Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 30 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 20 Thứ 5 ngày 18 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 1) Tiết 99- Phép chia. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết khái niệm ban đầu về phép chia, đọc, viết được phép chia. - Nhận biết từ một phép nhân viết được hai phép tính chia tương ứng,từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Biết vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực: - Năng lực Toán học: góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. - Năng lực chung - Qua giải bài toán thực tiễn phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận, tự chủ trong học tập. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV kết hợp với lớp trưởng điều hành lớp -HS điều hành trò chơi “Ai nhanh, tham gia trò chơi : “Ai nhanh , ai đúng “ ai đúng “ - Nội dung trò chơi: Các phép tính trong bảng nhân 5 và bảng nhân 2 - HS lắng nghe - GV nhận xét , tuyên dương HS - HS lắng nghe và mở sách giáo - GV giới thiệu bài mới “Phép chia” khoa 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sách giáo khoa - HS quan sát tranh trang 15:
  2. a) Giới thiệu phép chia 3. - Yêu cầu HS đọc bài toán. - HS đọc yêu cầu bài toán - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Có 6 quả cam , chia đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy qv uả - Giúp Hs hình thành thao tác thực tế chia 6 cam ? quả cam vào 3 đĩa để tìm mỗi đĩa có bao -HS lắng nghe và tham gia hoạt nhiêu quả cam. động - GV cho HS trình bày cách chia. - Vậy ta có phép chia để tìm số quả cam ở -HS lắng nghe mỗi đĩa : 6 : 3 = 2 - HS nối tiếp đọc phép chia: Sáu chia ba bằng hai - GV giới thiệu dấu chia, cách viết -Yêu cầu HS đọc phép chia - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết có 6 quả cam b) Giới thiệu phép chia 2. chia vào các đĩa , mỗi đĩa 2 quả . - Yêu cầu HS đọc bài toán. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy ? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. Tham gia hoạt động - Giúp HS hình thành thao tác thực tế chia 6 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả cam để tìm số đĩa - HS trình bày cách chia. - Theo em phép chia tương ứng để tìm số đĩa - HS nêu : 6 : 2 = 3 cam là gì ? - HS đọc phép chia: Sáu chia hai bằng ba
  3. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS đọc phép chia. - Giới thiệu dấu chia, cách viết c) Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và - 2 x 3 = 6 ( quả) phép chia - Mỗi đĩa có 2 quả cam, có 3 đĩa như vậy có - 6 : 3 = 2 ( quả) bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam chia thành 3 đĩa bằng nhau, - 6 : 2 = 3 ( đĩa) mỗi đĩa có bao nhiêu quả? - Có 6 quả cam, mỗi đĩa 2 quả cam thì được -Từ một phép tính nhân ta có thể mấy đĩa? lập được hai phép tính chia tương - Từ một phép nhân ta có thể lập được mấy ứng phép chia tương ứng phép chia tương ứng -Theo em từ phép tính nhân: 2 X 3 = 6 - HS nêu : 6 : 2 = 3 và 6 : 3 =2 Có thể lập được những phép tính chia nào ? - GV nhận xét kết luận : + Ở phần a có thể hiểu chia đều 6 quả cam - HS lắng nghe và ghi nhớ thành 3 phần, mỗi phần 2 quả (Ta thường gọi là phép chia theo thành phần ) tức là đi tìm số quả ở mỗi phần bằng nhau + Ở phần b có thể hiểu chia đều 6 quả cam ra các nhóm, mỗi nhóm 2 quả, được 3 nhóm như vậy (Ta thường gọi là phép chia theo nhóm) tức là đi tìm số nhóm khi biết số quả của mỗi nhóm . - HS đọc yêu cầu đề bài 3. Hoạt động: - HS nêu: Chọn phép tính thích Bài 1: hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân - Hướng dẫn học sinh nối phép tính thích - HS chia sẻ ý kiến: hợp. - HS chia sẻ: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào sách giáo - Cắm 15 bông hoa vào các lọ, khoa mỗi lọ 5 bông. Cắm được số lọ hoa là: 15 : 5 =3 - Có 15 bông hoa cho đều vào 3 lọ. Mỗi lọ có số bông hoa là: 15 :
  4. 3 = 5 - HS tương tác, thống nhất ý kiến - Yêu cầu HS giải thích lí do nối phép tính - HS lắng nghe trên . - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Kết luận : + Từ bài toán thứ nhất đẫn ra phép nhân 5 x 3 = 15 (Nối mẫu); -Từ bài toán thứ hai (chia theo nhóm) dẫn ra phép chia 1 5 : 5 = 3; + Từ bài toán thứ ba (chia theo thành phần) - HS đọc yêu cầu bài dẫn ra phép chia 15 : 3 = 5. -Viết mỗi phép nhân với hai phép Bài 2: chia tương ứng - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc mẫu : - Bài yêu cầu làm gì? 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Gọi HS đọc mẫu - HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng phụ - Yêu cầu HS bài cá nhân vào vở. 2 HS làm - HS lắng nghe bảng phụ. - HS nêu : Với mỗi phép tính nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn ta có thể lập được hai phép tính - GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ giữa chia tương ứng phép nhân và phép chia. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: Phép chia - HS nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3. Vận dụng. - HS lắng nghe . - Hôm nay em học bài gì? - Nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  5. .. .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TẾT ĐẾN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nghe viết đúng bài chính tả “Tết đến rồi”. Biết trình bày bài viết khoa học, sạch sẽ. Viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc. - Viết chính tả theo hình thức nghe viết, viết được một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc người thân ở xa, biết viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc. 2. Năng lực - Góp phần phát triển năng lực chung: Tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ (chăm học tập), nhân ái (Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi).và trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các âm, vần được sắp - HS lắng nghe GV phổ biến luật xếp không theo thứ tự nhất định: ến, chơi. T, ồi, đ, ết, r - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ - HS nêu từ khóa:
  6. của từ khóa mới. Tết đến rồi - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS lắng nghe. khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: HĐ 1. Nghe - viết chính tả. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? - 2 - 3 HS đọc. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, - 2 - 3 HS chia sẻ. cầm bút đúng cách. + Viết hoa chữ cái đầu cầu, giữa các - GV đọc cho HS viết bảng con những cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, từ dễ viết sai. kết thúc câu có dấu chấm. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở + Chữ dễ viết sai chính tả: bánh - GV đọc từng câu cho HS viết. chưng, mạnh khỏe, quây quần. Những câu dài cần đọc theo từng cụm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng từ (Vào dịp tết /, các gia đình thường cách. gói bánh chunghoặc bánh tét //. - HS luyện viết bảng con: bánh Người lớn thường tặng trẻ em/ những chưng, mạnh khỏe, quây quần. bao lì xì xinh xắn/ với mong ước các - HS nghe viết vào vở ô li. em mạnh khỏe, / giỏi giang. // Tết là dịp mọi người quây quần/ bên nhau /dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp.// - GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - GV đọc lại một lần cả đoạn
  7. - GV cho HS tự soát lỗi. - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi giúp bạn. - GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp - HS lắng nghe 3. HĐ Luyện tập - Thực hành - HS tự soát lỗi (13 -15p) - HS đổi chép theo cặp. Mục tiêu: HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/ gh, ut/ uc - HS lắng nghe HĐ 2. HD làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Chọn g hoặc gh cách thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên bảng thông minh. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu 2 hs nhắc lại quy tắc theo. chính tả khi viết g và gh - HS quan sát - GV cho 4 HS lên bảng thông minh - Đứng trước i, ê, e thì chúng ta viết điền g hoặc gh vào các ô trống. gh - HS cả lớp làm vào SGK. Đứng trước các âm còn lại như: a, o, ô, â, u, ư thì chúng ta viết g. - GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - HS làm bài vào VBT. Sau đó, HS - GV thống nhất đáp án đúng và khen lên bảng điền g hoặc gh vào các ô các nhóm hoàn thành tốt BT trống: Bài tập 3: Chọn a hoặc b. Chị tre chải tóc bên ao a. Tìm từ tiếng ghép được với sinh Nàng mây áo trắng ghé vào soi hoặc xinh gương. Mẫu: sinh: sinh sống - HS khác nhận xét, góp ý. Xinh: xinh đẹp - HS lắng nghe: - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu hs đọc câu mẫu. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p)
  8. để thực hiện nhiệm vụ. - GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức cho hai đội thi đua trong vòng 3 phút. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm Đội nào tìm được nhiều từ hơn đội đó theo. thắng. - Hết thời gian thi đua gv gọi HS trình - HS đọc lại câu mẫu bày kết quả của đội mình. - HS quan sát - GV cho các nhóm khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực - GV thống nhất đáp án, nhận xét: hiện nhiệm vụ. Sinh: học sinh, sinh đôi, sinh học, sinh - Từng thành viên của mỗi đội sẽ thay trưởng, sinh hoạt, sinh sống nhau lên viết từ tìm được được vào Xinh: xinh xắn, nhỏ xinh, xinh tươi, bảng phụ. xinh xinh, xinh đẹp . - HS trình bày kết quả thi đua của đội b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ut hoặc mình. uc. - Các nhóm khác nhận xét. M: ut – sút bóng - HS lắng nghe uc – chúc mừng - Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu hs đọc lại bài mẫu. - Yêu cầu hs tự tìm ra đáp án và ghi ra giấy sau đó tự đối chiếu đáp án theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện nhóm nêu lại kết quả vừa tìm được. - HS nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chốt ý đúng. - Hs đọc lại bài mẫu. Uc: cúc áo, hoa cúc, xúc đất, xúc - HS làm bài theo yêu cầu của gv xích, chúc mừng, thúc đẩy, giục giã Ut: sút bóng, bút chì, vun vút, chăm chút, rụt rè . - GV nhận xét một số bài. - HS nêu đáp án của nhóm mình. 4. Vận dụng . Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc - HS nhận xét bổ sung sống. - HS lắng nghe và bổ sung bài của - GV nhắc nhỏ HS vận dụng nội dung mình nếu sai. bài học thi tìm từ có chứa tiếng ghép
  9. được với sinh, xinh. - Gv nhận xét tuyên dương. - HS thi tìm từ. * Củng cố GV cho HS suy nghĩ trình bày 1 phút về những nội dung đã học được và - HS suy nghĩ trình bày. cảm nhận sau khi học xong bài học trên. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, chuẩn bị - HS lắng nghe. tiết học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGÀY TẾT DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết. 2. Năng lực chung: - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết. - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu gia đình, quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV:
  10. - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu 2. HS: VBT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đoán đồ vật. (GV chuẩn bị một số - HS chơi trò chơi đoán đồ vật: 1 vài tranh ảnh, hoặc thẻ chữ ghi tên đồ HS lên nhận hình đồ vật mà GV đã vật). chuẩn bị trước sau đó nói những gợi ý về đồ vật đó để các bạn dưới lớp đoán xem đó là đồ vật nào. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập – Thực hành Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu tìm từ chỉ sự vật và từ chỉ hoạt động. - GV yêu cầu hs quan sát tranh - HS quan sát tranh - GV cung cấp thêm cho hs một số - HS lắng nghe trải nghiệm thực tế và các công đoạn làm bánh chưng. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. nhiệm vụ. a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật. - Yêu cầu quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu hs thảo luận. - HS thảo luận. + Em nhìn thấy những sự vật nào - HS trả lời. trong tranh? - GV yêu cầu 2 – 3 HS lên trình bày - 2 – 3 HS lên trình bày kết quả, trước kết quả, trước lớp. lớp. + Nêu tên các từ chỉ sự vật. + Các từ chỉ sự vật: lá dong, bánh chưng, nồi, củi, ghế, lửa, mẹt, gạo, chậu,
  11. - GV và hs nhận xét bổ sung. - HS nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ - HS đọc các từ chỉ sự vật. chỉ sự vật. b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. - Yêu cầu hs quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm. + Trong tranh có những từ chỉ hoạt - Hs trả lời. động nào? - GV yêu cầu 2 – 3 HS lên trình bày - 2 -3 Hs lên trình bày kết quả trước kết quả, trước lớp. lớp. + Nêu các từ chỉ hoạt động. - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ + Các hoạt động: gói bánh, rửa lá chỉ hoạt động. dong, lau lá dong, luộc bánh, đun c. Sắp xếp các hoạt động theo trình bếp, vớt bánh, tự của viêc làm bánh chưng? - Yêu cầu hs quan sát tranh. - Hs quan sát tranh. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Yêu cầu - HS thảo luận nhóm đưa ra đáp án: từng nhóm chốt lại các hoạt động cụ Tranh 1: gói bánh. thể trong từng tranh Tranh 2: vớt bánh Tranh 3: rửa lá dong. Tranh 4: lau lá dong. Tranh 5: luộc bánh. - GV yêu cầu 2 - 3 HS lên bảng viết - HS đưa kết quả thảo luận. đáp án của nhóm mình. Nhóm nào viết nhanh và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. + HS nêu thứ tự sắp xếp tranh 3, 4, 1, + Sắp xếp các hoạt động làm bánh 5, 2. chưng. Trình tự của việc làm bánh chưng là: - GV cho hs nhận xét. rửa lá dong, lau lá dong, gói bánh, - GV thống nhất câu trả lời đúng, luộc bánh, vớt bánh. nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. BT2: Hỏi - đáp về việc thường làm trong dịp tết. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. - HS nêu yêu cầu bài.
  12. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện đôi để thực hiện nhiệm vụ: nhiệm vụ. + Bạn thứ nhất đọc to câu hỏi, bạn thứ - 1 HS đọc câu hỏi và 1 hs nêu câu trả hai trả lời câu hỏi. lời. + Bạn thứ nhất lắng nghe và nhận xét - HS lắng nghe, nhận xét. câu trả lời của bạn. - HS thống nhất câu trả lời đúng. + Hai bạn cùng thống nhất câu trả lời - HS thống nhất câu trả lời đúng đúng. Hỏi: Trước tết bạn thường làm gì ? - GV gọi một số HS trình bảng thực Đáp: Trước tết tôi thường cùng mẹ hành hỏi và đáp. dọn dẹp nhà cửa và đi mua hoa cùng bố. Hỏi: Ngày mùng 1 Tết bạn thường đi đâu? Đáp: Ngày mùng 1 Tết tớ cùng bố mẹ đi chúc tết ông bà và họ hàng. - Các HS khác nhận xét và nếu đáp án của mình. - HS viết vào vở câu hỏi, câu trả lời - GV cho HS nhận xét. của em và các bạn. - GV theo dõi giúp đỡ và chốt ý đúng. - Hs lắng nghe. - GV yêu cầu HS viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và các bạn. - GV lưu ý HS các câu hỏi cuối câu phải có dấu chấm hỏi, câu trả lời phải có dấu chấm. - GV và HS nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS cách đặt dấu câu. - Nhận xét, khen ngợi HS. - GV y/c HS liên hệ: vận dụng nêu - 4-5 HS nêu các công việc mình các công việc mình thường làm cùng thường làm cùng gia đình trong dịp tết gia đình trong dịp tết để HS thi nêu để HS thi nêu công việc giúp gia đình. công việc giúp gia đình. - Hs nêu từ chỉ hoạt động và từ chỉ sự - GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ vật sự vật và từ chỉ hoạt động mà em biết? - HS chia sẻ cảm nhận * Củng cố
  13. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận - GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 6 ngày 19 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 41: PHÉP CHIA (TIẾT 2) Tiết 100 – Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Biết củng cố phép nhân viết được hai phép chia tương ứng, từ đó tính được một số phép chia đơn giản dựa vào phép nhân tương ứng. - Biết vận dụng giải một số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia. 2. Năng lực chung: - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài toán thực tế có lời văn, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS hát giúp các em ghi nhớ và vận dụng giải một - HS lắng nghe số bài tập về phép nhân, chia với số đo đại lượng, giải bài toán thực tế liên quan
  14. đến phép nhân, phép chia. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập – Thực hành: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép nhân - HS đọc yêu cầu đề bài (dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5), - HS tính nhẩm các phép nhân (dựa rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” vào bảng nhân 2, bảng nhân 5), trong bảng. rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” Cấu b: Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân ở trong bảng. cầu a để thực hiện các phép chia, rồi nêu, - HS dựa vào bảng nhân ở cầu a để viết kết quả vào ô có dấu “?” trong bảng. thực hiện các phép chia, rồi nêu, viết kết quả vào ô có dấu “?” trong - GV cho HS trình bày bài bảng. - HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 2: -HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: - HS làm bảng làm, HS làm bảng - GV cho HS thực hiện phép nhân, phép con. chia với số đo đại lượng (theo mẫu) - HS trình bày bài - GV cho HS làm bảng làm, HS làm bảng Giải: con. a) 2 cm × 5 = 10 cm
  15. - GV cho HS trình bày bài 10 cm: 5 = 2 cm b) 2 kg × 3 = 6 kg 6 kg: 3 = 2 kg c) 2 l × 4 = 8 l 8 l: 4 = 2 l - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Bài 3: - GV đưa bài tập - Yêu cầu củng cố ý nghĩa phép chia (chia - HS viết được phép chia ứng với thành các phần bằng nhau) mỗi câu a, b, c rồi trả lời xem mỗi - GV cho HS viết được phép chia ứng với bạn sóc được bao nhiêu hạt dẻ. mỗi câu a, b, c rồi trả lời xem mỗi bạn sóc Giải: được bao nhiêu hạt dẻ. Các phép chia ở a) Chia đều cho 5 bạn các cấu a, b, c đều đã được học trước đó. 20: 5 = 4 - GV có thể củng cố lại: Có 5 x 4 = 20 + Mỗi bạn được 4 hạt dẻ. 20 : 5 = 4 và 20 : 4 = 5 hoặc 2 x 10 = 20 + b) Chia đều cho 4 bạn 20 : 2 = 10. 20 : 4 = 5 Bài 4: Mỗi bạn được 5 hạt dẻ. c) Chia đều cho 2 bạn 20 : 2 = 10 Mỗi bạn được 10 hạt dẻ - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? - HS đọc yêu cầu đề bài + Đề bài hỏi gì? -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào
  16. + Để tìm được Số túi gạo ta làm như thế vở. nào? + Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm 5kg. vào vở. + Hỏi được bao nhiêu túi gạo như - GV cho HS trình bày bài vậy? - GV gọi HS nhận xét - 107 + 32 = 139 - GV nhận xét, chốt - HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày bài Bài giải Số túi gạo được chia ra là: 3. Vận dụng. 20 : 5 = 4 (túi) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Đáp số: 4 túi gạo. - GV cho HS củng cố ý nghĩa phép chia, - HS lắng nghe tính phép chia từ phép nhân tương ứng; - HS lắng nghe thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng; vận dụng vào giải bài toán thực - HS trả lời tế (có lời văn) liên quan tới phép chia. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN: VIẾT THIẾP CHÚC TẾT. (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Biết được các từ chỉ sự vật và hoạt động liên quan đến ngày Tết cổ truyền của dân tộc; có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
  17. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ có kĩ năng hỏi –đáp về những việc thường làm trong ngày Tết, luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Góp phần phát triển 3 năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái: Biết chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc liên quan đến Tết từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, yêu văn hóa Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số thiệp chúc tết. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giới - HS thi nói về phong tục ngày tết ở thiệu nhanh về phong tục ngày tết của những vùng miền mà em biết. một số vùng miền mà em biết. - HS lắng nghe. - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới - Cả lớp bình chọn thiệu hay nhất - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập – Thực hành. BT1. Đọc các tấm thiệp và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc - HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm thầm. - GV chiếu các hình ảnh lên. - HS quan sát - GV hướng dẫn hs quan sát các tấm - HS lắng nghe. thiệp và dựa vào gợi ý để trả lời các câu hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu đọc các tấm thiệp dưới đây và trả lời câu hỏi. - GV mời 1 HS đọc phần chữ trong tấm
  18. thiệp. - HS quan sát các bức tranh và đọc phần - GV hướng dẫn HS quan sát các bức chữ trong tấm thiệp. tranh và thảo luận về những gì em quan - HS thảo luận về những gì em quan sát sát được trong tranh và trả lời câu hỏi: được trong tanh và trả lời câu hỏi. a. Tấm thiệp trên là của ai gửi đến ai? + Tấm thiệp trên là của bạn Lê Hiếu viết gửi đến ông bà. Tấm thiệp thứ 2 là của - Cho hs trình bày kết quả thảo luận. bạn Phương Mai gửi đến bố mẹ. - GV cho HS nhận xét - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV bổ sung và chốt ý đúng. - HS nhận xét. a. Mỗi tấm thiệp đó được viết trong dịp - HS lắng nghe. nào? + Hai tấm thiệp đều được viết trong dịp - GV cho HS nhận xét. tết - GV chốt ý đúng. - HS nhận xét. c. Người viết chúc điều gì? - HS lắng nghe - GV yêu cầu hs thảo luận - HS thảo luận về những gì em quan sát - GV hướng dẫn HS thảo luận về những được trong tranh và trả lời. gì em quan sát được trong tranh và trả - HS lắng nghe. lời câu hỏi: + Theo em, trong hai tấm thiệp đó người viết chúc điều gì? + Tấm thiệp 1, người viết chúc ông bà mạnh khỏe và vui vẻ, tấm thiệp 2, người - GV cho HS trình bày kết quả thảo viết chúc bố mẹ mọi điều tốt đẹp. luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt ý đúng. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. Bài 2: Viết một tấm thiệp chúc Tết gửi cho một người bạn hoặc một người thân ở xa. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV gọi HS đọc YC bài. -GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, trả - GV yêu cầu hs trao đổi nhóm đôi, trả lời lời câu hỏi. câu hỏi. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu viết một tấm thiệp chúc Tết - GV cho đại diện nhóm trả lời các câu gửi cho một người bạn hoặc một người
  19. hỏi. thân ở xa. + Em sẽ viết tấm thiệp chúc Tết ai? - Đại diện nhóm trả lời. VD: + Em sẽ viết tấm thiệp chúc Tết ông ngoại + Em sẽ chúc như thế nào? và bạn Mai. + Em sẽ chúc ông ngoại mạnh khỏe và sống lâu trăm tuổi. Em chúc bạn Mai + Ích lợi của việc làm đó là gì? chăm ngoan học giỏi. +Lợi ích của việc làm đó là giúp em thể hiện tình cảm của mình dành cho ông và + Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? bạn của mình. + Em cảm thấy vui khi lời chúc của mình - GV đưa ra tấm thiệp mẫu. mang lại niềm vui cho ông ngoại và bạn - GV hướng dẫn hs trang trí tấm thiệp Mai. theo ý thích. - HS quan sát. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét. - HS trưng bày sản phẩm và nói về nội - GV nhận xét, góp ý cách diễn đạt cho dung tấm thiệp trước lớp. hs. - HS nhận xét. * GV nhắc học sinh: - HS lắng nghe. - Yêu cầu về nhà tiếp tục HS vận dụng viết tấm thiệp chúc Tết tới người thân - HS nêu bạn bè của mình. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ghi lời chúc hỏi thăm với người lớn ân cần lễ pháp thể hiện sự - HS thực hiện kính trọng ... - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
  20. Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết tìm đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cha mẹ. 2. Năng lực chung - Năng lực ngôn ngữ và văn học: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài đọc mở rộng. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Góp phần phát triển năng lực: Tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về tết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về ngày Tết. - Hát 1 bài hát - HS thi hát. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: 2. Luyện tập và thực hành. BT 1. Tìm đọc sách, báo nói về phong tục ngày tết. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn - HS nghe giới thiệu những cuốn sách, những bài báo hay về phong tục sách, những bài báo hay về phong ngày tết ở mỗi vùng miền. tục ngày Tết.