Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2023_2024_tra.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 21 Thứ 2 ngày 22 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGHE HƯỚNG DẪN CÁCH PHÒNG BỆNH THÔNG THƯỜNG. I.. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Sử dụng được một số vật dụng để tự phục vụ, chăm sóc và bảo vệ bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: một số vật dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS điểu khiển lễ chào cờ. trường. - HS lắng nghe. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Hoạt động trải nghiệm: Nghe hướng dẫn cách phòng tránh các dịch bệnh thông thường. (15 - 16’) HĐ1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ2. Khám phá - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là cái gì? Mình sử - HS trả lời
- dụng nó như thế nào cho đúng cách? Nó - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời giúp mình làm gì? - Các bạn phía dưới xung phong trả lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cách sử dụng - HS về những vật dụng nào phù hợp. mình đã có trong số các vật - GV hỏi HS về những vật dụng nào mình dụng kể trên. đã có trong số các vật dụng kể trên. - HS lắng nghe Kết luận: Giáo viên tổng kết lại những vật dụng chúng ta thường sử dụng thường ngày để giúp bảo vệ cơ thể. - HS thực hiện yêu cầu. HĐ3. Sau buổi trải nghiệm: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - Chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC : GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “MƯA RƠI MƯA RƠI”. Hạt mưa rơi xuống sẽ đi đâu cô - HS tham gia trò chơi cùng các em quan sát tranh. - GV cho HS quan sát tranh để thấy được trên bầu trời đang mưa và có đám mây đen. - HS quan sát tranh minh hoạ và Dưới mặt đất có cây cối, đồi núi, dòng làm việc theo cặp để nói về hành sông chảy ra biển lớn trình của giọt nước mưa khi rơi - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ xuống. và làm việc theo cặp để nói về hành trình của giọt nước mưa khi rơi xuống. + Em nhìn thấy những sự vật nào trong bức tranh? - Trong tranh có cây cối, đồi núi, + Bầu trời thế nào? dòng sông, mặt biển, bầu trời. - Bầu trời đang mưa to trên dòng sông và đồi núi. + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - Nước mưa rơi xuống cây cối, đồi núi, dòng sông và chảy ra biển lớn - Theo em, nước mưa rơi xuống cây - GV kết nối vào bài mới: Nước là một cối, đất tạo thành dòng nước ngầm trong những thành phần quan trọng của sự chảy vào dòng suối, ao hồ, sông, và sống và quen thuộc với chúng ta hằng chảy ra biển lớn ngày. Lượng nước mưa lớn tạo thành dòng - HS lắng nghe nước (dòng suối nhỏ) chảy vào đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc hôm nay nhé! - GV ghi tên đề bài. 2. Khám phá:. 28’ HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) - 2 HS nhắc lại tên bài a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài thơ: giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, chú ý nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi khổ thơ. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc - HS đọc thầm bài thơ
- từ khó và giải nghĩa từ. - Bài chia làm mấy đoạn? - GV mời 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài đọc. - GV nhận xét, góp ý cách đọc cho hs ? Trong bài có từ nào khó đọc? - GV gọi 2 -3 đọc từ khó và sửa lỗi phát - HS trả lời âm ngay khi hs đọc nếu đọc sai. - 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn thơ. - GV HD luyện đọc từng đoạn thơ - HS nêu từ khó: tí ta tí tách, mưa * Đoạn 1 rơi, dòng suối, mênh mông, lượn. - Gọi 1 HS đọc, HS khác đọc thầm xđ cách bạn ngắt giọng - HS luyện đọc từ khó - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý với đoạn 1 cần đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt giọng nhấn giọng ở từ : tí ta tí tách, mưa rơi - 1HS đọc đoạn 1. HS khác đọc - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn 1 thầm đoạn 1 * Đoạn 2. - HS nêu cách ngắt nhịp - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Trong đoạn 2 có từ lượn trong câu Lượn trên bãi cỏ. Em hiểu “lượn” có nghĩa là gì? - “Suối” trong câu thơ: Thành dòng suối nhỏ có nghĩa là gì? -1 HS đọc đoạn 2 - HD ngắt nhịp thơ Thành dòng/ suối nhỏ + lượn: uốn theo đường vòng Lượn trên/ bãi cỏ + suối: dòng nước chảy nhỏ từ nơi Chảy xuống/ chân đồi cao xuống chỗ thấp hơn. - HS ngắt nhịp thơ vào SGK Từng/ giọt nước trong Làm nên/ biển đấy - Lưu ý HS chú ý nhấn giọng: Chảy xuống, giọt nước trong, Làm nên/ biển đấy. - Gọi 2 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3 + 4 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4, HS khác đọc thầm xđ cách bạn ngắt nhịp thơ - HS lắng nghe - GV chốt cách ngắt nhịp thơ và lưu ý - 2 hs thể hiện lại giọng đọc đoạn 2 giọng đọc, nhấn giọng một số từ gợi tả, gợi cảm. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3+ 4 - Gọi 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn - HS chú ý hướng dẫn 3+4
- - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2 - 2 HS thể hiện lại giọng đọc đoạn c. Luyện đọc theo nhóm: 3+4 - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2. thơ theo nhóm, các thành viên góp ý cách đọc cho nhau. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc nhóm, các thành viên góp ý cách bài, tuyên dương HS tiến bộ. đọc cho nhau. - Gọi 2 nhóm thi đọc d. Đọc toàn bài - 2 nhóm thi đọc. Nhóm khác góp - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. ý, bình chọn nhóm đọc hay nhất - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 1 HS đọc toàn bộ bài. TIẾT 2 HĐ2: Trả lời câu hỏi. 12’ Câu 1, 2, 3 - Gọi HS đọc câu hỏi - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ trong bài - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và trả lời - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. các câu trả lời trong phiếu thảo luận nhóm. - HS đọc thầm lại từng khổ thơ - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. chia sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Câu 1. Những gì tạo nên dòng suối nhỏ? - Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ Câu 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu - Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ do mà có? suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có Câu 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến - mưa, suối, sông, biển trong bài thơ - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình góp ý, bố sung. từng câu. - HS chú ý. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: ví dụ: *Liên hệ: HS có thể nêu thêm hình ảnh mà cỏ, con tàu, mây em thấy? Câu 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra - HS đọc yêu cầu của bài. biển. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. HS chia sẻ kết quả.
- - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời Câu 4. Mưa rơi xuống các con suối hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5 nhỏ. Các con suối men theo chân - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, - GV nhận xét, động viên HS. thành biển mênh mông - Qua bài đọc em biết được điều gì? - HS trả lời - GV chốt lại ND bài đọc: Hiểu được mối - HS chú ý. quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển và - HS nói những trải nghiệm của bản chỉ ra được hành trình giọt nước đi ra biển. thân liên quan đến nước hoặc ý *Liên hệ: nghĩa của nước đối với cuộc sống - GV khuyến khích HS nói những trải của con ng và thiên nhiên nghiệm của bản thân liên quan đến nước hoặc ý nghĩa của nước - GV nhận xét tuyên dương - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 3. Luyện tập - Thực hành. 15’ - HS tự luyện cả bài HĐ3: Luyện đọc lại. - 2 HS thi đọc cả bài. HS khác nêu - Yêu cầu cả lớp tự luyện đọc cả bài ý kiến về bài đọc của bạn - Gọi 2 HS đọc toàn bài - HS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất * HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. kỳ. - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. bài thơ: - YC HS HS thảo luận nhóm sau đó - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. hoàn thiện vào VBTTV - YC HS thảo luận nhóm và hoàn thiện vào - 2-3 HS đại diện nhóm chia sẻ đáp VBTTV án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn Nhỏ: Suối/Lớn: Sông/ Mênh mông: đáp án của mình. Biển - GV và HS thống nhất đáp án đúng: - HS lắng nghe Nhỏ: Suối /Lớn: Sông/ Mênh mông: Biển - Tuyên dương, nhận xét. - GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về suối, sông, biển và giải thích cho HS hiểu thêm về đặc điểm của suối, sông, biển 4. Vận dụng. Bài 2: Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn đóng vai luyện nói theo yêu cầu.
- giọt nước: - 4-5 nhóm lên bảng. - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ giọt nước. HS dán tấm bìa lên áo và đóng mỗi ngày một mênh mông, bao la, vai. rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trở nên thật bao la hùng vĩ. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS nêu cảm nghĩa của em về - Nhận xét chung, tuyên dương HS. những điều em thấy qua hình *Mở rộng: ảnh/video - GV giới thiệu một số hình ảnh/video về môi trường nước bị ảnh hưởng do hoạt -HS lắng nghe động của con người và những hoạt động bảo vệ môi trường nước Liên hệ giáo dục: Sông, suối, biển là môi trường sinh sống của các loài vật sống dưới nước nên chúng ta cần phải giữ sạch nguồn - HS đọc cả bài. HS khác đọc thầm nước, không gây ô nhiễm môi trường. - Sau bài học em biết nước có vai trò - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài vô cùng quan trọng . cần phải biết - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài bảo vệ và gìn giữ nước . học. HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS sau tiết học - Nhắc HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Toán BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe các em thực hiện tìm được số bị chia, cố chia, thương - GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương trong phép chia (tiết 1) 2. Khám phá. - Cách tiếp cận: - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán -HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK), (trong SGK) - GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi -HS tìm ra phép chia 10:2 = 5, từ là thương. đó GV giới thiệu cho HS biết đâu - GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác là số bị chia, số chia, thương và
- để HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. mỗi phép chia đó. - HS tự nêu số bị chia, số chia, 3. Hoạt động. thương của mỗi phép chia đó. Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu - HS yêu cầu HS nêu số bị chia, “?” trong bảng. số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng. - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương - HS viết số bị chia, số chia, ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng thương ở mỗi phép chia vào ô có vào bảng con. dấu “?” trong bảng vào bảng con. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 2: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu (3p) - HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo - GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 luận nhóm 2 (3p) -HS lắng nghe - GV cho HS lên bảng thông mình nối đề bài - HS lên bảng thông mình nối đề với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) bài với phép tính đúng. (làm từng đề bài từ 1-3) - GV cho HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - HS đọc lại phép tính - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét b. - HS lắng nghe
- - GV cho Hs đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số - Hs đọc yêu cầu chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu - HS nêu số bị chia, số chia, “?” trong bảng. thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng. - GV cho HS viết số bị chia, số chia, thương - HS viết số bị chia, số chia, ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng thương ở mỗi phép chia vào ô có vào bảng con. dấu “?” trong bảng vào bảng con. - GV cho HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS đọc lại phép tính 4. Vận dụng. - HS nhận xét - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương. -HS trả lởi - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS nêu số bị chia, số chia, HS. thương. - Chuẩn bị bài tiếp theo. -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 23 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 42: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG (TIẾT 2) Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc đù - Củng cố, nhận biết số bị chia, số chia, thương của phép chia; biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia; lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thượng tương ứng - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
- 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nên chuẩn bị hình phóng to - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe giúp các em ghi nhớ và lập được phép chia khi biết số bị chia, số chia, thương - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu số bị chia, số chia, - HS nêu số bị chia, số chia, thương thương - GV cho HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - HS làm bảng con, 1 HS lên bảng. - GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 2.
- - HS đọc yêu cầu đề bài - HS cách tìm thương khi biết số bị - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài chia và số chia. - GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị - HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. chia và số chia. - HS trình bày bài - GV cho HS làm bảng phụ, 1 HS lên nháp. Giải: a) Thương là 5 - GV cho HS trình bày bài b) Thương là 4 - GV gọi HS nhận xét c) Thương là 2 - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 3. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài Câu a: - HS lập được hai phép chia từ ba - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài số 2, 6, 3 - GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập a) (A) 6 : 3 = 2 được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS (B) 6 : 2 = 3 nêu, viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: - HS nhận xét (A) 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - HS nêu, viết được số bị chia, số - GV nhận xét, chốt chia, thương vào ô có dấu “?” Câu b: Dựa vào câu a, GV cho HS nêu, viết trong bảng được số bị chia, số chia, thương vào ô có dấu “?” trong bảng - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét
- - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng: 8’ Bài 4: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và hướng dẫn cách - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài thực hiện - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách + HS từ số bị chia, số chia và thực hiện: thương đã cho, lập được các phép + GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và chia thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = thương đã cho, lập được các phép chia 2, 15:5 = 3. - HS đã được học các thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 trước HS đã được học các phép chia 10:5= 2, đó. 15:5 = 3 trước đó. + HS tìm ra phép chia đúng. + Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào thể thử chọn để tìm ra phép chia đúng. vở. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - HS trình bày bài vào vở. • 10 : 2 = 5 - GV cho HS trình bày bài • 15 : 5 = 3 - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS trả lời *- Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách tìm thương khi - GV cho HS nhắc lại cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia biết số bị chia, số chia - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
- Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá. 2. Năng lực chung . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không - HS lắng nghe GV phổ biến luật theo thứ tự nhất định: đá., róc rách, khe, chơi. lá, Suối, chảy - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu HS nêu từ khóa: Suối chảy róc cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. rách qua khe đá. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là - HS lắng nghe nội dung câu ứng dụng của bài học hôm - 2-3 HS chia sẻ. nay - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: 12’ Hoạt động 1. HĐ viết chữ hoa S - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa S và hướng dẫn HS: - HS quan sát, lắng nghe. - GV cho HS quan sát chữ viết hoa S + Chữ S cao mấy li? - HS quan sát và lắng nghe + Chữ S rộng mấy ô li? - HS theo dõi cách viết mẫu sau + Chữ hoa S gồm mấy nét? đó tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ
- hoa S. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết - HS thực hành viết (trên không, trên bảng con hoặc nháp) theo hướng dẫn. Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). dưới lượn lên đường kẻ 6, chuyển hướng bút lượn sang trái viết tiếp nét móc ngược - 1 HS đọc câu ứng dụng “Suối trái tạo vòng xoắn to, cuối nét móc lượn chảy róc rách qua khe đá”. vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS quan sát cách viết mẫu câu - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận ứng dụng trên bảng lớp xét bài của bạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con/nháp chữ hoa S. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ u tiếp liền với nét lượn thẳng của chữ -GV và HS nhận xét. viết hoa S. *HĐ 2: HD viết ứng dụng “suối chảy róc + Khoảng cách giữa các chữ ghi rách qua khe đá” tiếng trong câu bằng khoảng cách - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Suối chảy viết chữ cái o. róc rách qua khe đá”. - Chữ g, y cao 1,5 li dưới đường - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu kẻ ngang. ứng dụng trên bảng lớp. - Chữ k cao 2, 5 li - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa S - Chữ đ cao 2 li; đầu câu. - Chữ p ao 1 li dưới đường kẻ + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết ngang thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ - Chữ r cao hơn 1 li nêu) - Các chữ còn lại cao 1 li + Cách đặt dấu sắc ở chữ Suối, + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng róc rách, đá; dấu hỏi trên chữ trong câu bằng bao nhiêu? chảy - HS thực hành viết bảng con + Nêu độ cao các chữ cái. - HS lắng nghe yêu cầu. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái?
