Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 18 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtieng_viet_luyen_viet_doan_van_viet_thiep_chuc_tet.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 20 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 2) Tiết 100 – Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết củng cố phép nhân viết được hai phép chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Biết vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài toán thực tế có lời văn, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS hát giúp các em ghi nhớ và vận dụng giải một - HS lắng nghe số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập – Thực hành: Bài 1:
  2. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS tính nhẩm các phép nhân (dựa - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép nhân vào bảng nhân 2, bảng nhân 5), (dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5), rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” trong bảng. trong bảng. - HS dựa vào bảng nhân ở cầu a để Cấu b: Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân ở thực hiện các phép chia, rồi nêu, cầu a để thực hiện các phép chia, rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” trong viết kết quả vào ô có dấu “?” trong bảng. bảng. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bảng làm, HS làm bảng - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách con. thực hiện: - HS trình bày bài - GV cho HS thực hiện phép nhân, phép Giải: chia với số đo đại lượng (theo mẫu) a) 2 cm × 5 = 10 cm - GV cho HS làm bảng làm, HS làm bảng 10 cm: 5 = 2 cm con. b) 2 kg × 3 = 6 kg - GV cho HS trình bày bài 6 kg: 3 = 2 kg c) 2 l × 4 = 8 l 8 l: 4 = 2 l - HS nhận xét
  3. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: - GV đưa bài tập - HS viết được phép chia ứng với mỗi câu a, b, c rồi trả lời xem mỗi - Yêu cầu củng cố ý nghĩa phép chia (chia bạn sóc được bao nhiêu hạt dẻ. thành các phần bằng nhau) Giải: - GV cho HS viết được phép chia ứng với a) Chia đều cho 5 bạn mỗi câu a, b, c rồi trả lời xem mỗi bạn sóc 20: 5 = 4 được bao nhiêu hạt dẻ. Các phép chia ở Mỗi bạn được 4 hạt dẻ. các cấu a, b, c đều đã được học trước đó. b) Chia đều cho 4 bạn - GV có thể củng cố lại: Có 5 x 4 = 20 + 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 và 20 : 4 = 5 hoặc 2 x 10 = 20 + Mỗi bạn được 5 hạt dẻ. 20 : 2 = 10. c) Chia đều cho 2 bạn Bài 4: 20 : 2 = 10 Mỗi bạn được 10 hạt dẻ - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách - HS đọc yêu cầu đề bài thực hiện: -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào + Đề bài cho gì? vở. + Đề bài hỏi gì? + Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi + Để tìm được Số túi gạo ta làm như thế 5kg. nào? + Hỏi được bao nhiêu túi gạo như - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vậy? vào vở. - 107 + 32 = 139
  4. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào - GV nhận xét, chốt vở. - HS trình bày bài Bài giải Số túi gạo được chia ra là: 20 : 5 = 4 (túi) Đáp số: 4 túi gạo. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - GV cho HS củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng; - HS trả lời thực hiện phép nhân, phép chia với số đo - HS lắng nghe đại lượng; vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan tới phép chia. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN: VIẾT THIẾP CHÚC TẾT. (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Biết được các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
  5. - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số thiệp chúc tết. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi - HS thi nói về phong tục ngày tết ở giới thiệu nhanh về phong tục ngày tết những vùng miền mà em biết. của một số vùng miền mà em biết. - HS lắng nghe. - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới - Cả lớp bình chọn thiệu hay nhất - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập – Thực hành. BT1. Đọc các tấm thiệp và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm đọc thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên. - HS quan sát - GV hướng dẫn hs quan sát các tấm - HS lắng nghe. thiệp và dựa vào gợi ý để trả lời các câu hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm thiệp. - HS quan sát các bức tranh và đọc - GV hướng dẫn HS quan sát các bức phần chữ trong tấm thiệp. tranh và thảo luận về những gì em - HS thảo luận về những gì em quan
  6. quan sát được trong tranh và trả lời sát được trong tanh và trả lời câu hỏi. câu hỏi: a. Tấm thiệp trên là của ai gửi đến ai? + Tấm thiệp trên là của bạn Lê Hiếu viết gửi đến ông bà. Tấm thiệp thứ 2 là của bạn Phương Mai gửi đến bố - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. mẹ. - GV cho HS nhận xét - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV bổ sung và chốt ý đúng. - HS nhận xét. a. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong - HS lắng nghe. dịp nào? + Hai tấm thiệp đều được viết trong - GV cho HS nhận xét. dịp tết - GV chốt ý đúng. - HS nhận xét. c. Người viết chúc điều gì? - HS lắng nghe - GV yêu cầu hs thảo luận - HS thảo luận về những gì em quan - GV hướng dẫn HS thảo luận về sát được trong tranh và trả lời. những gì em quan sát được trong - HS lắng nghe. tranh và trả lời câu hỏi: + Theo em, trong hai tấm thiệp đó người viết chúc điều gì? + Tấm thiệp 1, người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2, - GV cho HS trình bày kết quả thảo người viết chúc bố mẹ mọi điều tốt luận. đẹp. - GV chốt ý đúng. - HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. Bài 2: Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc một người thân ở xa. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, trả - GV gọi HS đọc YC bài. lời câu hỏi. - GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, - Bài yêu cầu làm gì? trả lời câu hỏi. - GV cho đại diện nhóm trả lời các - Bài yêu cầu viết một tấm thiệp chúc câu hỏi. Tết gửi cho một người bạn hoặc một + Em sẽ viết tấm thiệp chúc Tết ai? người thân ở xa.
  7. - Đại diện nhóm trả lời. VD: + Em sẽ chúc như thế nào? + Em sẽ viết tấm thiệp chúc Tết ông ngoại và bạn Mai. + Em sẽ chúc ông ngoại mạnh khỏe + Ích lợi của việc làm đó là gì? và sống lâu trăm tuổi. Em chúc bạn Mai chăm ngoan học giỏi. +Lợi ích của việc làm đó là giúp em + Em cảm thấy thế nào khi làm việc thể hiện tình cảm của mình dành cho đó? ông và bạn của mình. + Em cảm thấy vui khi lời chúc của - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. mình mang lại niềm vui cho ông - GV hướng dẫn hs trang trí tấm thiệp ngoại và bạn Mai. theo ý thích. - HS quan sát. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét. - HS trưng bày sản phẩm và nói về - GV nhận xét, góp ý cách diễn đạt nội dung tấm thiệp trước lớp. cho hs. - HS nhận xét. * GV nhắc học sinh: - HS lắng nghe. - Yêu cầu về nhà tiếp tục HS vận dụng viết tấm thiệp chúc Tết tới người - HS nêu thân bạn bè của mình. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ghi lời chúc hỏi thăm với người lớn ân cần lễ pháp thể hiện - HS thực hiện sự kính trọng ... - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  8. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - HS ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính. - Giải được bài toán về nhân 5. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. Luyện tập Bài 1: Số? 5 x 2 = 5 x 4 = - HS đọc 5 x 8 = 5 x 9 = - HS lắng nghe 5 x 1 = 5 x 7 = 5 x 5 = 5 x 1 = - HS làm bài 5 x 10 = 5 x 3 = - HS chữa bài - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương Bài 2: Mỗi bông hoa có 5 cánh. 7 bông hoa có bao nhiêu cánh? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm đúng phép tính để điền vào ô trống - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài. Số cánh của 7 bông hoa là:
  9. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng 5 x 7 = 35 (cánh) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 35 cánh hoa Bài 3: Số a. 5; 10; 15; ..; .; . 35 - HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở b. 50; 45; .; .; ..; 20 - HS nêu kết quả - GV nhân. Xét, tuyên dương Bài 4: Số 2 x 5 = . x 2 5 x . = 4 x 5 - HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở 3 x . = 5 x 3 5 x 7 = 7 x . - HS nêu kết quả 3. Vận dụng: - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 5 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau : ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết tìm đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cha mẹ. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ và văn học: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài đọc mở rộng. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Góp phần phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về tết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về ngày Tết. - Hát 1 bài hát - HS thi hát. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: 2. Luyện tập và thực hành. BT 1. Tìm đọc sách, báo nói về phong tục ngày tết. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn - HS nghe giới thiệu những cuốn sách, những bài báo hay về phong tục sách, những bài báo hay về phong ngày tết ở mỗi vùng miền. tục ngày Tết. - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ - HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. phương. - GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc - HS chia sẻ bài đọc với bạn theo một bài báo hay và giới thiệu về nội nhóm hoặc trước lớp. dung cuốn sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm câu hỏi bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý: + Tên cuốn sách bài báo là gì? + Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì? - HS lắng nghe ... - GV nêu rõ thời hạn hoàn thành và gợi - HS thực hiện sau khi đọc ý một số hình thức sản phẩm
  11. - GV cho HS thực hiện sau khi đọc: một bài thuyết trình về một nội dung mà em thích nhất trong VB/ một bức tranh vẽ các trò chơi thường diễn ra vào dịp tết trong VB/ một sơ đồ ghi lại những thông tin chính trong VB/ một phiếu đọc sách theo mẫu mà GV cung cấp... - GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng. - HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc - GV cho các em đọc độc lập hoặc theo mở rộng. nhóm. - Các em đọc độc lập hoặc theo 3. Vận dụng nhóm. BT 2. Chia sẻ với các bạn câu thơ hay trong bài thơ hoặc điều em thích trong câu chuyện. - GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS. - GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - HS viết một số thông tin vào mẫu - GV yêu cầu hs tìm thêm bài thơ hoặc phiếu đọc sách đã cho trong SHS. câu chuyện ở thư viện lớp. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc một số - HS quan sát phiếu đọc sách mà câu thơ hay. HS đã hoàn thành trước lớp. - GV cho hs nhận xét phần thi giữa các - HS chia sẽ bài thơ hoặc câu nhóm. chuyện, tên của tác giả mà mình tìm - GV nhận xét, đánh giá việc đọc mở được. rộng của HS. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở - GV cho HS bình chọn các câu chuyện Thư viện lớp. hoặc bài thơ hay và khuyến khích HS - HS thi đọc thơ hoặc truyện. trong lớp có thể tìm đọc thêm trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc - HS nhận xét. *Liên hệ: GV hỏi: + Em đã biết được những phong tục gì - HS lắng nghe.
  12. của quê hương e trong ngày tết nguyên + Tết nguyên đán hay còn gọi là tết đán? âm lịch. + Vậy em sẽ làm gì để cùng người thân + Tết đến thì mọi người thường chuẩn bị đón tết ? xum vầy đông đủ. + Tết của quê hương em có đặc trưng là bánh trưng, câu đối, hoa + Em hãy nói hoặc viết 1 câu thể hiện đào, hoa mai . tình cảm của mình đối với ngày tết của + Em rất thích tết quê hương em bởi quê hương vì đến tết có hoa đào nở rất đẹp => GV giáo dục hs biết trân trọng và + Tết là ngày em được vui vẻ với yêu quý nét đẹp văn hóa ngày tết của tất cả mọi người trong gia đình. quê hương. Nhắc nhở HS hãy tiếp tục sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện về phong tục ngày tết của quê hương. - HS nhắc lại những nội dung đã - GV cho HS nhắc lại những nội dung học. đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: + Đọc bài Tết đến rồi + Rèn chính tả phân biệt. + Mở rộng vốn từ về các từ chỉ sự vật - HS lắng nghe. và từ chỉ hoạt động. + Luyện viết thiệp chúc tết - Gọi HS chia sẻ cảm nghĩ sau sau bài - HS chia sẻ học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài viết về phong tục ngày Tết ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  13. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng - Thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng - Vận dụng vào giải bài toán thực tế liên quan tới phép chia. 2. Năng lực chung HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát 2. HDHS làm bài tập toán và tiếng việt Bài 1: Số? - HS: Điền số vào ô trống - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm bài a) GV yêu cầu HS làm bài 5 2 5 2 5 x 1 HS làm bảng phụ 4 6 3 10 7 20 12 15 20 35 - HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS nhận xét. - Khi tính con dựa vào bảng nhân 2 - Khi tính con dựa vào bảng nhân mấy? - HS chữa bài - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. b) - GV tiến hành tương tự, gợi ý HS - HS làm bài dựa vào phép nhân ở phần a để điền 20 20 15 20 35 : phép chia. 5 4 5 2 5 - Yêu cầu HS làm bài 4 5 3 10 7 - HS nhận xét, giao lưu cách làm - Gọi HS nhận xét. - HS đọc
  14. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời Bài 2: Số? - HS làm bài: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 2 cm x 6 = 12 cm - Bài tập yêu cầu gì? 12 cm : 2 = 6cm - Yêu cầu HS làm bài VBT 18 cm : 2 = 9 cm Tổ 2 nối tiếp nhau lên bảng điền - HS nhận xét, chữa bài - HS chia sẻ: Khi thực hiện ta thực hiện như phép nhân bình thường sau đó viết - Gọi HS chữa bài thêm tên đơn vị vào phía bên phải của - Khi thực hiện tính em cần chú ý điều kết quả. gì? - HS đọc + Chia băng giấy 6m thành 3 phần bằng - Nhận xét, tuyên dương HS. nhau Bài 3: Số? + Mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét? a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài + Bài toán cho biết gì? 6 : 3 = 2 (cm) - HS nhận xét. + Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để - HS làm bài: điền vào ô trống, hoàn chỉnh bài toán 6 : 2 = 3 (cm) - GV gọi HS nhận xét - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau. - GV đánh giá, nhận xét b) - GV hướng dẫn tương tự - HS đọc - HS trả lời: - GV đánh giá, nhận xét. Chốt bài làm + Rô-bốt chia 15l nước mắm vào các đúng. can, mỗi can 5l Bài 4: + Hỏi được bao nhiêu can nước mắm - Gọi HS đọc đề bài. như vậy? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Ta lấy 15 : 3 + Bài toán cho biết gì? - HS làm bài + Bài toán hỏi gì? Số can nước mắm chia được là: 15 : 5 = 3 (can) + Muốn biết chia 15l nước mắm được Đáp số 3 can bao nhiêu can ta làm thế nào? - HS nhận xét
  15. - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - Dựa vào bảng nhân 5 - Từ 1 phép nhân ta có thể lập đượp 2 - Gọi HS nhận xét. phép chia tương ứng. - Để tìm kết quả bài toán em dựa vào đâu? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa. - Lắng nghe TIẾNG VIỆT Em hãy viết và trang trí một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc - Hs thực hiện cá nhân trên giấy bìa màu người thân ở xa. - Trưng bày sản phẩm và tham quan - Bài yêu cầu gì? nhóm bạn. - Gv gợi ý: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc ai? + Em sẽ chúc như thế nào? - Yêu cầu hs thực hiện yêu cầu bài - Gv tổ chức trưng bày sản phẩm theo tổ và tham quan tổ bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP
  16. TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN: TRÒ CHƠI CHỐNG LẠI ANH EM VI KHUẨN , VI RÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS có thêm động lực để duy trì thực hiện kế hoạch tự bảo vệ cơ thể mình thông qua “lập pháo đài sức khoẻ”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát - HS thực hiện 2. Sinh hoạt lớp. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng a. Sơ kết tuần 20: báo cáo tình hình tổ, lớp. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 20. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự HS lắng nghe học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng cao. + Nề nếp vệ sinh lớp học : Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học thủ công cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi kết thúc tiết học. b. Phương hướng tuần 21: - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 21. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà
  17. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 3. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về việc tự - HS chia sẻ. chăm sóc sức khoẻ của em: + Em làm gì hằng ngày để tự bảo vệ sức khoẻ của mình? + Điều gì khiến em khó thực hiện kế hoạch của mình? b. Hoạt động nhóm: - HDHS chơi trò chơi chống lại anh em vi - HS lắng nghe và thực hiện khuẩn, vi rút. - GV mời hai bạn đóng vai vi khuẩn và vi rút. - GV đưa ra các thẻ bài ghi nhiều hoạt động để lộn xộn trên một chiếc bàn, trong đó có nội dung tích cực – bảo vệ sức khoẻ và tiêu cực – làm hại sức khoẻ: + Uống nước chưa đun; Uống nước đun sôi; Không ăn rau quả; Ăn nhiều rau xanh; Không rửa tay trước khi ăn: Rửa tay khi vào nhà; Chăm tập thể dục; Ngủ thích hơn tập thể dục; + Nhịn uống nước cho đỡ tốn nước; Thay quần áo mặc nhà khi về nhà; Ăn sữa chua; Không đeo khẩu trang khi đi xe máy cho dễ thở, - GV nêu cách chơi. - HS chơi trò chơi - Khen ngợi, đánh giá. 4. Cam kết hành động. HS một lần nữa cùng GV đọc lại các “bí - HS đọc
  18. kíp” lập “pháo đài. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .