Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_20_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 20 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẤN 20 Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Làm được một số việc tự phục vụ để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiệm: Tham dự phát động phong trào “ Vì tầm vóc Việt”. (15 - 16’) HĐ1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
- HĐ2. Khám phá - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc nhộn. vui nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng - HS trả lời cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS thực hiện yêu cầu. ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC : HỌA MI HÓT ( TIẾT 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc với tốc độ phù hợp, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn. - Hiểu nội dung bài: Sự thay đổi của các sự vật trên bầu trời và mặt đất khi nghe tiếng hót của họa mi, tiếng hót của họa mi là tín hiệu báo hiệu mùa xuân về. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được sự thay đổi của các sự vật khi nghe tiếng hót họa mi. - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật; có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật .
- - Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh họa - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS choi trò chơi: Ai nhớ bài cũ nhất. - GV chiếu các câu hỏi và phương án trả - HS choi trò chơi. lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 2, 3 HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: + Hình ảnh đó thể hiện cảnh, mùa nào trong năm? + Em thích nhất hình ảnh nào trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thay đổi kì diệu. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đang đổi mới. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: luồng sáng, rực rỡ, trong suốt, gợn sóng, - 2-3 HS luyện đọc. vui sướng, - Luyện đọc câu dài: Da trời/ bỗng xanh hơn,/ những làn mây trắng trắng hơn,/xốp - 2-3 HS đọc. hơn,/ trôi nhẹ nhàng hơn; - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc. - GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 của bài để tìm câu trả lời . - HS nêu lại câu hỏi
- - GVhướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài - HS thục hiện theo yêu cầu . và trả lời các câu hỏi. Câu 1. Tiếng hót kì diệu của họa mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào ? - HS trả lời: Các loài hoa nghe tiếng - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . hót trong suốt của họa mi chợt bừng - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và trả giấc ,xòe những cánh hoa đẹp ,bày đủ lời trong nhóm về sự thay đổi của những màu sắc xanh tươi . sự vật trên bầu trời khi nghe tiếng hót của - HS nhận xét . họa mi . - HS trả lời: Khi nghe họa mi hót các ?Những sự vật trên bầu trời như thế nào ? loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng ,ngợi ca núi sông đang đổi mới . - HS thảo luận nhóm 2. Câu 2: Những gợn sóng trên hồ có thay đổi gì khi hòa nhịp với tiếng họa mi hót ? - HS nhận xét - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . - HS lắng nghe . - GV hướng dẫn hs trả lời theo cặp . - GV yêu cầu hs nhận xét . - GV nhận xét và chốt ý đúng . - HS nêu lại câu hỏi - GV theo dõi và hổ trợ các nhóm gặp khó - HS thảo luận cặp đôi. khăn . Câu 3: Nói tiếp sự thay đổi của các sự vật - HS viết kết quả thảo luận của mình trên mặt đất khi nghe họa mi hót . ra giấy - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . - GV yêu cầu hs suy nghỉ và trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm lần lượt chia sẻ ý a. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài kiến: hoa khi nghe họa mi hót . - GV và hs nhận xét bổ sung . - HS thảo luận nhóm 4 b. Hãy cho biết sự thay đổi của các loài chim khi a. nghe họa mi hót ? -Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để tìm câu trả lời câ a và câu b . - GV cho hs nhận xét . - GV và hs nhận xét chốt ý đúng . Câu 4: Nếu được đặt tên cho bài đọc em sẽ chọn tên nào ?
- - GV yêu cầu hs đọc lại câu hỏi . - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi để tìm ra câu trả lời đúng nhất . -Từng nhóm sẽ viết ra giấy kết quả lựa chọn của nhóm mình . - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn HS nêu lại yêu cầu bài. cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm đôi trong vòng Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (2 phút ) mỗi hs suy nghỉ và đua ra - GV đọc diễn cảm toàn bài. câu trả lời - Gọi HS đọc toàn bài. HS trả lời : Từ ngữ trong bài miêu tả - Nhận xét, khen ngợi. tiếng hót của họa mi là : vang lừng Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản ,trong suốt ,dìu dặt ,kì diệu . đọc. - HS nhận xét . Yêu cầu 1: - HS lắng nghe . - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. - YC HS trả lời câu hỏi 2 đồng thời hoàn - 2-3 HS đọc. thiện vào VBTTV/tr.8 - HS đọc lại bài . - Tuyên dương, nhận xét. - HS thảo luận nhóm 4 . Yêu cầu 2: - Khi đặt câu cần chú ý đầu câu viết - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.17. hoa cuối câu có dấu chấm . - YC HS trả lời câu hỏi 3 đồng thời hoàn - 2-3 HS đặt câu với từ ngữ vừa tìm thiện vào VBTTV/tr.8 được. - Tuyên dương, nhận xét. - Tiếng vỗ tay vang lừng . - Bầu trời hôm nay trong suốt như thủy tinh - Tiếng sáo thổi dìu dặt . - Khả năng hồi phục của Nam thật kì diệu - HS nhận xét . - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Em đọc lại bài cho người thân nghe và cho biết em thích hình ảnh nào trong bài - GV nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 2) Tiết 96: Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng tính nhẩm Củng cố bảng nhân 2. - Biết thực hiện tính trong trường hợp có nhiều dấu phép tính. Biết đếm cách đều 2, vận dụng giải toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Năng lực Toán học: góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với HS tổ chức chơi -HS kết hợp với GV tổ chức trò chơi trò chơi Bắn tên - Nội dung chơi: Học sinh thi đọc thuộc -HS tham gia trò chơi một số phép tính và kết quả của bảng nhân 2. -HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học -HS lắng nghe và mở sách giáo khoa sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. Luyện tập - Thực hành.
- Bài 1: Củng cố cho HS các phép tính - HS đọc yêu cầu đề bài nhân trong bảng nhân 2 - HS nêu: Số ? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát và nêu - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các yêu cầu: - Bảng có 3 hàng. Muốn điền được kết quả ta thực hiện phép tính nhân a) Bảng có mấy hàng? Muốn điền được - HS làm việc cá nhân và chia sẻ kết quả hàng kết quả làm như thế nào? trước lớp - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. 1 HS - HS chia sẻ, bổ sung nếu có trình bày bảng - HS đọc - Mời HS chia sẻ ý kiến - Yêu cầu HS đọc đồng thanh các phép - HS quan sát tính trên b) Hướng dẫn HS điền lần lượt kết quả theo dấu. - HS nêu cách thực hiện - GV nêu: - HS làm việc cá nhân và đổi chéo vở + Muốn điền được kết quả ta làm như kiểm tra thế nào? Dự kiến nội dung HS chia sẻ + Yêu cầu HS làm việc cá nhân 2 X 5 10 - 8 2 X 7 14 -HS nhận xét -HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố kiến thức gì? => GV chốt: Bài tập giúp các em củng cố them về các phép tính nhân trong - HS đọc yêu cầu đề bài bảng nhân 2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả. - Học sinh tương tác, thống nhất kết quả - Yêu cầu HS đếm thêm 2 rồi điền vào 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20 chỗ trống. - HS nhận xét: Hai số liền kề nhau cách - Nhận xét dãy số vừa điền. đều 2 đơn vị - HS lắng nghe - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương. - GV có thể cho HS đếm cách đều chiều - HS trả lời ngược lại 20, 18, 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4 ,2 - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố kiến thức gì? => GV chốc: Qua bài tập 2, củng cố cho HS biết đếm cách đều 2. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? -Tìm các thừa số và tích dưới đây, lập - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 2, tính các phép nhân thích hợp nhẩm chọn phép tính thích hợp + Tích của 14 là phép tính nào? + Tích của 16 là phép tính nào? - HS nêu: 2 X 7 = 14 hoặc 7 X 2= 14 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 2 X 8 = 16 hoặc 8 X 2= 16 - HS lắng nghe
- - Em có nhận xét gì về hai phép tính - HS nhận xét: Khi các thừa số đổi chỗ 2 x 7 = 14 và 7 x 2 = 14 cho nhau thì tích không thay đổi - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố kiến thức gì? - HS TL => GV chốt: Qua bài tập 3 đã củng cố cho HS cách lập phép tính nhân thích hợp khi biết các thừa số và tích 3. Vận dụng. Bài 4: a)- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Một con cua có mấy càng? - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài toán hỏi gì? - Một con cua có 2 càng - Muốn biết 5 con cua có bao nhiêu - 5 Con cua có bao nhiêu càng? càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - HS nêu: Ta lấy số càng của 1 con cua b)- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. nhân với số con cua - Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phần b và phần a - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu: + Giống nhau: Một con cua có hai càng + Khác nhau: Phần b hỏi 7 con cua có bao nhiêu càng? - Muốn biết 7 con cua có bao nhiêu -HS nêu càng ta thực hiện phép tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở, 2 HS -HS làm việc cá nhân và đổi vở kiểm tra trình bày bảng chéo Dự kiến nội dung HS chia sẻ a) Số càng cua của 5 con cua là: 2 X 5 = 10 (cái càng) Đáp số: 10 cái càng b) Số càng cua của 7 con cua là: 2 X 7 = 14 (cái càng) Đáp số: 14 cái càng - Mời HS chia sẻ ý kiến - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - HST - GV hỏi: Bài tập giúp các em củng cố - HS nêu: HĐ Luyện tập - Thực hành 25’ kiến thức gì? - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- => GV chốt: Qua bài tập 4 đã củng cố - HS lắng nghe cho HS cách vận dụng các phép tính nhân trong bảng nhân 2 vào trong giải toán có lời văn - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt VIẾT : CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa R cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Rừng cây vươn mình đón nắng mai. 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ; Mẫu chữ hoa R. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: cây, nắng, đón, vươn, Rừng, mình, mai, . - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời Rừng cây vươn mình đón nắng mai. gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS lắng nghe từ khóa mới.
- - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá: (15p) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa R. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa R: nêu độ cao, độ rộng, các nét và - HS quan sát mẫu. quy trình viết chữ viết hoa R. - HS nêu: Chữ R viết hoa cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 5,5 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,75 li (gần 3 li). Chữ R gổm 2 nét: + Nét 1: giống nét 1 của chữ viết hoa B và chữ viết hoa P. + Nét 2: là kết hợp của 2 nét cơ bản: - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. nét cong trên vả nét móc ngược phải - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau nối liền với nhau tạo vòng xoắn ở đó cho HS quan sát cách viết chữ viết giữa hoa R trên màn hình (nếu có). - HS quan sát và lắng nghe - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hợp nêu quy trình viết. khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, hơi lượn bút sang trái viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong), dừng bút trên đường kẻ 2 • Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) viết nét cong trên, cuổi nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ giữa đường kẻ 3 và 4 rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa R - HS thực hành viết (trên không, trên không, trên bảng con (hoặc nháp). trên bảng con hoặc nháp) theo hướng
- dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Rừng cây vươn mình đón nắng mai.” - HS đọc câu ứng dụng: - GV hỏi: Em hiểu nghãi của câu ứng dụng trên như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV giới thiệu tranh ảnh về hình ảnh rừng cây vào buổi sáng khi có ánh nắng - HS quan sát và chú ý lắng nghe. mặt trời. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu với ý khi viết câu ứng dụng: bạn: + Chữ R viết hoa vì đứng đầu câu. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ thường: Từ điểm dừng bút của chữ R, viết thường. (nếu HS không trả lời được, ta viết tiếp nét đầu tiên của âm ư. GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. +Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa trong câu bằng bao nhiêu? R, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li + Nêu độ cao các chữ cái. dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ ư (Rừng), I + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? (mình), dấu sắc đặt trên chữ cái o (đón), ă (nắng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng mai. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? “Rừng” trên bảng lớp. - HS luyện viết tiếng “Rừng” trên - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa R. bảng con. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa R.
- - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành (15p). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - HS lắng nghe yêu cầu. - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa R cỡ vừa. + - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - HS quan sát. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS viết vào vở tập viết - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để và góp ý cho nhau theo cặp đôi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng - HS trao đổi rồi chia sẻ. mức độ khác nhau. 4. Vận dung. Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa R ở - HS phát biểu. đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa R. * Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, dụng. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài - HS lắng nghe. sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa S trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : HỒ NƯỚC VÀ MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe hiểu câu chuyện Hồ nước và mây. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý để đoán nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. (Có tình yêu thiên nhiên, cây cỏ, vạn vật. Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi. “Đếm ngược” - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: mây, Hồ, và, nước. - HS nêu từ khóa: + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian Hồ nước và mây trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên câu chuyện kể hôm nay 2. Khám phá: HĐ1. Quan sát tranh nói về sự việc
- trong tranh - GV yêu cầu hs làm việc cả lớp. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - HS làm việc nhóm bốn, quan sát tranh trao đổi trong nhóm và nội dung trong và trả lời: mỗi tranh kết hợp một số câu hỏi để hs trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ một hồ nước. + Trong tranh có những có sự vật gì? - Trong tranh có những sự vật là hồ nước, mây + Các sự vật đang làm gì? - HS trả lời. + Theo em, các tranh muốn nói về các sự - Theo em các tranh muốn nói về sự kết vật diễn ra như thế nào? hợp của chị mây và hồ nước để tạo thành mưa. - GV cho hs trình bày nội dung từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh. - HS trình bày Tranh 1: Hồ nước cuộn sóng, nhăn măt nói với chị mây: “Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị lại che mất” Tranh 2: Hồ nước bị bốc hơi, cạn tận đáy. Nó buồn bã cầu kiếu: Chị mây ơi, không có chị tôi chết mất” Tranh 3: Chị mây màu đen, bay tới hồ nước và cho mưa xuống. Hồ nước đầy lên tràn căng sức sống. Tranh 4: Chị mây lúc này chuyển sang màu trắng và gầy đi hẳn. Chị nói với hồ nước: “Không có em ,chị cũng yếu hẳn đi !” Hồ nước mỉm cười, có vẻ đã nghĩ ra cách giúp chị mây. - GV cho hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS lắng nghe. HĐ2. Nghe kể chuyện - GV cho hs đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - GV giới thiệu nhân vật hồ nước, mây - HS lắng nghe, nhận xét. (có gương mặt, hình hài được vẽ theo trí tưởng tượng) trong 4 bức tranh. - GV kể mẫu lần 1 và kết hợp chỉ các - HS lắng nghe. hình ảnh trong 4 bức tranh.
- - GV kể mẫu lần 2. Ở từng tranh lồng - HS lắng nghe. ghép câu hỏi gợi mở để hs nắm được nội dung từng tranh. - HS trả lời: Không có chị che nắng thì + Mây nói gì? em gặp nguy đấy. - HS trả lời: Tôi đẹp lên dưới ánh nắng, + Hồ nước nói thế nào? thế mà chị che mất. - Sự việc tiếp theo diễn ra là tới mùa hè + Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào? nắng gay gắt, hồ nước bốc hơi, cạn trơ tận đáy. Nó phải cầu kiếu chị mây giúp đỡ. - HS nhận xét. - GV cho hs nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chốt ý đúng. - GV theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn. - GV lưu ý hs mây có màu trắng khi trời nắng ráo và có màu đen khi sắp đổ mưa 3. Luyện tập thực hành HĐ3. Nghe và kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho hs đọc lại yêu cầu bài. - HS nêu lại yêu cầu. - GV yêu cầu hs làm việc cá nhân. Quan sát tranh và dựa vào câu hỏi dưới mỗi tranh để tập kể từng đoạn của câu chuyện + Hồ nước và mây nói gì với nhau vào một ngày cuối xuân. + Tranh 1: Hồ nước nói tôi đẹp lên dưới ánh nắng, thế mà chị lại che mất. Chị mây trả lời: Không có chị che nắng thì em gặp người đấy. Hồ nước nghe + Dưới nắng hè gay gắt, hồ nước lên thế đáp lại: Tôi cần gì chị. tiếng cầu kiếu ai? Tranh 2: Dưới cái nắng gay gắt, hồ nước bị bốc hơi, cạn trơ tận đáy ó đánh cầu kiếu chị mây. Chị mây ơi không có + Vì sao chị mây bay tới hồ nước và cho chị tôi chết mất mưa xuống? Tranh 3: Chị mây nghe tiếng kêu kiếu của hồ nước và bầy tôm cá, chị mây không giận hồ nước nữa, bay về và cho mưa xuống. Vì thế hồ nước đầy lên + Qua mùa thu, sang mùa đông, chuyện tràn căng sức sống.
- gì xảy ra với chị mây? Tranh 4: Qua mùa thu, sang mùa đông chị mây ngày càng mảnh mai, hao gầy như dải lụa hồng. Chị ghé xuống hồ nước nói: Không có em chị cũng yếu - GV nhắc hs kể bằng lời kể của mình, cố hẳn đi. gắng kể đúng lời nói và lời đối thoại của - HS lắng nghe. nhân vật. - GV yêu cầu hs kể chuyện theo nhóm 4 (kể nối tiếp các đoạn và kê toàn bộ câu - HS kể nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện) rồi góp ý cho nhau. chuyện. - GV yêu cầu 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung và sửa cách diễn - HS nhận xét. đạt cho hs. - Hs lắng nghe. 4. Vận dụng. - GV cho hs đọc lại yêu cầu. - GV cho hs nói với người thân những điều em đã học được từ câu chuyện hồ nước mây. - HS nêu lại yêu cầu bài. - GV hướng dẫn hs thực hiện: Về nhà nói - HS nói với người thân những điều em với người thân về những điều mình đã đã học được từ câu chuyện hồ nước học được và làm được. Đề nghị người mây. thân nói cho mình biết thêm về những việc làm để bảo vệ nguồn nước và bảo vệ - HS nhớ lại nội dung câu chuyện. thiên nhiên. - GV khuyến khích hs kể lại cho bạn và - HS kể lại việc mình đã học được và người thân của mình nghe. làm được thông qua câu chuyện. Yêu cầu hs giải thích cho mình thêm về những việc làm đó. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay học bài Hồ nước mây. - GV yêu cầu hs tóm tắt lại nội dung - HS tóm tắt lại nội dung chính của chính của câu chuyện. chuyện - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS xem - HS lắng nghe. lại bài và chuẩn bị bài sau . ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Nói được câu có từ ngữ về tình cảm gia đình. - Phát triển vốn từ về tình cảm gia đình - Rèn kĩ năng đặt câu có từ ngữ cho trước. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài Ba - HS cả lớp hát ngọn nến lung kinh.. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2.Thực hành: Bài 1. Tìm từ ngữ nói về tình cảm thương yêu của anh chị em - Gọi1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn Từ ngữ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm chút, chăm bẵm, yêu quý, yêu thương, chiều chuộng. - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS chữa bài - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Bài 2. Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu: anh khuyên bảo anh chị chăm sóc chị em trông nom em chị em giúp đỡ nhau anh em - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Các cặp thảo luận để sắp xếp nhóm đôi. từ. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó Bài 3. Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi chia sẻ với bạn theo cặp. để điền vào ô trống? Bé nói với mẹ: - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà Mẹ ngạc nhiên: - Nhưng con đã biết viết đâu Bé đáp: - Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tự làm bài vào vở. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. - HS xác định yêu cầu của bài. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về mẹ hoặc chị của mình có dùng từ chỉ tình cảm - HS nêu câu sau khi đã đặt xong. - Khi viết, cuối câu hỏi thì dùng dấu gì? - HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . BUỔI CHIỀU Toán BÀI 40: BẢNG NHÂN 5 (TIẾT 1) Tiết 97: Bảng nhân 5.
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành bảng nhân 5, biết đếm thêm 5 (cách đều 5), tính nhẩm dựa vào bảng nhân 5 - Vận dụng vào giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 5 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận 3. Phẩm chất - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số - Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài, bộ đồ dùng học Toán 2 - HS: Sách giáo khoa, vở và bộ đồ dùng học Toán 2 (Bộ thẻ ô vuông biểu diễn 5 đơn vị ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: CHƠI TRỐN TÌM CÙNG BẠCH - HS lớp tham gia chơi - HS lắng nghe TUYẾT VÀ 7 CHÚ LÙN - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - HS lắng nghe và mở sách giáo khoa bảng: Bảng nhân 5. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sách giáo - HS quan sát tranh khoa trang 15: - HS trải nghiệm trên vật thật - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 5 chấm tròn - Năm chấm tròn được lấy 1 lần.