- - GV có thể viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa S - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa S - GV cùng HS nhận xét. - HS quan sát. 3. Luyện tập - Thực hành. 15’ - HS viết vào vở tập viết HĐ3. HD viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS đổi vở cho nhau để phát hiện + 1 dòng chữ hoa S cỡ vừa. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp + đôi - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, - HS trao đổi rồi chia sẻ hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS vận dụng thi viết HĐ4. Soát lỗi, chữa bài. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát dụng. hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS lắng nghe. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. Vận dụng. * Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa S ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? * GV Mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa S. - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng S và tổ chức cho HS thi viết - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
- Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia. - Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài hát. - HS hát - GV cho HS làm bảng con: - HS đọc. + Tính 18 : 3 = 14 : 2 = 20 : 4 = 20 : 2 = - HS trả lời. - GV nhận xét bài làm của HS 2. Luyện tập: Bài 1: Phép nhân Thừa số Thừa số Tích - 2 x 9 = 18 2 9 18 2 x 4 = 12 5 x 7 = 35 - Gọi HS đọc YC bài. HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? + Thừa số - GV HDHS làm bài: + Thừa số + 2 được gọi là gì? + Tích + 9 được gọi là gì? Phép nhân Thừa số Thừa số Tích + 18 được gọi là gì? - GV cho HS làm bài 2 x 9 = 18 2 9 18 2 x 4 = 12 2 4 b. 5 x 7 = 35 5 7 35 Phép chi Số bị chia Số chia Thương 16: 2 = 8 16 2 8 18 : 6 = 3 40 : 5 = 8
- - GV hướng dẫn HS làm bài. + 16 được gọi là gì? + 2 được gọi là gì? + Số bị chia + 8 được gọi là gì? + Số chia - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Thương Phép chia Số bị Số chia Thương chia 16: 2 = 8 16 2 8 - Nhận xét, tuyên dương HS. 18 : 6 = 3 18 6 3 Bài 2: Nêu số bị chia, Số chia, 40 : 5 = 8 40 5 8 Thương trong các phép chia sau: - HS lắng nghe 10 : 2 = 5 và 30 : 5 = 6 - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp - GV gọi 2 cặp lên bảng, HS dưới lớp - HS đọc YC. chú ý quan sát, nhận xét - HS chỉ và nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3: Chia 8 bạn thành các cặp để đấu cờ. Hỏi có mấy cặp đấu cờ như vậy? - HS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Trả lời: - Bài tập yêu cầu gì? Cặp = 2 (người) - Yêu cầu HS làm bài Chia 8 bạn thành các nhóm, mỗi nhóm 2 người đấu cờ với nhau, muốn tìm số cặp ta làm phép chia 8 : 2 = 4. Bài giải Có số cặp đấu cờ như vậy là: Bài 4: Số? 8 : 2 = 4 (cặp) Từ ba số 2, 4, 8, em lập được hai phép Đáp số: 4 cặp. chia là: - GV yêu cầu HS thực hiện rồi viết vào vở - HS thực hiện lần lượt các YC. 3. Vận dụng: GV chiếu các bài toán thực tế, yêu cầu hs đọc và chia sẻ cách thực hiện theo nhóm 2 a. Mẹ có 16 quả cam. Mẹ chia cho 3 chị -- Thực hiện nhóm 2 (2p) em. Hỏi mỗi người được bao nhiêu quả cam? - Đại diện các nhóm chia sẻ cách thực b. Lớp 2B1 có 18 học sinh nữ, được hiện bài toán trước lớp. chia ngỗi vào 3 tổ như nhau. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn nữ? - Nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHIẾC ĐÈN LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng . - Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và - 1-2 HS chia sẻ. bầy đom đóm nhỏ. - HS lắng nghe 2. Khám phà: HĐ1: Nghe kể chuyện “chiếc đèn lồng” - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HD HS tập nói lời Bác Đom đóm - HS lắng nghe và bầy đom đóm - GV kể câu chuyện (lần 2) - HS tập nói lời Bác Đom đóm và - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, bầy đom đóm trả lời câu hỏi: -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi
- + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia đom đóm rước đèn lồng? sẻ trước lớp. + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng - Bác đom đóm già nghĩ “Mình thực khóc của ong non? sự già rồi!” - Bác đom đóm an ủi ong non, rồi bác thắp chiếc đèn lổng của mình lên, + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm sau dắt cu cậu bay đi tìm mẹ khi đưa ong non về nhà? - Chiếc đèn lổng của bác cứ tối dần, + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động? tối dẩn rồi tắt hẳn. - Bác rất vui khi nhìn thấy đom đóm rước đèn lồng về phía bác. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - Các sự việc diễn ra vào ban đêm. việc diễn ra trong thời gian nào? - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe - Nhận xét, động viên HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 3. Luyện tập - Thực hành. 12’ với bạn theo cặp. Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu - HS kể trong nhóm và góp ý cho chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý nhau dưới tranh HĐ 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện - HS thực hành kể trước lớp. Theo gợi theo tranh ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài VD: Một buổi tối, bác đom đóm - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. bước: Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. đúng lời nói của nhân vật Thì ra, là một chú ong non. Ong non + Bước 2: HS làm việc nhóm, từng HS nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: tập kể trong nhóm, cần mạnh dạn kể có - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường cảm xúc thật của mình. rồi. - Kể nối tiếp từng đoạn/ mỗi em kể 2 Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong đoạn câu chuyện rồi góp ý cho nhau. non + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về - GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp. Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Theo gợi ý các câu hỏi dưới mỗi tranh. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn.