Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

doc 15 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 21 Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 Toán BẢNG CHIA 5 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc bảng chia 5; vận dụng vào tính nhẩm và giải bài toán có liên quan đến các phép chia trong bảng chia - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá. 2. Học sinh: SGK Toán 2, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Học sinh hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các - Học sinh lắng nghe em ghi nhớ bảng chia 5 từ bảng nhân 5. - GV ghi tên bài: Bảng chia 2. Khám phá: a) Cách tiếp cận: - GV hướng dẫn HS hình thành bảng chia 5 từ - Học sinh theo dõi. bảng nhân 5. - Học sinh hình thành bảng chia 5 - Có mấy đĩa cam? từ bảng nhân 5. - Mỗi đĩa có mấy quả cam? - 2 đĩa - 1 đĩa là 5 quả thì 2 đĩa mấy quả? - 5 quả cam - Vậy, 10 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 5 - 10 quả cam quả. Được 2 đĩa cam như vậy. - 10 : 5 = 2
  2. - Từ một phép nhân trong bảng nhân 5, hình thành một phép chia trong bảng chia 5, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 thì 10 : 5 = 2. b) Từ bảng nhân 5 lập bảng chia 5: - GV cho HS nêu bảng nhân 5 (trong SGK), rồi nếu một vài phép chia 5 tương ứng, sau đó cho - Học sinh nêu bảng nhân 5 (trong HS hoàn thiện các phép tính còn lại trong bảng SGK), rồi nếu một vài phép chia 5 chia 5. tương ứng, sau đó cho HS hoàn - Nhận xét: thiện các phép tính còn lại trong - Số bị chia là tích của phép nhân bảng chia. - Số chia đều là số 5 Bảng nhân 5 Bảng chia 5 - Thương là các số tự nhiên tăng dần từ 1 đến 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 10. 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 5 x 3 = 15 15 : 5 = 3 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 5 x 5 = 25 25 : 5 = 5 5 x 6 = 30 30 : 5 = 6 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 5 x 8 = 40 40 : 5 = 8 5 x 9 = 45 45 : 5 = 9 - GV cho HS nhận xét. 5 x 10 = 10 50 : 5 = 10 - GV nhận xét - Học sinh nhận xét. - GV cho HS nhận biết, đọc, viết được các phép - Học sinh lắng nghe. chia trong bảng chia 5; bước đầu cho HS cách - Học sinh nhận biết, đọc, viết ghi nhớ bảng chia 5. được các phép chia trong bảng chia 5; bước đầu cho HS cách ghi nhớ bảng chia 5. 3. Hoạt động: * Bài tập 1: (Tr. 24) Số? - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên cho HS nhắc lại bảng chia 5. - Học sinh nhắc lại bảng chia 5. - Giáo viên cho HS lên bảng làm, cả lớp làm - Học sinh lên bảng làm, cả lớp vào sách. làm vào sách. - Giáo viên cho HS trình bày bài. - Học sinh trình bày bài. 15 10 25 40 45 50 5 5 5 5 5 5 :
  3. 3 2 5 8 9 10 - Giáo viên gọi HS nhận xét. - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt án đúng. - Học sinh lắng nghe * Bài tập 2: (Tr. 25) Tính nhẩm - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên cho HS nhẩm cá nhân (2p) - Học sinh nhẩm cá nhân (2p) - Giáo viên cho 1 HS làm miệng, cả lớp theo - 1 học sinh làm miệng, cả lớp dõi. theo dõi. - Giáo viên cho HS trình bày bài. - Học sinh trình bày bài. 10 : 5 = 2 14 : 2 = 7 12 : 2 = 6 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 40 : 5 = 8 - Giáo viên gọi HS nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Vận dụng: Bài tập 3: (Tr. 25) - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên cho HS phân tích đề bài. - Học sinh phân tích đề bài. + Bài toán cho biết gì? - Cửa hàng hoa có 40 bông hoa cúc. Cô bán hàng đã bó hoa cúc thành các bó, mỗi bó có 5 bông. + Bài toán hỏi gỉ? - Có bao nhiêu bó hoa cúc? - Để tìm xem có bao nhiêu bó hoa cúc ta làm - Học sinh nêu. như thế nào? - Giáo viên cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - Học sinh làm bảng phụ, cả lớp vào vở làm vào vở Bài giải: Số bó hoa cúc có là: 40 : 5 = 8 (bó) Đáp số: 8 bó hoa cúc - Giáo viên gọi HS nhận xét. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi: - Học sinh lắng nghe. “Chọn tấm thẻ nào?” - Giáo viên nêu luật chơi: Đặt 12 tấm thẻ trên - Học sinh chơi. mặt bàn. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc, úp một tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm ở trên xúc xắc.
  4. - Trò chơi kết thúc khi úp được 6 tấm thẻ. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Giáo viên cho HS nhắc lại bảng chia 5. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Học sinh nêu bảng chia 5. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Học sinh lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối. - Dựa theo tranh minh họa ND bài học và vốn trải nghiệm của bản thân để nắm bắt được tin nhắn của sóc con gửi cho mẹ. Từ đó hình thành ý tưởng viết. - Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được một tin nhắn cho người thân. 2. Năng lực chung: - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu cho HS xem một buổi lao động - HS xem một buổi lao động trồng trồng cây hoa ở sân trường. cây hoa ở sân trường. - Các HS đều tích cực mang những cây hoa - HS lắng nghe ở nhà đi trồng. - Sau thời gian 1 tháng các bồn cây trở nên - HS lần lượt nêu những ý kiến xanh tốt và ra hoa rất đẹp. - Nhờ đâu mà chúng ta có được những bồn
  5. cây ra hoa đẹp và tươi tốt như vậy? Để có những bồn hoa đẹp mắt cần phải chăm sóc cây như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu việc chăm sóc hoa của cô bé trong tranh này nhé! - GV ghi đề bài 2. Luyện tập - Thực hành. 12’ Bài tập 1: nhìn tranh/ nói về việc bạn nhỏ đang làm. - HS đọc yêu cẩu của BT1. - GV chiếu 4 tranh lên bảng và giới thiệu - 1-2 HS nêu yêu cầu về tranh. - HS quan sát - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm việc theo nhóm 4 khăn trong nhóm, khích lệ HS nói đúng - HS trả lời. hoạt động trong tranh nhưng các em có thể có những lời nói có tính sáng tạo. Tranh 1 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh 1. Vẽ cảnh vườn hoa. Trong - Có những gì trong tranh ? tranh, có những bông hoa đang nở. - Bạn nhỏ đang làm gì? Bạn nhỏ đang nhổ cỏ, bắt sâu. Tranh 2 - Tranh 2. Bạn nhỏ đang lấy nước - Tranh 2 vẽ cảnh gì? vào bình tưới. Bên cạnh bạn nhỏ là những khóm hoa nở rực rỡ. Bạn nhỏ đang chuẩn bị tưới nước cho hoa. - Vì sao em biết bạn nhỏ đang chuẩn bị - Vì bên cạnh bạn nhỏ có những tưới nước cho hoa? khóm hoa nở rực rỡ. Tranh 3 - Tranh 3. Bạn nhỏ tưới nước cho - Tranh 3 vẽ gì? hoa. / Bạn nhỏ đang tưới nước cho những khóm hoa trong vườn./ Bạn nhỏ đang cầm bình, tưới nước cho
  6. hoa./... - Vì sao em biết bạn nhỏ đang tưới nước - Vì em thấy có những tia nước từ cho hoa? bình tưới đang chảy xuống những Tranh 4 bông hoa. - Tranh 4 vẽ gì? Tranh 4. Bạn nhỏ chào tạm biệt vườn hoa trưỏc khi đi học. / Bạn nhỏ chào tạm biệt những khóm hoa rực rỡ trước khi đi học. Vẻ mặt của bạn nhỏ rất vui tươi. - GV và cả lớp nhận xét. GV khen ngợi HS - HS lắng nghe. nói được nhiều câu đúng và hay. - GVGD: Thường xuyên chăm sóc cây, ở sân nhà, lớp học, trường học luôn được - HS lắng nghe và ghi nhớ xanh tươi, rực rỡ. Hoa và cây xanh mang đến cho chúng bầu không khí trong lành, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. 3. Vận dụng. BT2. Viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát và lắng nghe - GV cho HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi + Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - Trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi + Kết quả công việc ra sao? + Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - GV hướng dẫn HS viết đoạn: Dựa vào kết - HS lắng nghe quả thảo luận ở BTl, mỗi cá nhân viết 3-5 câu vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
  7. - GV gọi một số HS đọc bài viết. - HS viết bài vào vở. - GV và cả lớp nhận xét bài viết. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. hoàn chỉnh bài viết. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS đọc bài trước lớp. VD: Em và các bạn tham gia buổi lao động chăm sóc cây xanh ở sau sân trường. Em bắt sâu và nhổ cỏ cho cây, các bạn nam làm hàng rào bảo vệ cây và xới đất quanh gốc cây, các bạn nữ xách nước tưới cây. Chúng em nhìn lại hàng cây tươi tốt, chúng em cảm thấy rất vui. Những việc em làm có ý nghĩa, môi - Nhận xét, tuyên dương HS. trường không khí xung quanh em luôn được trong lành và mát mẽ. - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhận xét - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS nhắc lại nội dung bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đạc thù: - Thuộc bảng chia 2, 5, - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , chia và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một chia ( trong bảng chia 2,5). 2. Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
