Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẤN 20 Thứ 2 ngày 15 tháng 01 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiệm: Tham dự phát động phong trào “ Vì tầm vóc Việt”. (15 - 16’) HĐ1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, Chọn nhạc vui nhộn. bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui - HS trả lời nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận động giữa giờ như tập thể dục - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC : HỌA MI HÓT ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn.
- - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật . - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv yêu cầu hs hoạt động tập thể. - Hát và vận động theo bài hát - Gọi 1HS nhắc lại tên bài học tiết trước: - 1 HS nhắc tên bài trước “Mùa nước “Mùa nước nổi”. nổi’’. - Gọi HS đọc bài “Mùa nước nổi” - 4 HS đọc nối tiếp lại một đoạn trong - Nói về một số điều mà em thấy thú vị bài ‘ Mùa nước nổi ” và trả lời nội trong bài “Mùa nước nổi” dung của đoạn vừa đọc . - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. tranh? - 2, 3 HS chia sẻ. + Những hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:
- luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, vui sướng, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm ba. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.. - GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 của bài - HS đọc. để tìm câu trả lời . - GVhướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài - HS nêu lại câu hỏi và trả lời các câu hỏi. - HS thục hiện theo yêu cầu . Câu 1.Tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào ? - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . - HS trả lời: Các loài hoa nghe tiếng - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và trả hót trong suốt của họa mi chợt bừng lời trong nhóm về sự thay đổi của những giấc ,xòe những cánh hoa đẹp ,bày đủ sự vật trên bầu trời khi nghe tiếng hót của màu sắc xanh tươi . họa mi . - HS nhận xét . ?Những sự vật trên bầu trời như thế nào ? - HS trả lời: Khi nghe họa mi hót các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng ,ngợi ca núi sông đang đổi mới . Câu 2: Những gợn sóng trên hồ có thay đổi - HS thảo luận nhóm 2. gì khi hòa nhịp với tiếng họa mi hót ? - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . - HS nhận xét - GV hướng dẫn hs trả lời theo cặp . - HS lắng nghe . - GV yêu cầu hs nhận xét . - GV nhận xét và chốt ý đúng . - GV theo dõi và hổ trợ các nhóm gặp khó - HS nêu lại câu hỏi khăn . - HS thảo luận cặp đôi. Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật trên mặt đất khi nghe họa mi hót . - HS viết kết quả thảo luận của mình - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . ra giấy - GV yêu cầu hs suy nghỉ và trả lời câu hỏi a. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý hoa khi nghe họa mi hót kiến: . - GV và hs nhận xét bổ sung . b. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài - HS thảo luận nhóm 4
- chim khi a. nghe họa mi hót ? -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời câ a và câu b . HS nêu lại yêu cầu bài. - GV cho hs nhận xét . - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - GV và hs nhận xét chốt ý đúng . - HS hoạt động nhóm đôi trong vòng Câu 4: Nếu được đặt tên cho bài đọc em sẽ (2 phút ) mỗi hs suy nghỉ và đua ra chọn tên nào ? câu trả lời - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . HS trả lời : Từ ngữ trong bài miêu tả - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm tiếng hót của họa mi là : vang lừng ra câu trả lời đúng nhất . ,trong suốt ,dìu dặt ,kì diệu . -Từng nhóm sẽ viết ra giấy kết quả lựa - HS nhận xét . chọn của nhóm mình . - HS lắng nghe . - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc lại bài . - Nhận xét, khen ngợi. - HS thảo luận nhóm 4 . Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - Khi đặt câu cần chú ý đầu câu viết đọc. hoa cuối câu có dấu chấm . Yêu cầu 1: - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. được. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn -Tiếng vỗ tay vang lừng . thiện vào VBTTV/tr.8 - Bầu trời hôm nay trong suốt như - Tuyên dương, nhận xét. thủy tinh Yêu cầu 2: - Tiếng sáo thổi dìu dặt . - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - Khả năng hồi phục của Nam thật kì - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn diệu thiện vào VBTTV/tr.8 - HS nhận xét . - Tuyên dương, nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .
- Toán BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2) Tiết 96: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng tính nhẩm Củng cố bảng nhân 2. - Biết thực hiện tính trong trường hợp có nhiều dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực Toán học: góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với HS tổ chức -HS kết hợp với GV tổ chức trò chơi chơi trò chơi Bắn tên - Nội dung chơi: Học sinh thi đọc -HS tham gia trò chơi thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học -HS lắng nghe sinh. -HS lắng nghe và mở sách giáo khoa - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Củng cố cho HS các phép tính nhân trong bảng nhân 2 - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Số ? - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt - HS quan sát và nêu
- các yêu cầu: - Bảng có 3 hàng. Muốn điền được kết quả ta thực hiện phép tính nhân a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền - HS làm việc cá nhân và chia sẻ kết được hàng kết quả làm như thế nào? quả trước lớp - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 1 HS - HS chia sẻ, bổ sung nếu có trình bày bảng - HS đọc - Mời HS chia sẻ ý kiến - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các phép - HS quan sát tính trên b) Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả theo dấu. - GV nêu: - HS nêu cách thực hiện + Muốn điền được kết quả ta làm như thế nào? - HS làm việc cá nhân và đổi chéo vở + Yêu cầu HS làm việc cá nhân kiểm tra Dự kiến nội dung HS chia sẻ 2 X 5 10 - 8 2 X 7 14 - GV nhận xét, tuyên dương HS. -HS nhận xét - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố -HS lắng nghe kiến thức gì? => GV chốt: Bài tập giúp các em củng cố them về các phép tính nhân trong bảng nhân 2 Bài 2:
- - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS đếm thêm 2 rồi điền vào chỗ trống. - Học sinh tương tác, thống nhất kết quả - Nhận xét dãy số vừa điền. 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 - HS nhận xét: Hai số liền kề nhau cách đều 2 đơn vị - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV có thể cho HS đếm cách đều - HS đọc chiều ngược lại 20, 18, 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4 ,2 - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố - HS trả lời kiến thức gì? => GV chốc: Qua bài tập 2, củng cố cho HS biết đếm cách đều 2. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 2, tính nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? -Tìm các thừa số và tích dưới đây, lập + Tích của 16 là phép tính nào? các phép nhân thích hợp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
- khăn. - Em có nhận xét gì về hai phép tính 2 x 7 = 14 và 7 x 2 = 14 - HS nêu: 2 X 7 = 14 hoặc 7 X 2= 14 - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2 X 8 = 16 hoặc 8 X 2= 16 - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố - HS lắng nghe kiến thức gì? - HS nhận xét: Khi các thừa số đổi chỗ => GV chốt: Qua bài tập 3 đã củng cố cho nhau thì tích không thay đổi cho HS cách lập phép tính nhân thích - HS lắng nghe hợp khi biết các thừa số và tích 3. Vận dụng. -HS TL Bài 4: a)- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Một con cua có mấy càng? - Một con cua có 2 càng - Bài toán hỏi gì? - 5 Con cua có bao nhiêu càng? - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế - HS nêu: Ta lấy số càng của 1 con cua nào? nhân với số con cua b)- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hãy so sánh sự giống nhau và khác - HS đọc yêu cầu đề bài nhau giữa phần b và phần a - HS nêu: + Giống nhau: Một con cua có hai càng + Khác nhau: Phần b hỏi 7 con cua có bao nhiêu càng? -HS nêu - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu càng ta thực hiện phép tính như thế -HS làm việc cá nhân và đổi vở kiểm nào? tra chéo - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở, 2 Dự kiến nội dung HS chia sẻ HS trình bày bảng a) Số càng cua của 5 con cua là: 2 X 5 = 10 (cái càng) Đáp số: 10 cái càng
- b) Số càng cua của 7 con cua là: 2 X 7 = 14 (cái càng) Đáp số: 14 cái càng -HS nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe -HST - Mời HS chia sẻ ý kiến - HS nêu: HĐ Luyện tập - Thực hành - GV nhận xét, tuyên dương 25’ - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố - HS lắng nghe kiến thức gì? => GV chốt: Qua bài tập 4 đã củng cố cho HS cách vận dụng các phép tính nhân trong bảng nhân 2 vào trong giải toán có lời văn - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 16 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 1) Tiết 97: Bảng nhân 5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm thêm 5 (cách đều 5), tính nhẩm dựa vào bảng nhân 5 - Vận dụng vào giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số - Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài, bộ đồ dùng học Toán 2 - HS: Sách giáo khoa, vở và bộ đồ dùng học Toán 2 (Bộ thẻ ô vuông biểu diễn 5 đơn vị ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền - Lớp trưởng điều hành trò chơi điện - HS lớp tham gia chơi xì điện đọc - Nội dung chơi: Đọc thuộc lòng bảng thuộc lòng bảng nhân 2 nhân 2 - HS lắng nghe - HS lắng nghe và mở sách giáo khoa - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - HS quan sát tranh bảng: Bảng nhân 5. 2. Khám phá: - HS trải nghiệm trên vật thật - GV cho HS quan sát tranh sách giáo khoa trang 15: - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Học sinh đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. - Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6,..., 10 theo hướng dẫn của giáo viên. - GV cho HS trải nghiệm trên vật thật - HS lắng nghe - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn. - Cả lớp nối tiếp nhau đọc bảng nhân - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng 5 lần và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Tự học thuộc lòng bảng nhân 5. - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Đọc bảng nhân. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Thi đoc thuộc bảng nhân 5. nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- - Hướng dẫn học sinh lập các phép tính - HS đọc yêu cầu đề bài còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần - HS nêu: Dựa vào bảng nhân 5 , viết học sinh lập được phép tính mới giáo được tích còn thiếu trong bảng viên ghi phép tính này lên bảng để có - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi bảng nhân 5. *Nhận xét: - Bảng có 3 hàng. Muốn điền được Thêm 5 vào kết quả 5 x 2 = 10 ta được hàng kết quả (Tích) ta lấy thừa số thứ kết quả của phép nhân 5 x 3 = 15 nhất nhân với thừa số thứ hai - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. - HS trình bày bài vào vở, đổi chéo vở các phép nhân trong bảng đều có một để nhận xét thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là Dự kiến nội dung HS chia sẻ các số 1, 2, 3,..., 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 vừa lập được + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5. 3. Hoạt động Bài 1: Giúp HS vận dụng bảng nhân 5 vào tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 X 1 3 5 7 9 10 X 1 3 5 7 9 10 5 ? ? ? ? ? 5 15 25 35 45 50 - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt - Vận dụng kiến thức trong bảng nhân các yêu cầu 5 - Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS đọc thuộc bảng nhân 5 hàng kết quả làm như thế nào? - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. 1 HS trình bày trên bảng - GV nêu: + Muốn điền được kết quả ta vận dụng - HS đọc yêu cầu đề bài kiến thức nào đã học? - HS nêu: Tìm cánh hoa (kết quả) + Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 tương ứng với mỗi chú ong (phép tính - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố kiến thức trong bảng
- nhân 5 . Trò chơi : “Tìm cánh hoa cho ong đậu ?” - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Nhìn vào các hình ảnh trong sách em biết được điều gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào sách giáo khoa - Em biết được trên mình các chú ong - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chứa phép nhân và trên mỗi cánh hoa - Mời HS chia sẻ ý kiến . là kết quả của các phép tính (Tích) - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương HS - Muốn tìm chính xác cánh hoa của mỗi - HS lắng nghe chú ong cần dựa vào bảng nhân mấy? - HS chia sẻ ý kiến trước lớp 4. Vận dụng. - HS nhận xét, bổ sung nếu có - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe - Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Muốn biết chính xác cánh hoa của - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo mỗi chú ong em dựa vầo bảng nhân 5 cộng thêm mấy? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời : Bảng nhân 5 - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Muốn điền được két quả tích tiếp theo ta cộng thêm 5 đơn vị - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT : CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất
- - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: cây, nắng, đón, vươn, Rừng, mình, mai, . - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Rừng cây vươn mình đón nắng mai. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe từ khóa mới. - HS quan sát mẫu. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ - HS nêu: Chữ R viết hoa cỡ vừa có khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao chính là nội dung câu ứng dụng của bài 2,5 li, rộng 2,75 li (gần 3 li). Chữ R học hôm nay gổm 2 nét: 2. Khám phá: (15p) + Nét 1: giống nét 1 của chữ viết hoa HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa B và chữ viết hoa P. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R. + Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản: - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết nét cong trên vả nét móc ngược phải hoa R: nêu độ cao, độ rộng, các nét và nối liền với nhau tạo vòng xoắn ở quy trình viết chữ viết hoa R. giữa - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự đó cho HS quan sát cách viết chữ viết khám phá quy trình viết, chia sẻ với hoa R trên màn hình (nếu có). bạn. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại hợp nêu quy trình viết. quy trình viết: - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa R • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, trên không, trên bảng con (hoặc nháp). hơi lượn bút sang trái viết nét móc - GV cùng HS nhận xét. ngược trái (đầu móc cong vào phía HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng trong), dừng bút trên đường kẻ 2 - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: • Nét 2: từ điểm dừng bút của nét “Rừng cây vươn mình đón nắng mai.” 1, lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét - GV hỏi: Em hiểu nghãi của câu ứng móc) viết nét cong trên, cuổi nét lượn dụng trên như thế nào? vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ - GV giới thiệu tranh ảnh về hình ảnh
- rừng cây vào buổi sáng khi có ánh nắng giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét mặt trời. móc ngược phải, dừng bút trên đường - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. kẻ 2. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS thực hành viết (trên không, khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ trên bảng con hoặc nháp) theo hướng với dẫn. bạn: - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ - HS đọc câu ứng dụng: viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. +Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - HS quan sát và chú ý lắng nghe. trong câu bằng bao nhiêu? + Nêu độ cao các chữ cái. - HS theo dõi + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? ý khi viết câu ứng dụng: + Chữ R viết hoa vì đứng đầu câu. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa R. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ thường: Từ điểm dừng bút của chữ R, hoa R. ta viết tiếp nét đầu tiên của âm ư. - GV cùng HS nhận xét. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng 3. Luyện tập - Thực hành (15p). trong câu bằng 1 chữ cái o. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: R, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li + 1 dòng chữ hoa R cỡ vừa. dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; + các chữ còn lại cao 1 li. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết dấu huyền đặt trên chữ ư (Rừng), I mẫu. (mình), dấu sắc đặt trên chữ cái o - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, (đón), ă (nắng). hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay HĐ4: Soát lỗi, chữa bài sau chữ cái i trong tiếng mai. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS quan sát GV viết mẫu tiếng phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp “Rừng” trên bảng lớp. đôi. - HS luyện viết tiếng “Rừng” trên - GV chữa một số bài trên lớp, nhận bảng con. xét, động viên khen ngợi các em. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có).
- + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. - HS lắng nghe yêu cầu. + Thống kê bài viết của HS theo từng - Nhắc lại tư thế ngồi viết. mức độ khác nhau. - HS quan sát. 4. Vận dung. - HS viết vào vở tập viết Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa R ở - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi đâu? Vì sao cần phải viết hoa? và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa R. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). * Củng cố: - HS trao đổi rồi chia sẻ. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS phát biểu. khen ngợi, biểu dương HS. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài dụng. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập - HS lắng nghe. viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. Biết đếm cách đều 2 - Xác định đúng các thành phần của phép nhân. - Giải được bài toán về nhân 2. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách - HS tham gia trò chơi chơi, luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 - HS lắng nghe hướng dẫn phần a và b. Con cần thực hiện đúng - HS làm bài vào vở phép tính và điền kết quả vào các bông hoa. HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT a. 2 x 4 = 8 2 x 2 = 4 GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 9 = 18 2 x 8 = 16 b. - HS nhận xét - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét. - HS trả lời: Dựa vào bảng nhân 2. - GV chốt đáp án đúng - HS đọc - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - HS đọc Bài 2: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống? - HS lắng nghe cách chơi và tham gia chơi. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức thành trò chơi: Ai
- nhanh, Ai đúng. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội chiến thắng - HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Số? - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS: Lập ba phép nhân thích hợp từ các thừa số và tích trong bảng. - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - HS làm bài: Các phép nhân lập được là: - GV yêu cầu HS làm bài 2 x 4 = 8 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng Bài 4: Số? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát bức tranh - GV hỏi: Trong tranh con thấy - HS: con gà, con vịt, con thỏ. những con vật nào? - HS làm bài - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ - HS đọc bài làm: tranh và thực hiện điền số vào ô trống theo yêu cầu a, Có 4 con thỏ, 10 con gà, 6 con vịt. b, Số chân vịt có là: - GV gọi HS đọc bài làm của mình 6 x 2 = 12 (cái chân) c, Số chân gà cả đàn có là: 10 x 2 = 20 (cái chân) d, Số tai thỏ có là: 4 x 2 = 8 (cái tai) e, Số chân gà con có là: 8 x 2 = 16 (cái chân) - HS: Vì 1 con vịt có 2 cái chân nên con lấy 6 con vịt nhân với 2. - HS chữa bài.
- - HS đọc - GV hỏi: Tại sao con lấy 6 x 2 để tính số chân con vịt? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng 3. Vận dụng - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. (Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi.
- + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: mây, Hồ, - HS nêu từ khóa: và, nước. Hồ nước và mây + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe từ khóa mới. HS làm việc nhóm bốn, quan sát tranh - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ và trả lời: khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên câu chuyện kể hôm nay 2. Khám phá: - Tranh vẽ một hồ nước. HĐ1. Quan sát tranh nói về sự việc - Trong tranh có những sự vật là hồ trong tranh nước, mây - GV yêu cầu hs làm việc cả lớp. - HS trả lời. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Theo em các tranh muốn nói về sự tranh, trao đổi trong nhóm và nội dung kết hợp của chị mây và hồ nước để trong mỗi tranh kết hợp một số câu hỏi tạo thành mưa. để hs trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh gì? - HS trình bày + Trong tranh có những có sự vật gì? Tranh 1: Hồ nước cuộn sóng, nhăn măt nói với chị mây: “Tôi đẹp lên + Các sự vật đang làm gì? dưới ánh nắng, thế mà chị lại che + Theo em, các tranh muốn nói về các mất” sự vật diễn ra như thế nào? Tranh 2: Hồ nước bị bốc hơi, cạn tận đáy. Nó buồn bã cầu kiếu: Chị mây - GV cho hs trình bày nội dung từng ơi, không có chị tôi chết mất” tranh. Tranh 3: Chị mây màu đen, bay tới hồ nước và cho mưa xuống. Hồ nước đầy lên tràn căng sức sống. Tranh 4: Chị mây lúc này chuyển sang màu trắng và gầy đi hẳn. Chị nói với hồ nước: “Không có em ,chị cũng yếu hẳn đi !” Hồ nước mỉm cười, có vẻ đã nghĩ ra cách giúp chị mây. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe, nhận xét.