Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 21 Thứ 5 ngày 25 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 42: BẢNG CHIA 2 (TIẾT 2) Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2; củng cố thực hiện tính trường hợp có hai hoặc ba dấu phép tính; vận dụng tính nhẩm và giải bài toán có lời văn - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Nếu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết các bài toán có lời văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Lựa chọn được phép tính để giải quyết được các bài tập có một bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV cho HS thực hiện 2 phép chia trong bảng - HS thực hiện 2 phép chia chia 2 trong bảng chia 2 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các -HS lắng nghe em thực hiện được phép chia 2 trong bảng chia 2 - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS lắng nghe 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1:
- - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách tìm tích khi biết thừa - HS nhắc lại cách tìm tích số đã biết. khi biết thừa số đã biết. - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm bảng con - HS làm bảng phụ, cả lớp làm bảng con - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài -HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt -HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại cách tìm thương - GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi biết khi biết số bị chia và số chia số bị chia và số chia. - HS làm bảng phụ, cả lớp - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm bảng con làm bảng con - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài -HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 2
- - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc đặt tính - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bảng phụ, 1 HS lên - GV cho HS nhắc đặt tính nháp. - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc đặt tính - GV cho HS nhắc đặt tính - HS làm bảng phụ, 1 HS lên - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. nháp. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 3:
- - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính (dựa vào - HS đọc yêu cầu đề bài bảng nhân 2, bảng chia 2), tìm các phép tính ở - HS tính nhẩm các phép tính con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả (dựa vào bảng nhân 2, bảng lời theo yêu cầu ở mỗi câu a và b. chia 2), tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời theo - GV cho HS nhận xét, chốt yêu cầu ở mỗi câu a và b. *Chẳng hạn: - HS lắng nghe - Câu 4: Con mèo số 2 câu được 2 con cá, con mèo số 4 cầu được 2 con cá, con mèo số 8 câu được 2 con cá, con mèo số 10 câu được 3 con - HS lắng nghe cá. - Câu 5: Con mèo số 10 câu được nhiều cá nhất. - GV có thể khai thác thêm. Chẳng hạn: Nếu thay con cá ghi 2 x 2 bởi con cá ghi là 4 x2 thì có thể hỏi thêm câu: “Mèo nào câu được ít cá nhất?” 4. Vận dụng. Bài 4: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi - HS đọc yêu cầu đề bài thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai - HS cần phân tích để bài có mấy người? + Vào bữa cơm gia đình, Mai - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy - GV cho HS cần phân tích để bài 12 chiếc đũa chia thành các + Đề cho gì? đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. + Hỏi gia đình Mai có mấy + Đề hỏi gì? người? 12 : 2 = 6 - Để tìm số người trong gia đình Mai ta làm như thế nào? - HS làm bảng phụ, cả lớp - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở làm vào vở Bài giải Số người trong gia đình Mai là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người.
- - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe - HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách thực hiện - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia phép chia 2 trong bảng chia 2 2 trong bảng chia 2 - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NGHE –VIẾT: MÙA VÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn ngắn về nội dung bài đọc Mùa vàng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 2. Năng lực chung: - Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cần viết hoa chữ cái đầu câu; chữ cái đầu đoạn viết lùi vào 1 ô li tính từ lề vở, đặt đúng vị trí các dấu phẩy, dấu chấm. Từ đó nghe và viết chính xác bài chính tả vào vở ô ly. + HS phân biệt ng/ ngh; r/ d/ gi 3. Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. Yêu quý và tôn trọng người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: - Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: 18’ Hoạt động 1: Nghe-viết chính tả. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - 1-2 HS đọc. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả - HS một số vấn đề chính tả trong trong đoạn viết. đoạn viết. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Viết hoa tên bài, chữ cái đầu câu. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ dễ viết sai chính tả: thu hoạch, gieo hạt, ươm mầm, chăm sóc, ruộng đồng - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. cách. - GV phân tích các từ khó và đọc cho HS - HS luyện viết bảng con. viết bảng con những từ dễ viết sai. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu - HS lắng nghe. dài cần đọc theo từng cụm từ. - GV đọc lần 2 cho HS nghe soát lỗi. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên, khen ngợi các em. 3. Luyện tập thực hành. 10’ HĐ 2. Làm bài tập chính tả Bài tập 2: Chọn ng hay ngh vào các ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - 1-2 HS đọc. - GV chiếu yêu cầu BT lên - HS cả lớp làm vào VBT. - HS làm bài cá nhân, - Tổ chức 2 nhóm lên điền các từ thi đua - HS chơi theo tổ. Thứ tự điền: nghỉ hè, bát ngát, ngào - GV phổ biến luật chơi ngạt
- - GV tổ chức cho HS chơi. - Gv gọi HS đọc bài làm. - GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm Bài tập 3: a) Chọn r, d hoặc gi thay vào theo. ô vuông. - HS quan sát - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực theo. hiện nhiệm vụ. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - HS trình bày kết quả thảo luận của - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để nhóm mình: Thứ tự điền là: thực hiện nhiệm vụ. Mưa dăng trên đồng ruộng - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận Uốn mềm ngọn lúa của nhóm mình. Hoa xoan theo gió - GV cho các nhóm khác nhận xét. Rải tím mặt đường - GV thống nhất đáp án, nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV gọi HS đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV hỏi: Nội dung của bài chính tả? - HS TL - GV nhận xét giờ học. HS lắng nghe - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - HS vận dụng làm tốt các bài tập. 2. Năng lực chung: - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở BTTV. Phiếu BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát: “Vườn cây của ba” Vườn cây của ba trồng những loại cây - HS chia sẻ gì? - Ngoài cây ăn quả ra chúng ta còn biết thêm cây gì nữa thì bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - GV giới thiệu, kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Luyện tập - Thực hành. 20’ Bài tập 1: Kể tên các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn - 1-2 HS đọc. HS quan sát tranh. - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - GV chỉ vào tranh và nói: Cây lúa và ngô cây cung cấp thức ăn tinh bột hằng - Tranh vẽ cánh đồng cây lúa và cây ngày cho con người được gọi là cây ngô lương thực. - 3-4 HS nêu. - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cây hồng và cây bưởi - Đây là loại cây cung cấp quả/ trái cây cho con người. Trong quả/ trái cây có rất nhiều vi-ta-min cẩn thiết cho cơ thể nên ta gọi đó cây ăn quả. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi vào phiếu bài tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - GV cho 2 - 3 HS lên trình bày kết quả 2 - 3 HS lên trình bày kết quả bằng bằng phiếu bài tập lớn. phiếu bài tập lớn. - GV chữa bài, nhận xét. + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, - Nhận xét, tuyên dương HS. ngô, khoai, môn,... - GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ cây + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lương thựcvà cây ăn quả. lê, táo, mận, bơ,... Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc - GV cho HS xem clip về một số hoạt cây. động chăm sóc cây. - HS quan sát + Khi chăm sóc cây ta cần có những hoạt động nào? - HS chia sẻ + GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm bốn, tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc - HS làm bài. cây và ghi vào giấy nháp. Sau đó đối + Một số đại diện nhóm trình bày kết chiếu kết quả bài làm với bạn. quả. - GV tổ chức chữa bài trước lớp + Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, biểu dương - Chăm sóc cây, tưới nước, bón phân, tỉa lá, bắt sâu, vun gốc, xới đất, vun xới, nhổ cỏ,... 3. Vận dụng. - HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm Bài tập 3: Kết hợp từ ngữ ở cột A với theo. từ ngữ ở cột B để tạo câu. -HS lắng nghe - GV gọi HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc - HS trình bày kết quả. thầm theo. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn Mỗi HS tự làm BT, - HS ghép mỗi từ ngữ ở cột A với từng sau đó trao đổi trong nhóm để thống từ ngữ ở cột B để tạo câu cho đến khi nhất đáp án. thấy hợp lí. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - GV dán 2 phiểu ВТ lên bảng, phát bút dạ và mời mỗi nhóm 3 HS lên bảng nối tiếp nối từ ngữ cột A với từ ngữ cột B - Nhận xét, tuyên dương HS. - Yêu cầu HS đọc lại câu hoàn chỉnh. - HS nhận xét, lắng nghe
- - Hs nêu - HS trả lời - HS lắng nghe và ghi nhớ Mở rộng: Mỗi câu trên thuộc kiểu câu đặc điểm/ giới thiệu hay hoạt động? - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ sự vật mà em biết? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . .. Thứ 6 ngày 26 tháng 1 năm 2024 Toán BẢNG CHIA 5 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5; viết, đọc bảng chia 5; vận dụng vào tính nhẩm và giải bài toán có liên quan đến các phép chia trong bảng chia - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá. 2. Học sinh: SGK Toán 2, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Học sinh hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các - Học sinh lắng nghe em ghi nhớ bảng chia 5 từ bảng nhân 5. - GV ghi tên bài: Bảng chia 2. Khám phá: a) Cách tiếp cận: - GV hướng dẫn HS hình thành bảng chia 5 từ - Học sinh theo dõi. bảng nhân 5. - Học sinh hình thành bảng chia 5 - Có mấy đĩa cam? từ bảng nhân 5. - Mỗi đĩa có mấy quả cam? - 2 đĩa - 1 đĩa là 5 quả thì 2 đĩa mấy quả? - 5 quả cam - Vậy, 10 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 5 - 10 quả cam quả. Được 2 đĩa cam như vậy. - 10 : 5 = 2 - Từ một phép nhân trong bảng nhân 5, hình thành một phép chia trong bảng chia 5, chẳng hạn: 5 x 2 = 10 thì 10 : 5 = 2. b) Từ bảng nhân 5 lập bảng chia 5: - GV cho HS nêu bảng nhân 5 (trong SGK), rồi nếu một vài phép chia 5 tương ứng, sau đó cho - Học sinh nêu bảng nhân 5 (trong HS hoàn thiện các phép tính còn lại trong bảng SGK), rồi nếu một vài phép chia 5 chia 5. tương ứng, sau đó cho HS hoàn - Nhận xét: thiện các phép tính còn lại trong - Số bị chia là tích của phép nhân bảng chia. - Số chia đều là số 5 Bảng nhân 5 Bảng chia 5 - Thương là các số tự nhiên tăng dần từ 1 đến 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 10. 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 5 x 3 = 15 15 : 5 = 3 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 5 x 5 = 25 25 : 5 = 5 5 x 6 = 30 30 : 5 = 6 5 x 7 = 35 35 : 5 = 7 5 x 8 = 40 40 : 5 = 8 5 x 9 = 45 45 : 5 = 9 - GV cho HS nhận xét. 5 x 10 = 10 50 : 5 = 10 - GV nhận xét - Học sinh nhận xét. - GV cho HS nhận biết, đọc, viết được các phép - Học sinh lắng nghe. chia trong bảng chia 5; bước đầu cho HS cách - Học sinh nhận biết, đọc, viết
- ghi nhớ bảng chia 5. được các phép chia trong bảng chia 5; bước đầu cho HS cách ghi nhớ bảng chia 5. 3. Hoạt động: * Bài tập 1: (Tr. 24) Số? - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên cho HS nhắc lại bảng chia 5. - Học sinh nhắc lại bảng chia 5. - Giáo viên cho HS lên bảng làm, cả lớp làm - Học sinh lên bảng làm, cả lớp vào sách. làm vào sách. - Giáo viên cho HS trình bày bài. - Học sinh trình bày bài. 15 10 25 40 45 50 5 5 5 5 5 5 : 3 2 5 8 9 10 - Giáo viên gọi HS nhận xét. - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt án đúng. - Học sinh lắng nghe * Bài tập 2: (Tr. 25) Tính nhẩm - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên cho HS nhẩm cá nhân (2p) - Học sinh nhẩm cá nhân (2p) - Giáo viên cho 1 HS làm miệng, cả lớp theo - 1 học sinh làm miệng, cả lớp dõi. theo dõi. - Giáo viên cho HS trình bày bài. - Học sinh trình bày bài. 10 : 5 = 2 14 : 2 = 7 12 : 2 = 6 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 40 : 5 = 8 - Giáo viên gọi HS nhận xét. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng. 4. Vận dụng: Bài tập 3: (Tr. 25) - Giáo viên cho HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên cho HS phân tích đề bài. - Học sinh phân tích đề bài. + Bài toán cho biết gì? - Cửa hàng hoa có 40 bông hoa cúc. Cô bán hàng đã bó hoa cúc thành các bó, mỗi bó có 5 bông. + Bài toán hỏi gỉ? - Có bao nhiêu bó hoa cúc? - Để tìm xem có bao nhiêu bó hoa cúc ta làm - Học sinh nêu. như thế nào?
- - Giáo viên cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - Học sinh làm bảng phụ, cả lớp vào vở làm vào vở Bài giải: Số bó hoa cúc có là: 40 : 5 = 8 (bó) Đáp số: 8 bó hoa cúc - Giáo viên gọi HS nhận xét. - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi Trò chơi: - Học sinh lắng nghe. “Chọn tấm thẻ nào?” - Giáo viên nêu luật chơi: Đặt 12 tấm thẻ trên - Học sinh chơi. mặt bàn. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc, úp một tấm thẻ ghi phép tính có kết quả bằng số chấm ở trên xúc xắc. - Trò chơi kết thúc khi úp được 6 tấm thẻ. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Giáo viên cho HS nhắc lại bảng chia 5. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Học sinh nêu bảng chia 5. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Học sinh lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối. - Dựa theo tranh minh họa ND bài học và vốn trải nghiệm của bản thân để nắm bắt được tin nhắn của sóc con gửi cho mẹ. Từ đó hình thành ý tưởng viết. - Dựa vào ý tưởng đó, HS viết được một tin nhắn cho người thân. 2. Năng lực chung: - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất:
- - Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu cho HS xem một buổi lao động - HS xem một buổi lao động trồng trồng cây hoa ở sân trường. cây hoa ở sân trường. - Các HS đều tích cực mang những cây hoa - HS lắng nghe ở nhà đi trồng. - Sau thời gian 1 tháng các bồn cây trở nên - HS lần lượt nêu những ý kiến xanh tốt và ra hoa rất đẹp. - Nhờ đâu mà chúng ta có được những bồn cây ra hoa đẹp và tươi tốt như vậy? Để có những bồn hoa đẹp mắt cần phải chăm sóc cây như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu việc chăm sóc hoa của cô bé trong tranh này nhé! - GV ghi đề bài 2. Luyện tập - Thực hành. 12’ Bài tập 1: nhìn tranh/ nói về việc bạn nhỏ đang làm. - HS đọc yêu cẩu của BT1. - GV chiếu 4 tranh lên bảng và giới thiệu - 1-2 HS nêu yêu cầu về tranh. - HS quan sát - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm việc theo nhóm 4 khăn trong nhóm, khích lệ HS nói đúng - HS trả lời. hoạt động trong tranh nhưng các em có thể có những lời nói có tính sáng tạo.
- Tranh 1 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh 1. Vẽ cảnh vườn hoa. Trong - Có những gì trong tranh ? tranh, có những bông hoa đang nở. - Bạn nhỏ đang làm gì? Bạn nhỏ đang nhổ cỏ, bắt sâu. Tranh 2 - Tranh 2. Bạn nhỏ đang lấy nước - Tranh 2 vẽ cảnh gì? vào bình tưới. Bên cạnh bạn nhỏ là những khóm hoa nở rực rỡ. Bạn nhỏ đang chuẩn bị tưới nước cho hoa. - Vì sao em biết bạn nhỏ đang chuẩn bị - Vì bên cạnh bạn nhỏ có những tưới nước cho hoa? khóm hoa nở rực rỡ. Tranh 3 - Tranh 3. Bạn nhỏ tưới nước cho - Tranh 3 vẽ gì? hoa. / Bạn nhỏ đang tưới nước cho những khóm hoa trong vườn./ Bạn nhỏ đang cầm bình, tưới nước cho hoa./... - Vì sao em biết bạn nhỏ đang tưới nước - Vì em thấy có những tia nước từ cho hoa? bình tưới đang chảy xuống những Tranh 4 bông hoa. - Tranh 4 vẽ gì? Tranh 4. Bạn nhỏ chào tạm biệt vườn hoa trưỏc khi đi học. / Bạn nhỏ chào tạm biệt những khóm hoa rực rỡ trước khi đi học. Vẻ mặt của bạn nhỏ rất vui tươi. - GV và cả lớp nhận xét. GV khen ngợi HS - HS lắng nghe. nói được nhiều câu đúng và hay. - GVGD: Thường xuyên chăm sóc cây, ở sân nhà, lớp học, trường học luôn được - HS lắng nghe và ghi nhớ xanh tươi, rực rỡ. Hoa và cây xanh mang đến cho chúng bầu không khí trong lành, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. 3. Vận dụng. BT2. Viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát và lắng nghe
- - GV cho HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi - Trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi + Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? + Kết quả công việc ra sao? - HS lắng nghe + Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - GV hướng dẫn HS viết đoạn: Dựa vào kết quả thảo luận ở BTl, mỗi cá nhân viết 3-5 câu vào vở. - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa - GV gọi một số HS đọc bài viết. hoàn chỉnh bài viết. - GV và cả lớp nhận xét bài viết. - HS đọc bài trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. VD: Em và các bạn tham gia buổi - GV gọi HS lên thực hiện. lao động chăm sóc cây xanh ở sau sân trường. Em bắt sâu và nhổ cỏ cho cây, các bạn nam làm hàng rào bảo vệ cây và xới đất quanh gốc cây, các bạn nữ xách nước tưới cây. Chúng em nhìn lại hàng cây tươi tốt, chúng em cảm thấy rất vui. Những việc em làm có ý nghĩa, môi trường không khí xung quanh em luôn được trong lành và mát mẽ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét - HS nhắc lại nội dung bài học - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được những câu chuyện viết về thiên nhiên. - Thấy được thiên nhiên quanh em rất đẹp. - Hiểu được về câu chuyện: Tên truyện là gì? Tên tác giả là gì? - HS vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. - Các thành viên trong nhóm kể cho nhau tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà mình đẵ đọc. Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp - hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển PC: Nhân ái, yêu quê hương đất nước, yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan 2. HS: Bài đọc mà Gv yêu cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Hát 1 bài hát: Quê hương em - Qua đó HS thấy được cảnh đẹp đồng quê - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới. - HS thực hiện 2. Luyện tập - Thực hành. BT1. Kể tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà em đã đọc. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên. Làm việc nhóm: Các thành viên trong nhỏm kể cho nhau tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà mình - HS đọc lại yêu cầu trong đã đọc. SHS.
- - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia - HS nghe giới thiệu những đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. cuốn sách, những bài báo hay - Làm việc cá nhân: Viết vào giấy nháp những những câu chuyện viết về thiên điều em đã tìm hiểu được vể câu chuyện: Tên nhiên truyện là gì? Tên tác giả là gì? Truyện viết về nội dung gì? -GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá - HS chia sẻ bài đọc với bạn nhân, nhóm: theo nhóm hoặc trước lớp. + 3-4 HS báo cáo kết quả làm việc của cá nhân hoặc của nhóm. GV có thể viết lên bảng tên - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả truyện HS đã đọc theo bảng dưới đây: lời câu hỏi STT Tèn truyện Tên tác giả 1 Các màu sắc quý Võ Quảng 2 Ai cho em biết Võ Quảng -HS lắng nghe 3 Thị Phạm Hổ - HS thực hiện sau khi đọc - GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một bài - HS đọc sách tại lớp trong giờ báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách Đọc mở rộng. Các em đọc độc hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú lập hoặc theo nhóm đọc của HS. - HS chia sẻ: Ví dụ Truyện: Các màu sắc quý chi tiết thú vị đó có thể là mảnh vườn với những loài hoa đơn sơ, mộc mạc, giản dị: Truyện: Thị: chi tiết thú vị đó + GV và HS nhận xét, góp ý bổ sung thêm một là: Bà kể: thị này/ Ngày xưa cô sỗ truyện. tấm/ Chui vào đấy trốn/ Đợi + GV khen ngợi HS đọc được nhiều truyện viết ngày gặp vua ” về thiên nhiên. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. BT2. Chia sẻ với các bạn những chi tiết thú vị trong câu chuyện. - GV cho HS thảo luận nhóm: + GV cho HS chọn một sự việc/ chi tiết thú vị -HS thảo luận nhóm: trong câu chuyện đã đọc để chia sẻ trước lớp. - HS chọn một sự việc/ chi tiết + Trao đổi với bạn về sự việc/ chi tiết đó. thú vị trong câu chuyện đã đọc - GV nên khuyến khích HS dùng cử chỉ, động để chia sẻ trước lớp. - Ý kiến phản hồi của HS về
- tác, âm thanh để miêu tả lại chì tiết thú vị. bài học: Hiểu hay chưa hiểu, - GV tổ chức đánh giá hoạt động đọc của cá thích hay khỏng thích, cụ thể ở nhân, nhóm: những nội dung hay hoạt động + GV gọi 3 - 4 HS nói về chi tiết/ sự việc thú vị nào. trong câu chuyện trước lớp. -HS lắng nghe + GV và HS nhận xét góp ý. -3 - 4 HS nói về chi tiết/ sự việc thú vị trong câu chuyện * GV yêu cầu HS nhắc lại những nội đung đã trước lớp học. - HS nhận xét góp ý và lắng - GV tóm tắt những nội dung chính. Sau bài học nghe Mùa vàng, các em đã: + Hiểu được vẻ đẹp của mùa thu hoạch cây trái - HS nhắc lại những nội đung đã là do công sức lao động của cô bác nông dân học. mang lại. + Viết chính tả một đoạn văn và làm ВТ chính tả. + Nhận biết từ ngữ chỉ cây lương thực, cây ăn quả và từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây. + Biết viết 3-5 câu kể về việc em và các bạn chăm sóc cây. - HS nêu ý kiến về bài học - GV cho HS nêu ý kiến về bài học - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Nhắc HS tiếp tục tìm đọc các bài viết về thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đạc thù: - Thuộc bảng chia 2, 5, - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , chia và cộng trong trường hợp đơn giản.
- - Biết giải bài toán có một chia ( trong bảng chia 2,5). 2. Năng lực chung: Hình thành năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát “Phép chia” - HS hát - Gv dẫn vào bài 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: 10 : 2 = ............. 20 : 5 = .......... 12 : 2 = ............. - HS đọc. 15 : 5 = ......... ... 18 2 = ............. - HS trả lời. 20 : 2 = ............. 18 : 2 = ............. 30 : 5= ............. - HS làm vào vở35 : 5 = ............. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 2,5 chia để tìm kết quả - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả - HS trả lời. theo chiều mũi tên - 2HS làm bài cá nhân vào vở nháp,t 2 - Nhận xét, tuyên dương. Hs chia sẻ kết quả trước lớp. Bài 3: Tính