Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

doc 38 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG BỆNH THÔNG THƯỜNG. I.. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: một số vật dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Hoạt động trải nghiệm: Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. (15 - 16’) HĐ1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe HĐ2. Khám phá - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi
  2. đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử - HS trả lời dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời giúp mình làm gì? - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng - HS về những vật dụng nào mình phù hợp. đã có trong số các vật dụng kể - GV hỏi HS về những vật dụng nào mình trên. đã có trong số các vật dụng kể trên. - HS lắng nghe Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày để giúp bảo vệ cơ thể. - HS thực hiện yêu cầu. HĐ3. Sau buổi trải nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất
  3. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô - HS tham gia trò chơi cùng các em quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh để thấy được - HS quan sát tranh minh hoạ và trên bầu trời đang mưa và có đám mây đen. làm việc theo cặp để nói về hành Dưới mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng trình của giọt nước mưa khi rơi sông chảy ra biển lớn xuống. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và làm việc theo cặp để nói về hành trình của giọt nước mưa khi rơi xuống. + Em nhìn thấy những sự vật nào trong - Trong tranh có cây cối, đồi núi, bức tranh? dòng sông, mặt biển, bầu trời. + Bầu trời thế nào? - Bầu trời đang mưa to trên dòng sông và đồi núi. + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi núi, dòng sông và chảy ra biển lớn - GV kết nối vào bài mới: Nước là một - Theo em, nước mưa rơi xuống cây trong những thành phần quan trọng của sự cối, đất tạo thành dòng nước ngầm sống và quen thuộc với chúng ta hằng chảy vào dòng suối, ao hồ, sông, và ngày. Lượng nước mưa lớn tạo thành dòng chảy ra biển lớn nước (dòng suối nhỏ) chảy vào đâu? - HS lắng nghe Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay nhé! - GV ghi tên đề bài. 2. Khám phá:. 28’ HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) a. GV đọc mẫu. - 2 HS nhắc lại tên bài - GV đọc mẫu toàn bài thơ: giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn
  4. giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS đọc thầm bài thơ - Bài chia làm mấy đoạn? - GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài đọc. - GV nhận xét, góp ý cách đọc cho hs ? Trong bài có từ nào khó đọc? - GV gọi 2 -3 đọc từ khó và sửa lỗi phát âm ngay khi hs đọc nếu đọc sai. - HS trả lời - GV HD luyện đọc từng đoạn thơ - 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn thơ. * Đoạn 1 - HS nêu từ khó: tí ta tí tách, mưa - Gọi 1 HS đọc, HS khác đọc thầm xđ cách rơi, dòng suối, mênh mông, lượn. bạn ngắt giọng - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý với - HS luyện đọc từ khó đoạn 1 cần đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt giọng nhấn giọng ở từ : tí ta tí tách, mưa rơi - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn 1 - 1HS đọc đoạn 1. HS khác đọc * Đoạn 2. thầm đoạn 1 - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - HS nêu cách ngắt nhịp - Trong đoạn 2 có từ lượn trong câu Lượn trên bãi cỏ. Em hiểu “lượn” có nghĩa là gì? - “Suối” trong câu thơ: Thành dòng suối nhỏ có nghĩa là gì? - HD ngắt nhịp thơ -1 HS đọc đoạn 2 Thành dòng/ suối nhỏ Lượn trên/ bãi cỏ + lượn: uốn theo đường vòng Chảy xuống/ chân đồi + suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi cao xuống chỗ thấp hơn. Từng/ giọt nước trong - HS ngắt nhịp thơ vào SGK Làm nên/ biển đấy - Lưu ý HS chú ý nhấn giọng: Chảy xuống, giọt nước trong, Làm nên/ biển đấy. - Gọi 2 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3 + 4
  5. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4, HS khác đọc thầm xđ cách bạn ngắt nhịp thơ - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý - HS lắng nghe giọng đọc, nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi - 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn cảm. 2 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4 3+4 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần - HS chú ý hướng dẫn 2 c. Luyện đọc theo nhóm: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ - 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn thơ theo nhóm, các thành viên góp ý cách 3+4 đọc cho nhau. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo - Gọi 2 nhóm thi đọc nhóm, các thành viên góp ý cách d. Đọc toàn bài đọc cho nhau. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - 2 nhóm thi đọc. Nhóm khác góp - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc ý, bình chọn nhóm đọc hay nhất bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 HĐ2: Trả lời câu hỏi. 12’ - 1 HS đọc toàn bộ bài. Câu 1, 2, 3 - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS đọc thầm lại từng khổ thơ Câu 1. Những gì tạo nên dòng suối nhỏ? - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, Câu 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. mà có? - Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ - Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp Câu 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến thành sông lớn, sông đi ra biển mà trong bài thơ có
  6. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - mưa, suối, sông, biển - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình - Đại diện một số nhóm báo từng câu. cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. góp ý, bố sung. *Liên hệ: HS có thể nêu thêm hình ảnh mà - HS chú ý. em thấy? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ví dụ: Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra cỏ, con tàu, mây biển. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 HS chia sẻ kết quả. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. Câu 4. Mưa rơi xuống các con suối - GV nhận xét, động viên HS. nhỏ. Các con suối men theo chân - Qua bài đọc em biết được điều gì? đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, - GV chốt lại ND bài đọc: Hiểu được mối thành biển mênh mông quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển và - HS trả lời chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. - HS chú ý. *Liên hệ: - HS nói những trải nghiệm của bản - GV khuyến khích HS nói những trải thân liên quan đến nước hoặc ý nghiệm của bản thân liên quan đến nước nghĩa của nước đối với cuộc sống hoặc ý nghĩa của nước của con ng và thiên nhiên - GV nhận xét tuyên dương - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 3. Luyện tập - Thực hành. 15’ HĐ3: Luyện đọc lại. - Yêu cầu cả lớp tự luyện đọc cả bài - HS tự luyện cả bài - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 2 HS thi đọc cả bài. HS khác nêu * HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. ý kiến về bài đọc của bạn - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất - Nhận xét, tuyên dương HS. kỳ. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS thi đọc thuộc lòng Bài 1: Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - YC HS thảo luận nhóm và hoàn thiện vào - YC HS HS thảo luận nhóm sau đó VBTTV hoàn thiện vào VBTTV
  7. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ đáp đáp án của mình. án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: Nhỏ: Suối/Lớn: Sông/ Mênh mông: Nhỏ: Suối /Lớn: Sông/ Mênh mông: Biển Biển - Tuyên dương, nhận xét. - HS lắng nghe - GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm về đặc điểm của suối, sông, biển 4. Vận dụng. Bài 2: Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn - 1-2 HS đọc. giọt nước: - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn đóng vai luyện nói theo yêu cầu. giọt nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng - 4-5 nhóm lên bảng. vai. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. qua chân đồi, góp thành sông lớn, - Gọi các nhóm lên thực hiện. sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới - Nhận xét chung, tuyên dương HS. trở nên thật bao la hùng vĩ. *Mở rộng: - HS nêu cảm nghĩa của em về - GV giới thiệu một số hình ảnh/video về những điều em thấy qua hình môi trường nước bị ảnh hưởng do hoạt ảnh/video động của con người và những hoạt động bảo vệ môi trường nước -HS lắng nghe Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi trường sinh sống của các loài vật sống dưới nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn nước, không gây ô nhiễm môi trường. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc cả bài. HS khác đọc thầm - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - Sau bài học em biết nước có vai trò
  8. học. vô cùng quan trọng . cần phải biết - GV tiếp nhận ý kiến. bảo vệ và gìn giữ nước . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe và ghi nhớ thực sau tiết học hiện - Nhắc HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 23 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe các em thực hiện tìm được số bị chia, cố chia,
  9. thương - GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương trong phép chia (tiết 1) 2. Khám phá. - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK), -HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK) - GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ - HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị chia, đó GV giới thiệu cho HS biết đâu số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi là là số bị chia, số chia, thương và thương. lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. - GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác - HS tự nêu số bị chia, số chia, để HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của thương của mỗi phép chia đó. mỗi phép chia đó. 3. Hoạt động. Bài 1: - HS đọc yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” chia, thương ở mỗi phép chia vào trong bảng. ô có dấu “?” trong bảng. - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương ở HS viết số bị chia, số chia, thương mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” vào bảng con. trong bảng vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét
  10. - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài - HS phân tích đề bài toán từng đề từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 (3p) - GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 -HS lắng nghe - HS lên bảng thông mình nối đề - GV cho HS lên bảng thông mình nối đề bài bài với phép tính đúng. (làm từng với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) đề bài từ 1-3) - GV cho HS đọc lại phép tính - HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe b. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu - HS nêu số bị chia, số chia, - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số thương ở mỗi phép chia vào ô có chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” dấu “?” trong bảng. trong bảng. - HS viết số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương ở dấu “?” trong bảng vào bảng con. mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng vào bảng con. - GV cho HS đọc lại phép tính - HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 4. Vận dụng. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS trả lởi - GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu - HS nêu số bị chia, số chia, số bị chia, số chia, thương. thương. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe
  11. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực chung . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS lắng nghe GV phổ biến luật theo thứ tự nhất định: đá., róc rách, khe, lá, chơi. Suối, chảy - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu HS nêu từ khóa: Suối chảy róc cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. rách qua khe đá. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - HS lắng nghe nội dung câu ứng dụng của bài học hôm - 2-3 HS chia sẻ. nay - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
  12. 2. Khám phá: 12’ Hoạt động 1. HĐ viết chữ hoa S - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa S + Chữ S cao mấy li? - Chữ S cao 5 li + Chữ S rộng mấy ô li? - Chữ S rộng 3 ô li rưỡi + Chữ hoa S gồm mấy nét? - Gổm 2 nét cong dưới và móc ngược trái nối liền với nhau, tạo - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa vòng xoắn to ở đẩu chữ, cuối nét S. móc lượn vào trong. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy - HS quan sát, lắng nghe. trình viết. - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn vào - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc trong, dừng bút trên đường kẻ 2. lại quy trình viết - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét - HS thực hành viết (trên không, bài của bạn trên bảng con hoặc nháp) theo - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con/nháp hướng dẫn. chữ hoa S. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV và HS nhận xét. HĐ2: HD viết ứng dụng “suối chảy róc - 1 HS đọc câu ứng dụng “Suối rách qua khe đá” chảy róc rách qua khe đá”. - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy - HS quan sát cách viết mẫu câu róc rách qua khe đá”. ứng dụng trên bảng lớp - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng - HS lắng nghe dụng trên bảng lớp. - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S đầu + Cách nối chữ viết hoa với chữ câu. viết thường: Nét 1 của chữ u tiếp + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết liền với nét lượn thẳng của chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ hoa S.
  13. nêu)+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi trong câu bằng bao nhiêu? tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Nêu độ cao các chữ cái. - Chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. - Chữ k cao 2, 5 li - Chữ đ cao 2 li; - Chữ p ao 1 li dưới đường kẻ ngang - Chữ r cao hơn 1 li - Các chữ còn lại cao 1 li + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu sắc ở chữ Suối, róc rách, đá; dấu hỏi trên chữ chảy - GV có thể viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa - HS thực hành viết bảng con S - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa - HS lắng nghe yêu cầu. S - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành. 15’ HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS quan sát. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. - HS trao đổi rồi chia sẻ + Nhận xét tại chỗ một số bài. - HS vận dụng thi viết + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng + Thống kê bài viết của HS theo từng mức dụng. độ khác nhau. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. * Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa S ở
  14. đâu? Vì sao cần phải viết hoa? * GV Mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa S. - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng S và tổ chức cho HS thi viết - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và - 1-2 HS chia sẻ. bầy đom đóm nhỏ. - HS lắng nghe 2. Khám phà:
  15. HĐ1: Nghe kể chuyện “chiếc đèn lồng” - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm và - HS lắng nghe bầy đom đóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - HS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, đom đóm trả lời câu hỏi: -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia đom đóm rước đèn lồng? sẻ trước lớp. + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng - Bác đom đóm già nghĩ “Mình thực khóc của ong non? sự già rồi!” - Bác đom đóm an ủi ong non, rồi bác thắp chiếc đèn lổng của mình lên, dắt + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau cu cậu bay đi tìm mẹ khi đưa ong non về nhà? - Chiếc đèn lổng của bác cứ tối dần, + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? tối dẩn rồi tắt hẳn. - Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm rước đèn lồng về phía bác. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - Các sự việc diễn ra vào ban đêm. việc diễn ra trong thời gian nào? - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe - Nhận xét, động viên HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 3. Luyện tập - Thực hành. 12’ với bạn theo cặp. Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu - HS kể trong nhóm và góp ý cho chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý nhau dưới tranh HĐ 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện - HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi theo tranh ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài VD: Một buổi tối, bác đom đóm - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác bước: buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là nói của nhân vật một chú ong non. Ong non nhìn bác
  16. + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS tập đom đóm khóc mếu máo: kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có cảm - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường xúc thật của mình. rồi. - Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 đoạn Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non câu chuyện rồi góp ý cho nhau. - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. Bác đom đóm đưa ong non về nhà. - GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. - HS lắng nghe - 5 HS lên đóng vai: Bác đom đóm, ong non, bầy đom đóm. - HS nêu lại yêu cầu bài. - HS nói với người thân những điều em đã học được từ câu chuyện - HS nhớ lại nội dung câu chuyện - HS tóm tắt lại nội dung chính của chuyện - HS lắng nghe. -HS suy nghĩ chia sẻ với bạn viết 2-3 câu về viết một hoạt động em thích nhất, nhân vật ấn tượng nhất “VD” - Ong non chưa vâng lời mẹ nên bị lạc đường. Bác đom đóm rất tốt bụng, biết yêu thương và giúp đỡ ong non. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn - GV sửa cách diễn đạt cho HS. nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - - Tổ chức cho HS thi thực hành đóng vai: những giọt nước trong veo chảy lượn Bác đom đóm, ong non, bầy đom đóm để từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành kể lại câu chuỵện sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên - Nhận xét, biểu dương. tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ.
  17. 4. Vận dụng. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài: Kể cho - HS lắng nghe người thân vể bác đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS lắng nghe. động vận dụng: - Các em nhớ lại nội đung câu chuyện, có thể đóng vai một bạn đom đóm nhỏ trong câu chuyện để kể về suy nghĩ, việc làm, cảm xúc của bác đom đóm. - GV yêu cầu hs tóm tắt lại nội dung chính của câu chuyện. - GV nhắc lại nội dung các tiết học trong bài - Mở rộng: HD HS viết 2 - 3 câu về một hoạt động em thích nhất, nhân vật ấn tượng nhất. - GDHS: Các em còn nhỏ phải biết vâng lời người lớn, trong cuộc sống cần phải yêu thương, quan tâm và giúp đỡ bạn bè, biết giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe - viết. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/gi/d. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
  18. - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS đọc bài Họa mi hót - 2 HS đọc bài - GV giới thiệu bài 2. Luyện viết chính tả: HĐ1. Nghe – viết: Họa mi hót (Từ đầu cho đến trôi nhẹ nhàng hơn - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2 - 3 HS chia sẻ. + Đoạn văncó chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con: kì diệu, luồng - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ sáng, gợn sóng viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HĐ2. Thực hành làm bài tập phân biệt r/ gi/ d - HS đọc yêu cầu. Bài 1: Điền vào chỗ trống r/d/gi: ũ rượi , ắc rối, ảm giá, giáo ục, rung inh, rùng ợn , ang sơn, rau iếp, ao kéo, - HS làm việc theo nhóm 2, ghi kết quả - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 vào vở - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện một số nhóm trình bày kết - Gv chốt lại bài làm đúng. quả. - Hs nhận xét. - HS chia sẻ trước lớp. Bài 2. Điền r/d/gi vào câu đố sau rồi giải đố a cóc mà bọc trứng gà
  19. Bổ a thơm nức cả nhà muốn ăn. (Là quả gì?) - Gv tổ chức cho học sinh điền âm đầu và giải đố bằng hình thức trò chơi. - GV nêu luật chơi và cách chơi. - Mời 4 học sinh lên bảng, phát phiếu - HS chơi trò chơi cho học sinh điền, em nào nhanh đúng em đó thắng cuộc, cả lớp làm trọng tài - Nhận xét kết quả và chọn bạn thắng - GV chốt lại kết quả đúng, tuyên dương cuộc HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Buổi chiều Toán BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (TIẾT 2) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc đù - Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thượng tương ứng - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nên chuẩn bị hình phóng to
  20. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe giúp các em ghi nhớ và lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thương - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu số bị chia, số chia, - HS nêu số bị chia, số chia, thương thương - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2.