  8. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Phép chia” - HS hát - Gv dẫn vào bài 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: 10 : 2 = ............. 20 : 5 = .......... 12 : 2 = ............. - HS đọc. 15 : 5 = ......... ... 18 2 = ............. - HS trả lời. 20 : 2 = ............. 18 : 2 = ............. 30 : 5= ............. - HS làm vào vở35 : 5 = ............. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 2,5 chia để tìm kết quả - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả - HS trả lời. theo chiều mũi tên - 2HS làm bài cá nhân vào vở nháp,t 2 - Nhận xét, tuyên dương. Hs chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 3: Tính 3 x 9 -7 = 50 : 5 + 4 5 = 3 x 8 +15 = 18 : 2 x 9 = - HS lắng nghe, nhận xé - Gọi HS đọc YC bài. t - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức hoạt động nhóm 2, ghi kết quả - HS đọc. vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân
  9. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS lên bảng chữ abài Bài 4: Mẹ Mai mua 12 chiếc tất cho cả nhà. Hỏi nhà Mai có bao nhiêu người ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc đề bài - Tổ chức HS làm vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ - Cho 1 HS làm bài vào bảng phụ. Số người nhà mai có là: 12 : 2 = 6 (người) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 6 người 3. Vận dụng - HS nhận xét bài bạn. - GV nêu bài toán: Một bác thợ làm được 20 chiếc bánh. Bác xếp bánh vào các hộp, mỗi hộp 5 chiếc bánh. Hỏi bác cần - HS chia sẻ cách giải và kết quả bao nhiêu hộp để xếp hết số bánh đó? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được những câu chuyện viết về thiên nhiên. - Thấy được thiên nhiên quanh em rất đẹp. - Hiểu được về câu chuyện: Tên truyện là gì? Tên tác giả là gì? - HS vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. - Các thành viên trong nhóm kể cho nhau tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà mình đẵ đọc. Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất:
  10. - Góp phần phát triển PC: Nhân ái, yêu quê hương đất nước, yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan 2. HS: Bài đọc mà Gv yêu cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 1 bài hát: Quê hương em - Qua đó HS thấy được cảnh đẹp đồng quê - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới. - HS thực hiện 2. Luyện tập - Thực hành. BT1. Kể tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà em đã đọc. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên. Làm việc nhóm: Các thành viên trong nhỏm kể cho nhau tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà mình - HS đọc lại yêu cầu trong đã đọc. SHS. - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia - HS nghe giới thiệu những đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. cuốn sách, những bài báo hay - Làm việc cá nhân: Viết vào giấy nháp những những câu chuyện viết về thiên điều em đã tìm hiểu được vể câu chuyện: Tên nhiên truyện là gì? Tên tác giả là gì? Truyện viết về nội dung gì? -GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá - HS chia sẻ bài đọc với bạn nhân, nhóm: theo nhóm hoặc trước lớp. + 3-4 HS báo cáo kết quả làm việc của cá nhân hoặc của nhóm. GV có thể viết lên bảng tên - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả truyện HS đã đọc theo bảng dưới đây: lời câu hỏi STT Tèn truyện Tên tác giả 1 Các màu sắc quý Võ Quảng 2 Ai cho em biết Võ Quảng -HS lắng nghe 3 Thị Phạm Hổ - HS thực hiện sau khi đọc - GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một bài - HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng. Các em đọc độc
  11. báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách lập hoặc theo nhóm hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú - HS chia sẻ: Ví dụ đọc của HS. Truyện: Các màu sắc quý chi tiết thú vị đó có thể là mảnh vườn với những loài hoa đơn sơ, mộc mạc, giản dị: Truyện: Thị: chi tiết thú vị đó là: Bà kể: thị này/ Ngày xưa cô + GV và HS nhận xét, góp ý bổ sung thêm một tấm/ Chui vào đấy trốn/ Đợi sỗ truyện. ngày gặp vua ” + GV khen ngợi HS đọc được nhiều truyện viết - HS lắng nghe về thiên nhiên. 3. Vận dụng. BT2. Chia sẻ với các bạn những chi tiết thú vị trong câu chuyện. - GV cho HS thảo luận nhóm: -HS thảo luận nhóm: + GV cho HS chọn một sự việc/ chi tiết thú vị - HS chọn một sự việc/ chi tiết trong câu chuyện đã đọc để chia sẻ trước lớp. thú vị trong câu chuyện đã đọc + Trao đổi với bạn về sự việc/ chi tiết đó. để chia sẻ trước lớp. - GV nên khuyến khích HS dùng cử chỉ, động - Ý kiến phản hồi của HS về tác, âm thanh để miêu tả lại chì tiết thú vị. bài học: Hiểu hay chưa hiểu, - GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá thích hay khỏng thích, cụ thể ở nhân, nhóm: những nội dung hay hoạt động + GV gọi 3 - 4 HS nói về chi tiết/ sự việc thú vị nào. trong câu chuyện trước lớp. -HS lắng nghe + GV và HS nhận xét góp ý. -3 - 4 HS nói về chi tiết/ sự việc thú vị trong câu chuyện * GV yêu cầu HS nhắc lại những nội đung đã trước lớp học. - HS nhận xét góp ý và lắng - GV tóm tắt những nội dung chính. Sau bài học nghe Mùa vàng, các em đã: + Hiểu được vẻ đẹp của mùa thu hoạch cây trái - HS nhắc lại những nội đung đã là do công sức lao động của cô bác nông dân học. mang lại. + Viết chính tả một đoạn văn và làm ВТ chính tả. + Nhận biết từ ngữ chỉ cây lương thực, cây ăn quả và từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây.
  12. + Biết viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn chăm sóc cây. - HS nêu ý kiến về bài học - GV cho HS nêu ý kiến về bài học - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Nhắc HS tiếp tục tìm đọc các bài viết về thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ đặc điểm và các từ chỉ sự vật. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Đoạn 1 của bài mùa vàng . - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm - HS đọc bài trong câu sau: Ở ngôi làng nọ có một ông chủ giàu có, ông có - HS viết bài một người đầy tớ chăm chỉ, tận tâm. Bài 2: Đặt 2 câu nêu câu chỉ hoạt động chăm sóc cây. - HS làm bài - GV quan sát HS làm bài - HS làm bài - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt - HS chia sẻ bài làm 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, - HS lắng nghe. từ chỉ đặc điểm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
  14. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS yêu thích đối với các vật dụng bảo vệ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát - HS vận động theo bài hát 2. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 21: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 21. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 21. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng cao. + Nề nếp vệ sinh lớp học : Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học thủ công cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi kết thúc tiết học. b. Phương hướng tuần 22: - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 22. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ
  15. sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 3. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. -HS tham gia chia sẻ - GV mời các HS chia sẻ về việc sử dụng + Ví dụ: các “hiệp sĩ” trong tuần qua. + Bạn sử dụng vật dụng gì? Bao nhiêu lần? + Khi sử dụng, bạn cảm thấy thế nào? + Lớp mình có những ai đã làm - GV nhận xét và khen ngợi giống bạn nào? b. Hoạt động nhóm: - Vẽ truyện tranh kể về một “hiệp sĩ”. - HS hoạt động nhóm đôi vẽ + Ví dụ: câu chuyện của chiếc ô hoặc khẩu tranh kể về một hiệp sĩ. trang. – Các nhóm lên giới thiệu về những sản phẩm đã hoàn thành - GV khen ngợi, đánh giá. của mình. - GV kết luận. 4. Cam kết hành động. - HS khi về nhà hãy thường xuyên kiểm tra các vật dụng bảo vệ sức khỏe của mình ở nhà: Nếu có dấu hiệu hỏng thì phải sửa - HS lắng nghe để thực hiện. chữa kịp thời, nếu bẩn thì phải giặt hoặc lau cho sạch sẽ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .