Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 1) Tiết 99- Phép chia. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết được phép chia. - Nhận biết từ một phép nhân viết được hai phép tính chia tương ứng,từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Biết vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực: - Năng lực Toán học: góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Năng lực chung - Qua giải bài toán thực tiễn phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận, tự chủ trong học tập. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV kết hợp với lớp trưởng điều hành lớp -HS điều hành trò chơi “Ai nhanh, tham gia trò chơi : “Ai nhanh , ai đúng “ ai đúng “ - Nội dung trò chơi: Các phép tính trong bảng nhân 5 và bảng nhân 2 - HS lắng nghe - GV nhận xét , tuyên dương HS - HS lắng nghe và mở sách giáo - GV giới thiệu bài mới “Phép chia” khoa 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sách giáo khoa - HS quan sát tranh trang 15: a) Giới thiệu phép chia 3. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Có 6 quả cam , chia đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy qv uả
- - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 cam ? quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao -HS lắng nghe và tham gia hoạt nhiêu quả cam. động - GV cho HS trình bày cách chia. - Vậy ta có phép chia để tìm số quả cam ở -HS lắng nghe mỗi đĩa : 6 : 3 = 2 - HS nối tiếp đọc phép chia: Sáu chia ba bằng hai - GV giới thiệu dấu chia, cách viết -Yêu cầu HS đọc phép chia - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết có 6 quả cam b) Giới thiệu phép chia 2. chia vào các đĩa , mỗi đĩa 2 quả . - Yêu cầu HS đọc bài toán. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy ? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Giúp HS hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa - HS trình bày cách chia. - Theo em phép chia tương ứng để tìm số đĩa - HS nêu : 6 : 2 = 3 cam là gì ? - HS đọc phép chia: Sáu chia hai bằng ba - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và - 2 x 3 = 6 ( quả) phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có - 6 : 3 = 2 ( quả)
- bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, - 6 : 2 = 3 ( đĩa) mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được -Từ một phép tính nhân ta có thể mấy đĩa? lập được hai phép tính chia tương - Từ một phép nhân ta có thể lập được mấy ứng phép chia tương ứng phép chia tương ứng -Theo em từ phép tính nhân: 2 X 3 = 6 - HS nêu : 6 : 2 = 3 và 6 : 3 =2 Có thể lập được những phép tính chia nào ? - GV nhận xét kết luận : + Ở phần a có thể hiểu chia đều 6 quả cam - HS lắng nghe và ghi nhớ thành 3 phần, mỗi phần 2 quả (Ta thường gọi là phép chia theo thành phần ) tức là đi tìm số quả ở mỗi phần bằng nhau + Ở phần b có thể hiểu chia đều 6 quả cam ra các nhóm, mỗi nhóm 2 quả, được 3 nhóm như vậy (Ta thường gọi là phép chia theo nhóm) tức là đi tìm số nhóm khi biết số quả của mỗi nhóm . 3. Hoạt động: - HS đọc yêu cầu đề bài Bài 1: - HS nêu: Chọn phép tính thích - Gọi HS đọc yêu cầu bài. hợp - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích - HS làm việc cá nhân hợp. - HS chia sẻ ý kiến: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào sách giáo - HS chia sẻ: khoa - Cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Cắm được số lọ hoa là: 15 : 5 =3 - Có 15 bông hoa cho đều vào 3 lọ. Mỗi lọ có số bông hoa là: 15 : 3 = 5 - HS tương tác, thống nhất ý kiến - Yêu cầu HS giải thích lí do nối phép tính trên . - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Kết luận :
- + Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 x 3 = 15 (Nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; + Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. - HS đọc yêu cầu bài Bài 2: -Viết mỗi phép nhân với hai phép - Gọi HS đọc yêu cầu bài. chia tương ứng - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc mẫu : - Gọi HS đọc mẫu 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - HS làm việc cá nhân, 2 HS làm - Yêu cầu HS bài cá nhân vào vở. 2 HS làm bảng phụ bảng phụ. - HS lắng nghe - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS nêu : Với mỗi phép tính nhân - GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa ta có thể lập được hai phép tính phép nhân và phép chia. chia tương ứng - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Phép chia - HS nêu mối quan hệ giữa phép 3. Vận dụng. nhân và phép chia - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe . - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nghe viết đúng bài chính tả “Tết đến rồi”. Biết trình bày bài viết khoa học, sạch sẽ. Viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc.
- - Viết chính tả theo hình thức nghe viết, viết được một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa, biết viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc. 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực chung: Tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ (chăm học tập), nhân ái (Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi).và trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp - HS lắng nghe GV phổ biến luật xếp không theo thứ tự nhất định: ến, chơi. T, ồi, đ, ết, r - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ - HS nêu từ khóa: của từ khóa mới. Tết đến rồi - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ 1. Nghe - viết chính tả. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào phải
- viết hoa? - 2 - 3 HS đọc. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, - 2 - 3 HS chia sẻ. cầm bút đúng cách. + Viết hoa chữ cái đầu cầu, giữa các - GV đọc cho HS viết bảng con những cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, từ dễ viết sai. kết thúc câu có dấu chấm. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở + Chữ dễ viết sai chính tả: bánh - GV đọc từng câu cho HS viết. chưng, mạnh khỏe, quây quần. Những câu dài cần đọc theo từng cụm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng từ (Vào dịp tết /, các gia đình thường cách. gói bánh chunghoặc bánh tét //. - HS luyện viết bảng con: bánh Người lớn thường tặng trẻ em/ những chưng, mạnh khỏe, quây quần. bao lì xì xinh xắn/ với mong ước các - HS nghe viết vào vở ô li. em mạnh khỏe, / giỏi giang. // Tết là dịp mọi người quây quần/ bên nhau /dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.// - GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - GV đọc lại một lần cả đoạn - GV cho HS tự soát lỗi. - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi giúp bạn. - GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp - HS lắng nghe 3. HĐ Luyện tập - Thực hành - HS tự soát lỗi (13 -15p) - HS đổi chép theo cặp. Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc - HS lắng nghe HĐ 2. HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Chọn g hoặc gh cách thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên bảng
- thông minh. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu 2 hs nhắc lại quy tắc theo. chính tả khi viết g và gh - HS quan sát - GV cho 4 HS lên bảng thông minh - Đứng trước i, ê, e thì chúng ta viết điền g hoặc gh vào các ô trống. gh - HS cả lớp làm vào SGK. Đứng trước các âm còn lại như: a, o, ô, â, u, ư thì chúng ta viết g. - GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - HS làm bài vào VBT. Sau đó, HS - GV thống nhất đáp án đúng và khen lên bảng điền g hoặc gh vào các ô các nhóm hoàn thành tốt BT trống: Bài tập 3: Chọn a hoặc b. Chị tre chải tóc bên ao a. Tìm từ tiếng ghép được với sinh Nàng mây áo trắng ghé vào soi hoặc xinh gương. Mẫu: sinh: sinh sống - HS khác nhận xét, góp ý. Xinh: xinh đẹp - HS lắng nghe: - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu hs đọc câu mẫu. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ. - GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức cho hai đội thi đua trong vòng 3 phút. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm Đội nào tìm được nhiều từ hơn đội đó theo. thắng. - Hết thời gian thi đua gv gọi HS trình - HS đọc lại câu mẫu bày kết quả của đội mình. - HS quan sát - GV cho các nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực - GV thống nhất đáp án, nhận xét: hiện nhiệm vụ. Sinh: học sinh, sinh đôi, sinh học, sinh - Từng thành viên của mỗi đội sẽ thay trưởng, sinh hoạt, sinh sống nhau lên viết từ tìm được được vào Xinh: xinh xắn, nhỏ xinh, xinh tươi, bảng phụ. xinh xinh, xinh đẹp . - HS trình bày kết quả thi đua của đội b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ut hoặc mình. uc. - Các nhóm khác nhận xét. M: ut – sút bóng - HS lắng nghe uc – chúc mừng
- - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu hs đọc lại bài mẫu. - Hs đọc lại bài mẫu. - Yêu cầu hs tự tìm ra đáp án và ghi ra - HS làm bài theo yêu cầu của gv giấy sau đó tự đối chiếu đáp án theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện nhóm nêu lại kết quả vừa tìm được. - HS nêu đáp án của nhóm mình. - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng. - HS nhận xét bổ sung Uc: cúc áo, hoa cúc, xúc đất, xúc - HS lắng nghe và bổ sung bài của xích, chúc mừng, thúc đẩy, giục giã mình nếu sai. Ut: sút bóng, bút chì, vun vút, chăm chút, rụt rè . - GV nhận xét một số bài. - HS thi tìm từ. 4. Vận dụng . Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc sống. - HS suy nghĩ trình bày. - GV nhắc nhỏ HS vận dụng nội dung bài học thi tìm từ có chứa tiếng ghép được với sinh, xinh. - Gv nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. * Củng cố GV cho HS suy nghĩ trình bày 1 phút về những nội dung đã học được và cảm nhận sau khi học xong bài học trên. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, chuẩn bị tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI (TIẾT 4)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết. - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu gia đình, quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu 2. HS: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán đồ vật. (GV chuẩn bị một số - HS chơi trò chơi đoán đồ vật: 1 vài tranh ảnh, hoặc thẻ chữ ghi tên đồ HS lên nhận hình đồ vật mà GV đã vật). chuẩn bị trước sau đó nói những gợi ý về đồ vật đó để các bạn dưới lớp đoán xem đó là đồ vật nào. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu tìm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động. - GV yêu cầu hs quan sát tranh - HS quan sát tranh - GV cung cấp thêm cho hs một số - HS lắng nghe trải nghiệm thực tế và các công đoạn
- làm bánh chưng. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ. a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật. - Yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu hs thảo luận. - HS thảo luận. + Em nhìn thấy những sự vật nào - HS trả lời. trong tranh? - GV yêu cầu 2 – 3 HS lên trình bày - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả, trước kết quả, trước lớp. lớp. + Nêu tên các từ chỉ sự vật. + Các từ chỉ sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu, - GV và hs nhận xét bổ sung. - HS nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ - HS đọc các từ chỉ sự vật. chỉ sự vật. b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. - Yêu cầu hs quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm. + Trong tranh có những từ chỉ hoạt - Hs trả lời. động nào? - GV yêu cầu 2 – 3 HS lên trình bày - 2 -3 Hs lên trình bày kết quả trước kết quả, trước lớp. lớp. + Nêu các từ chỉ hoạt động. - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá chỉ hoạt động. dong, lau lá dong, luộc bánh, đun c. Sắp xếp các hoạt động theo trình bếp, vớt bánh, tự của viêc làm bánh chưng? - Yêu cầu hs quan sát tranh. - Hs quan sát tranh. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Yêu cầu - HS thảo luận nhóm đưa ra đáp án: từng nhóm chốt lại các hoạt động cụ Tranh 1: gói bánh. thể trong từng tranh Tranh 2: vớt bánh Tranh 3: rửa lá dong. - GV yêu cầu 2 - 3 HS lên bảng viết Tranh 4: lau lá dong. đáp án của nhóm mình. Nhóm nào Tranh 5: luộc bánh. viết nhanh và đúng thì nhóm đó thắng - HS đưa kết quả thảo luận. cuộc. + Sắp xếp các hoạt động làm bánh
- chưng. + HS nêu thứ tự sắp xếp tranh 3, 4, 1, - GV cho hs nhận xét. 5, 2. - GV thống nhất câu trả lời đúng, Trình tự của việc làm bánh chưng là: nhận xét, tuyên dương HS. rửa lá dong, lau lá dong, gói bánh, 3. Vận dụng. luộc bánh, vớt bánh. BT2: Hỏi - đáp về việc thường làm - HS lắng nghe. trong dịp tết. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ: - HS nêu yêu cầu bài. + Bạn thứ nhất đọc to câu hỏi, bạn thứ - HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện hai trả lời câu hỏi. nhiệm vụ. + Bạn thứ nhất lắng nghe và nhận xét - 1 HS đọc câu hỏi và 1 hs nêu câu trả câu trả lời của bạn. lời. + Hai bạn cùng thống nhất câu trả lời - HS lắng nghe, nhận xét. đúng. - HS thống nhất câu trả lời đúng. - GV gọi một số HS trình bảng thực - HS thống nhất câu trả lời đúng hành hỏi và đáp. Hỏi: Trước tết bạn thường làm gì ? Đáp: Trước tết tôi thường cùng mẹ dọn dẹp nhà cửa và đi mua hoa cùng bố. Hỏi: Ngày mùng 1 Tết bạn thường đi đâu? Đáp: Ngày mùng 1 Tết tớ cùng bố mẹ đi chúc tết ông bà và họ hàng. - Các HS khác nhận xét và nếu đáp án - GV cho HS nhận xét. của mình. - GV theo dõi giúp đỡ và chốt ý đúng. - HS viết vào vở câu hỏi, câu trả lời - GV yêu cầu HS viết vào vở câu hỏi, của em và các bạn. câu trả lời của em và các bạn. - Hs lắng nghe. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - GV và HS nhận xét một số bài viết. - GV lưu ý HS cách đặt dấu câu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe - GV y/c HS liên hệ: vận dụng nêu
- các công việc mình thường làm cùng gia đình trong dịp tết để HS thi nêu - 4-5 HS nêu các công việc mình công việc giúp gia đình. thường làm cùng gia đình trong dịp tết - GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ để HS thi nêu công việc giúp gia đình. sự vật và từ chỉ hoạt động mà em - Hs nêu từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự biết? vật * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận - HS chia sẻ cảm nhận - GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN: VIẾT THIẾP CHÚC TẾT (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết được các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số thiệp chúc tết. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi - HS thi nói về phong tục ngày tết ở giới thiệu nhanh về phong tục ngày tết những vùng miền mà em biết. của một số vùng miền mà em biết. - HS lắng nghe. - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới - Cả lớp bình chọn thiệu hay nhất - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập – Thực hành. BT1. Đọc các tấm thiệp và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm đọc thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên. - HS quan sát - GV hướng dẫn hs quan sát các tấm - HS lắng nghe. thiệp và dựa vào gợi ý để trả lời các câu hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - HS quan sát các bức tranh và đọc - GV hướng dẫn HS quan sát các bức phần chữ trong tấm thiệp. tranh và thảo luận về những gì em - HS thảo luận về những gì em quan quan sát được trong tranh và trả lời sát được trong tanh và trả lời câu hỏi. câu hỏi: a. Tấm thiệp trên là của ai gửi đến ai? + Tấm thiệp trên là của bạn Lê Hiếu viết gửi đến ông bà. Tấm thiệp thứ 2 là của bạn Phương Mai gửi đến bố - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. mẹ. - GV cho HS nhận xét - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV bổ sung và chốt ý đúng. - HS nhận xét. a. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong - HS lắng nghe. dịp nào? + Hai tấm thiệp đều được viết trong - GV cho HS nhận xét. dịp tết - GV chốt ý đúng. - HS nhận xét. c. Người viết chúc điều gì? - HS lắng nghe - GV yêu cầu hs thảo luận
- - HS thảo luận về những gì em quan - GV hướng dẫn HS thảo luận về sát được trong tranh và trả lời. những gì em quan sát được trong - HS lắng nghe. tranh và trả lời câu hỏi: + Theo em, trong hai tấm thiệp đó người viết chúc điều gì? + Tấm thiệp 1, người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2, - GV cho HS trình bày kết quả thảo người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt luận. đẹp. - GV chốt ý đúng. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. Bài 2: Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc một người thân ở xa. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho đại diện nhóm trả lời các - GV gọi HS đọc YC bài. câu hỏi. - GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, + Em sẽ viết tấm thiệp chúc Tết ai? trả lời câu hỏi. - Bài yêu cầu viết một tấm thiệp chúc + Em sẽ chúc như thế nào? Tết gửi cho một người bạn hoặc một người thân ở xa. - Đại diện nhóm trả lời. + Ích lợi của việc làm đó là gì? VD: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc Tết ông ngoại và bạn Mai. + Em cảm thấy thế nào khi làm việc + Em sẽ chúc ông ngoại mạnh khỏe đó? và sống lâu trăm tuổi. Em chúc bạn Mai chăm ngoan học giỏi. - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. +Lợi ích của việc làm đó là giúp em - GV hướng dẫn hs trang trí tấm thiệp thể hiện tình cảm của mình dành cho theo ý thích. ông và bạn của mình. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. + Em cảm thấy vui khi lời chúc của mình mang lại niềm vui cho ông - GV cho HS nhận xét. ngoại và bạn Mai.
- - GV nhận xét, góp ý cách diễn đạt - HS quan sát. cho hs. - HS lắng nghe. * GV nhắc học sinh: - Yêu cầu về nhà tiếp tục HS vận - HS trưng bày sản phẩm và nói về dụng viết tấm thiệp chúc Tết tới người nội dung tấm thiệp trước lớp. thân bạn bè của mình. - HS nhận xét. - GV lưu ý HS ghi lời chúc hỏi thăm - HS lắng nghe. với người lớn ân cần lễ pháp thể hiện sự kính trọng ... - HS nêu * - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - HS thực hiện - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng - Thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng - Vận dụng vào giải bài toán thực tế liên quan tới phép chia. 2. Năng lực chung HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC:
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát 2. HDHS làm bài tập toán và tiếng việt Bài 1: Số? - HS: Điền số vào ô trống - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài a) GV yêu cầu HS làm bài 5 2 5 2 5 x 1 HS làm bảng phụ 4 6 3 10 7 20 12 15 20 35 - HS nhận xét, chữa bài - Khi tính con dựa vào bảng nhân 2 - Gọi HS nhận xét. - HS chữa bài - Khi tính con dựa vào bảng nhân mấy? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS làm bài b) - GV tiến hành tương tự, gợi ý HS 20 20 15 20 35 dựa vào phép nhân ở phần a để điền : phép chia. 5 4 5 2 5 4 5 3 10 7 - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét, giao lưu cách làm - HS đọc - Gọi HS nhận xét. - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài: Bài 2: Số? 2 cm x 6 = 12 cm - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 12 cm : 2 = 6cm 18 cm : 2 = 9 cm - Bài tập yêu cầu gì? - HS nhận xét, chữa bài - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS chia sẻ: Khi thực hiện ta thực hiện như phép nhân bình thường sau đó viết Tổ 2 nối tiếp nhau lên bảng điền thêm tên đơn vị vào phía bên phải của
- kết quả. - HS đọc - Gọi HS chữa bài + Chia băng giấy 6m thành 3 phần bằng nhau - Khi thực hiện tính em cần chú ý điều gì? + Mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - HS làm bài 6 : 3 = 2 (cm) - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét. Bài 3: Số? a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài: + Bài toán cho biết gì? 6 : 2 = 3 (cm) - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để - HS đọc điền vào ô trống, hoàn chỉnh bài toán - HS trả lời: - GV gọi HS nhận xét + Rô-bốt chia 15l nước mắm vào các - GV đánh giá, nhận xét can, mỗi can 5l b) - GV hướng dẫn tương tự + Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy? + Ta lấy 15 : 3 - GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm đúng. - HS làm bài Bài 4: Số can nước mắm chia được là: 15 : 5 = 3 (can) - Gọi HS đọc đề bài. Đáp số 3 can - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS nhận xét + Bài toán cho biết gì? - Dựa vào bảng nhân 5 + Bài toán hỏi gì?
- - Từ 1 phép nhân ta có thể lập đượp 2 phép chia tương ứng. + Muốn biết chia 15l nước mắm được bao nhiêu can ta làm thế nào? - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa. - Lắng nghe - Gọi HS nhận xét. - Để tìm kết quả bài toán em dựa vào đâu? - Hs thực hiện cá nhân trên giấy bìa màu - Nhận xét, tuyên dương HS. - Trưng bày sản phẩm và tham quan nhóm bạn. TIẾNG VIỆT Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa. - Bài yêu cầu gì? - Gv gợi ý: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - Yêu cầu hs thực hiện yêu cầu bài - Gv tổ chức trưng bày sản phẩm theo tổ và tham quan tổ bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Thứ sáu ngày 19 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 2) Tiết 100 – Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết củng cố phép nhân viết được hai phép chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Biết vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài toán thực tế có lời văn, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập – Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS tính nhẩm các phép nhân (dựa
- vào bảng nhân 2, bảng nhân 5), rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” trong bảng. - HS dựa vào bảng nhân ở cầu a để - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài thực hiện các phép chia, rồi nêu, - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép nhân viết kết quả vào ô có dấu “?” trong (dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5), bảng. rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” trong - HS trình bày bài bảng. Cấu b: Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân ở cầu a để thực hiện các phép chia, rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” trong bảng. - HS nhận xét - GV cho HS trình bày bài -HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng - GV gọi HS nhận xét dẫn cách thực hiện. - GV nhận xét, chốt Bài 2: - HS làm bảng làm, HS làm bảng con. - HS trình bày bài Giải: a) 2 cm × 5 = 10 cm - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài 10 cm: 5 = 2 cm - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách b) 2 kg × 3 = 6 kg thực hiện: 6 kg: 3 = 2 kg - GV cho HS thực hiện phép nhân, phép c) 2 l × 4 = 8 l chia với số đo đại lượng (theo mẫu) 8 l: 4 = 2 l - GV cho HS làm bảng làm, HS làm bảng - HS nhận xét con. - HS lắng nghe - GV cho HS trình bày bài - HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe