Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_thu_5_6_nam_hoc_2023_2.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
- Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI . BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn ngắn; biết viết hoa chữ cái đầu câu; làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 2. Năng lực chung - Tránh nhiệm (HS có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ. Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của GV) 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: HS quan sát tranh và trả lời câu + Tranh vẽ gì? hỏi + Đoạn viết nhắc tới các đồ vật và con vật nào? + HS trả lời. - GV cho HS nhận xét + Đoạn viết nhắc đến cái đồng - GV nhận xét hồ, co gà trống, con chim tu hú, - GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Làm cành đào. việc thật là vui - HS nhận xét 2. Khám phá: (24’) - HS lắng nghe * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn trên gồm có ấy câu? - HS lắng nghe. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - Đoạn văn gồm có 5 câu - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết. - YC HS soát lỗi chính tả.
- - Nhận xét, bài của HS. * Hoạt động2: Thực hành: (5’) - HS nghe viết vào vở ô li. *Bài tập chính tả. - HS soát lại bài. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào vở - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: (3’) - 1-2 HS đọc. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS làm bài cá nhân, sau đó - GV tóm tắt nội dung chính. chữa bài - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - HS nêu nội dung đã học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG CÂU HOẠT ĐỘNG (Tiết 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật - Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. - Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. 2. Năng lực chung Hình thành và phát triển kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm việc nhóm 3. Phẩm chất Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - Lớp hát tập thể: “Lớp hát. chúng ta đoàn kết” - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: (29’) Hoạt động 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. GV hướng dẫn HS quan sát, tưởng tượng để tìm - 3-4 HS nêu. ra các đồ vật ẩn trong bức tranh. + Các sự vật: cái quạt, cái - GV cho HS trình bày bài, ghế, cái giường, cây cối, - YC HS làm bài vào vở. chổi - GV chữa bài, nhận xét. - HS trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Tìm 3 - 5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1 - 1-2 HS đọc. - GV YC HS nêu từ chỉ hoạt động với các vật - 1-2 HS trả lời. trong tranh. - HS tìm và nêu - YC làm vào vở. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS nói về việc em làm ở nhà - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ 3. Vận dụng: (3’) + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS trả lời. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích - Chuẩn bị bài mới hay không thích).
- - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... ______________________________________ Toán BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS Nhận biết được bài toán cho biết gì, hỏi gi? Từ đó tìm được phép tính thích hợp liên quan đến hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung -Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. - Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể. - HS hát -Tìm hiệu của 75 và 42, nêu thành -2,3 Học sinh thực hiện phần phép tính? miệng - GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần của phép tính. - HS nêu tên gọi: 75 là - GV giới thiệu bài mới: SBT, 15 là ST, 60 là Hiệu. -HS ghi vở 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16: Quan sát tranh và cho biết trong vườn - 2-3 HS trả lời. có nuôi những con vật nào ?, Mỗi loại vật có + Trong vườn có gà, vịt , mấy con ngỗng + Nêu bài toán? Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con Số con gà hơn số con vịt mấy con? a/ gà : 10 con b/ Vịt :7 con Số con ngỗng kém số con vịt mấy Vịt : 7 con ngỗng : 5 con con? Gà hơn vịt ? Ngỗng kém vịt + Nêu phép tính? con ? con 10 -7 = + Phép tính : 10-7= 3
- 7 – 5 = 7 – 5= 2 - GV nêu: gà 10 vịt 7 con, Tính Số Gà - HS nhắc lại. hơn số con vịt bằng phép tính 10-7 cũng gọi Bài giải Bài giải là hiệu số con gà và số con vịt Số gà hơn số Số ngỗng kám - Số con vịt 7 con, số con ngỗng 5 vịt là: số vịt là: con, Tính Số con ngỗng kém số con số con 10-7 = 3 con 7 -5 = 2 con vịt bằng phép tính 7-5 cũng gọi là hiệu số Đáp số : 3 Đáp số : 2 con con vịt với số con ngỗng. con - YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút ra từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài toán thường dẫn tới phép tính trừ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Số gà hơn số ngỗng - HS lắng nghe, nhắc lại. bao nhiêu con: 10 - 5. Hay số ngỗng kém số - 2 -3 HS đọc. gà bao nhiêu? 10-5 - 1-2 HS trả lời. - GV chốt các bước giải bài toán: - HS lắng nghe. Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết gì? Hỏi gì?) Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: 10-7; 7 -5 Bước 3: Trình bày viết bài giải GV chốt: Thông qua phần a, b chúng ta đã được học cách giải và trình bày dạng toán “Hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị”. - HS lắng nghe. Các con lưu ý trong bài toán có chữ hơn hoặc kém thường là dẫn ra phép tính trừ. 3.Luyện tập, thực hành: (17’) Bài 1/16: - Gọi HS đọc YC bài. Gv HD đưa câu hỏi: Số chim ở mỗi cành có bao nhiêu con? -HD đọc - 1-2 HS trả lời. Số chim ở cành dưới kém số chim ở cành Cành trên : 6 con trên bao nhiêu con hay số chim ở cành trên Cành dưới: 4 con hơn số chim ở cành dưới bao nhiêu con 2 con - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và các bước giải làm vở - HS nêu. Viết phép tính thích hợp: Bài giải Số chim ở cành trên nhiều - Nhận xét, tuyên dương. hơn số chim ở cành dưới là: GV chốt: Qua bài tập 1 chúng ta hiểu muốn 6- 4 = 2 (con) so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu ta làm Đáp số: 2 con
- phép tính trừ. - HS lắng nghe. Bài 2/17: Tương tự - Gọi HS đọc YC bài quan sát số hoa tô màu và chưa tô màu trong tranh rồi lập phép tính ghi vở - 2 -3 HS đọc. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. - HS thực hiện làm bài – chữa bài. . Bài giải Số hoa chưa tô màu kém số hoa đã tô màu là: 6- 4 = 2 (bông) - Đánh giá, nhận xét bài HS. Đáp số: 2 bông hoa. GV chốt: Như vậy để tìm phần hơn hoặc - HS tự kiểm tra bài và phần kém thì ta thường sử dụng phép tính nêu nhận xét trừ. Bài 3/17: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Mai 7 tuổi- bố 38 tuổi - Bài toán hỏi gì? Bố hơn Mai Bao nhiêu - 2 -3 HS đọc. tuổi? - 1-2 HS trả lời. HS làm vào vở - ta cần lập phép tính nào, thì các em suy Bài giải nghĩ và làm vào vở? Bố hơn Mai số tuổi là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 38- 7 = 31 (tuổi) Bài 4 / 17 Tương tự Đáp số: 2 tuổi - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - YCHS suy nghĩ và làm vào vở? - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS làm vào vở - nêu bài làm Bài giải Số thùng đựng rác khác hơn số thùng rác tái chế là: - Muốn giải dạng toán “Hơn, kém nhau bao 10- 5 = 5 (thùng) nhiêu” ta làm theo mấy bước? Đáp số: 2 thùng. GV chốt: Chúng ta hãy ghi nhớ cách làm - HS nêu lại các bước thực và cách trình bày để không những làm đúng hiện mà còn trình bày đẹp nhé! 3. Vận dụng : (3’) - Hôm nay em học bài gì? =>Hôm nay cô đã hướng dẫn các em nhận biết được bài toán hơn kém nhau bao nhiêu và đã biết cách giải, trình bày bài toán giải - HS nêu tên bài.
- có lời văn có một bước tính. Lưu ý các bước giải . + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - Nhận xét giờ học. - HS nêu cảm nhận, ý kiến -Vè ôn bài, chuẩn bị bài sau. \ Toán BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS bài toán hơn kém nhau bao nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung -Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. - Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn 3. phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS vận động theo bài hát. - Lớp hát và vận động theo bài: Nắng sớm. - GV yêu cầu HS nêu các bước giải - 2-3 HS nêu lại 3 bước giải bài toán có bài toán có lời văn. lời văn. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1/20: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng để củng cố về dài hơn, ngắn hơn. - Y/c HS làm bài vào vở - Cả lớp làm vào VBT
- - GV quan sát, hỗ trợ - Gọi HS chia sẻ bài làm - Chia sẻ a/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Bút nào dài nhất? + Khoanh A. Bút mực - Bút nào ngắn nhất? + Khoanh B. Bút sáp b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng- 13 cm – 10 cm = 3 cm ti-mét? Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti- 10 cm – 5 cm = 5 cm mét? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/20: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c HS làm việc N2 sau đó làm vào VBT: Quan sát hình vẽ và trả lời. Đại diện các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Rô -bôt C cao hơn rô- bốt B bao - 59 cm – 54 cm = 5 cm nhiêu xăng-ti-mét?. - Rô -bôt D thấp hơn rô- bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?. b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất? - Rô- bốt A: 56 cm; Rô- bốt B: 54 cm; - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Rô- bốt C: 59 cm; khăn. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Nhận xét, đánh giá bài HS. hướng dẫn. - D; B; A; C Bài 3/21: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, - HS làm bài cá nhân. Củng cố về nhiều hơn, ít hơn: - HS đổi chéo vở kiểm tra. Giải a/ Nam gấp được kém Mai mấy cái a/ Nam gấp được kém Mai số thuyền là: thuyền? 10 - 6=4 (thuyền) b/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả Đáp số 4 thuyền lời đúng: - Khoanh C. 2 cái truyền
- - Cho HS chuyển 2 cái thuyền của Mai sang của Nam rồi đếm số thuyền của Mai và Nam thì lúc này thấy số thuyền của hai bạn bằng nhau và đều có 8 cái thuyền( như vậy Mai cho Nam 2 thuyền thì còn lại 8 cái thuyền, Nam nhận của Mai 2 cái thuyền thì Nam có 8 cái thuyền) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4/ Khoanh vào chữ đặt trước câu - 2 -3 HS đọc. trả lời đúng: - HS quan sát tóm tắt sơ đồ. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc đề trên tóm tắt. - GV tóm tắt bằng sơ đồ cho HS hiểu bài Bút chì đỏ: 2cm Bút chì vàng: 3cm Bút chì xanh: - HS thực hiện chia sẻ. - HD: Nhìn vào sơ đồ ta thấy chì đỏ - HS làm bài cá nhân. Khoanh C. 5cm dài hơn chì vàng 2 cm, chì vàng dài - HS đổi chéo vở kiểm tra. hơn chì xanh 3 cm. Vậy chì đỏ dài hơn chì xanh bao nhiêu cm? Học sinh nối tiếp nêu 3. Hoạt động vận dụng - GV tổ chức cho HS nối tiếp nêu một số bài toán gắn với thực tế. HS trả lời - Nêu lại các bước giải toán có lời văn Lắng nghe dạng hơn kém nhau bao nhiêu? - Nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 15 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC LÀM Ở NHÀ I. YÊU VẦU CẦN ĐẠT: - Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà.
- - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích. - Phát triển năng lực quan sát. - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 1 học sinh đọc bài thơ: Giúp mẹ - 1 học sinh đọc - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: HĐ1. Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh theo nhóm - HS thực hiện nói theo cặp. 2 và nói các việc bạn nhỏ đã làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2 - 3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:GV gọi HS đọc YC bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV Hướng dẫn HS viết 2 – 3 câu theo - HS lắng nghe, hình dung cách viết. gợi ý + Em đã làm được việc gì? + Em làm việc đó thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.11 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Gv hướng dẫn học sinh: Về nhà tự tìm - 1-2 HS đọc. đọc các bài viết về những hoạt động - HS tìm đọc bài viết về hoạt động của của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các thiếu nhi bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài
- đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật - HS thực hiện. em thích. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích. - Giúp HS tự chủ, tự giác trong học tập. Bước đầu có những cảm nhận về vẻ đẹp của văn học. Giúp HS có thêm hiểu biết và mở rộng trải nghiệm từ những VB về các hoạt động của thiếu nhi. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng nói với các bạn tên tác giả, bài thơ, câu chuyện viết về thiếu nhi. 3. Phẩm chất: - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. - Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). 2. Học sinh: SHS; VBT; vở Tập viết 2 tập 1, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho vận động theo bài - HS hát hát: Tập thể dục - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung tiết học 2. Khám phá Hoạt động 1. Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS đọc - Tổ chức cho HS tìm đọc những bài -HS thảo luận theo nhóm 2 viết về hoạt động của thiếu nhi - HS nói tên bài thơ, đọc thơ, kể
- - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài đọc, chuyện. tên tác giả. - HS nhận xét, bổ sung, các bạn khác - Tổ chức thi đọc một số câu bài có lắng nghe. hoạt động gần gũi với thiếu nhi. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Hoạt động 2: Trao đổi với các bạn - HS chia sẻ. về bài đã đọc - GV tìm một số bài viết về hoạt động của thiếu nhi và cho HS đọc tại lớp. - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp và -HS thảo luận theo nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Cho biết các thông tin cơ bản của - HS nhận xét, bổ sung, các bạn khác VB (tên, tác giả, v.v ). lắng nghe. + Nội dung của VB là gì? - HS lắng nghe. + Điều gì khiến em thích nhất trong bài? Vì sao? + Sau khi đọc, em có những suy nghĩ và liên hệ thực tế nào? - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. -HS trả lời. - HS nhắc lại những nội dung đã học. 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - GV mời HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Em không - HS lắng nghe. thích hoạt động nào? Vì sao?). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS chuẩn bị: Tìm 1 bài thơ hoặc 1 câu chuyện viết về trẻ em làm việc nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- ... Tự học LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẬN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nói và viết được 2 - 3 câu tự giới thiệu về bản thân. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho học sinh kĩ năng tự học, kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. 3, Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu quý bản thân, biết ước mơ, trân quý sở thích ước mơ của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Khởi động: - GV giới thiệu nội dung và yêu cầu của - HS lắng nghe môn học - Giới thiệu bài học 2, Luyện tập Bài 1 :GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - 2 - 3 HS trả lời: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá. + Khang đã giới thiệu những gì về + Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích. mình? - Hướng dẫn HS nói và đáp khi giới - HS thực hiện nói theo cặp. thiệu về bản thân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2 - 3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Yêu cầu HS thực hành viết vào VBT
- tr.7. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. 3. Vận dụng: - 1-2 HS đọc. - Hôm nay em học bài gì? - Viết lại đoạn văn giới thiệu bản thân, nhờ bố mẹ hoặc người thân kiểm tra - HS thực hành ở nhà giúpem bản tự thuật em đã viết - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... _____________________________ Tự học LUYỆN TẬP VỀ HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực chung: - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính dạng hơn kém nhau bao nhiêu. 2. Năng lực đặc thù: - Góp phần hình thành năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. Phát triển kỹ năng giao tiếp, hợp tác toán học qua nói và viết bài toán có lời văn. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cả lớp hát bài Tập đếm - HS hát - Tìm tổng của 55 và 42, nêu thành phần - 2, 3 Học sinh thực hiện miệng phép tính? 2. Hoạt động Luyện tập: Bài 1: Nam có 15 nhãn vở, Bắc có 19 - 2 - 3 HS đọc đề bài, cả lớp đọc nhãn vở. Hỏi Bắc có nhiều Nam mấy thầm. nhãn vở - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ.
- - Hỏi: Nam có mấy nhãn vở? - Nam có mấy nhãn vở? - Muốn biết Bắc có nhiều Nam mấy nhãn vở ta làm tính gì? - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm bài - GV yêu cầu học sinh nhắc các bước trên bảng lớp. giải bài toán có lời văn. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau - Đây là dạng toán gì ta đã học? - 1 HS trả lời Bài 2: Hoa cao 95 cm, Bình cao 98cm. Hỏi Hoa thấp hơn Bình bao nhiêu xăng ti mét? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. làm vào bảng phụ. - GV chữa bài, đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: Năm nay anh 16 tuổi, em kém - 2 HS đọc yêu cầu anh 6 tuổi. Hỏi năm nay em bao nhiêu - 1-2 HS trả lời. tuổi? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Anh : 15 tuổi - Em kém anh : 5 tuổi - Bài toán hỏi gì ? - Em bao nhiêu tuổi - Ta cần lập phép tính nào? - HS làm bài vào vở Bài giải - GV kiểm tra nhận xét, khen ngợi HS. Số tuổi năm nay của em là: 16 - 6 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi - HS đổi chéo kiểm tra. * GV nhấn mạnh để học sinh hiểu về - HS lắng nghe toán hơn, kém nhau bao nhiêu ta đều làm phép tính trừ. * Lưu ý: Đọc kĩ đề trước khi giải, đọc kĩ bài toán cho biết gì? hỏi gì? 3. Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ GV cho học sinh nêu các bài toán về hơn kém nhau bao nhiêu - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- ... Hoạt động trải nghiệm SHL: THEO CHỦ ĐỀ HÌNH ẢNH CỦA EM. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần 1. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần 2. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, điện thoại chụp ảnh. Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Hoạt động trải nghiệm. 1. Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày - HS lắng nghe những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên trong tổ. - HS thảo luận nhóm 2 - GV cho từng nhóm HS thảo luận 2 kể Đại diện nhóm trình bày cho các bạn trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp lúc nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để tham dự triển lãm. Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. 2. Hoạt động nhóm: Chụp một tấm ảnh HS thực hiện theo từng tổ làm kỉ niệm bàn của mình - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình.
- - Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. - HS thực hiện 3. Cam kết hành động. - GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác: Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười) Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) - HS chia sẻ Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và - HS lắng nghe GV trình cười xoà) bày - GV cho HS chia sẻ xem mình có thể trở thành người vui vẻ, thân thiện . - HS thấy mình xứng đáng Phần 2. Sinh hoạt lớp. tự ứng cử vào vị trí mình HĐ1: Bầu lớp trưởng, lớp phó , tổ trưởng muốn. tổ phó - Cả lớp biểu quyết, nghe GV - GV phổ biến cho cá lớp về quyền, nhiệm vụ công bố kết quả. và trách nhiệm của lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng. - Ban cán sự lớp lần lượt - GV tổ chức cho HS tự ứng cử và để cử lớp ra mắt, nêu nhiệm vụ của bản trưởng, các lớp phó và các tổ trưởng từ các thân trong thời gian đảm nhận. bạn trong lớp, sau đó tổ chức cho các em giơ - HS và ban cán sự lớp nghe lời tay biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín và công bố nhắn nhủ của GV. kết quá. - Sau khi công bố kết quả bình chọn, ban cán sự lớp sẽ ra mắt trước cả lớp. GV mời từng HS nêu nhiệm vụ mà mình vừa được bầu + HS mặc đúng đồng phục, đi chọn và nhắc lại để HS ghi nhớ. học đúng giờ. - GV tổng kết hoạt động và nhắn nhủ các + HS thực hiện tốt nội quy lớp thành viên trong Ban cán sự lớp cố gắng hoàn học; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. thành các nhiệm vụ được giao. HĐ2: GV nhận xét chung hoạt động tuần qua - Ưu điểm: + Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. + HS mặc đúng đồng phục, đi học đúng giờ. + Thực hiện tốt nội quy lớp học; Vệ sinh cá
- nhân sạch sẽ. + Học bài và làm bài khá đầy đủ. Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ. + Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp. - HS lắng nghe GV + Nề nếp ra vào lớp tốt. + Mặc đồng phục đúng quy định. + Tích cực đọc sách ở thư viện. + Phát huy tốt Đôi bạn cùng tiến. HĐ3: Kế hoạch tuần 2. - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt của lớp. - Đi học chuyên cần, học bài và làm bài đầy đủ - Mặc đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. - Tiếp tục rèn kĩ năng viết chữ cho những HS viết chưa đúng như em: Đan Giang - Rèn đọc và làm toán cho những HS đọc còn yếu như:Thành Huy - Tiếp tục hưởng ứng phong trào đôi bạn giúp nhau cùng tiến. - Tiếp tục giữ vững nề nếp ra vào lớp, trực nhật vệ sinh sạch sẽ. - Chấp hành nghiêm túc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. - Động viên HS tham gia đọc sách ở thư viện trường.