Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_thu_2_3_4_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : NGHE GIỚI THIỆU VỀ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VỀ NHỮNG KHU VỰC PHÒNG HỌC,PHÒNG LÀM VIỆC. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc. - Biết được tất cả giáo viên, nhân viên trong trường. - Nhận biết được khu vực phòng học, phòn làm việc có trong khuôn viên trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nhạc và lời bài hát Em yêu trường em III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - Y/c HS tập trung trên sân cùng HS cả trường, - HS tập trung để chào cờ thực hiện phần nghi lễ chào cờ - Y/c hs trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. (Ban - Lắng nghe giám hiệu, TPT Đội) Phần II: HĐTN: Giới thiệu GV,NV về những khu vực phòng học, phòng làm việc - GV lần lượt giới thiệu tên các giáo viên, nhân - 2-3 hs nêu lại tên của một số viên có trong trường. GV và NV - Giới thiệu các khu vực phòng học, phòng làm - Lắng nghe, quan sát việc của GV (chiếu hình ảnh) - GV tổ chức cho HS thực hành trải nghiệm tham - HS trải nghiệm quan các khu vực phòng học và phòng làm việc có trong khuôn viên trường (tới mỗi phòng, GV làm h/d viên để giưới thiệu qua cho HS; cho HS - Lắng nghe tham quan luôn phòng truyền thống). - Giáo dục HS giữ khuôn viên trường sạch sẽ, - Nghe và thực hiện không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, giữ gìn CSVC của nhà trường. GD lòng tự hào, yêu trường, mến lớp. * Nhận xét đánh giá tiết học Tiếng Việt NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- -Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối th goại của các nhân vật trong bài Niềm vui của Bi và Bống. -Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. -Quan sát tranh và nhận ra được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh thể hiện khung cảnh câu chuyện: Cầu vồng hiện ra, hai anh em vui sướng khi nhìn thấy cầu vồng và cùng mơ ước. 2. Năng lực chung Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). 3. Phẩm chất. Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện (nội dung câu chuyện được kể chủ yếu qua đối thoại), cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trongVB (Nhân vật chính của truyện là hai anh em trong một gia đình, rất yêu thương nhau. Cả hai đều vô tư, trong sáng và nhiều mơ ước). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT: 1+2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV cho HS quan sát tranh và -HS quan sát. thảo luận nhóm đôi. Bức tranh dưới đây vẽ những gì? - HS nối tiếp chia sẻ. Các HS khác có Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với thể bổ sung. nhau. GV giới thiệu bài học: Hai bạn nhỏ HS lắng nghe. trong tranh là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn thấy cầu vồng. 2.Khám phá: HS đọc thầm theo. a. Đọc văn bản GV đọc mẫu toàn bài đọc.Hướng dẫn Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong Bài được chia làm 3 đoạn. sáng và vô tư. Đoạn 1: Từ đầu đến quần áo đẹp; -Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ Đoạn 2: Tiếp đến đủ các màu sắc;
- -GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời Đoạn 3: phần còn lại thoại của từng nhân vật. 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Bài được chia làm mấy đoạn? Hũ: Bình sành sứ( thủy tinh..) loại nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy dùng để đựng. GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.HS HS đọc theo nhóm 3 . khác đọc thầm và theo dõi. + GV giải thích nghĩa của từ ngữ -Đại diện các nhóm lên thi đọc trong VB: Từ hũ có nghĩa là gì? - HS đọc toàn bộ bài đọc. Luyện đọc theo nhóm 3: GV cho HS đọc theo nhóm 3. GV mời đại diện các nhóm lên thi đọc. HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1 GV nhận xét tuyên dương. -Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài con ngựa hồng và một cái ô tô. đọc. - Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. -GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi -Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. tượng như vậy b. Tìm hiểu nội dung bài GV hướng dẫn HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu 1. - Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ Câu 1. Nếu có bảy hũ vàng, Bi làm tặng anh ngựa hồng và ô tô. gì? - Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ làm gì? nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo đẹp để tặng em. Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân cầu vồng là 7? Câu nói của Bống: Em sẽ lấy bút màu HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; nhóm đôi và suy nghĩ trả lời câu hỏi Câu nói của Bi: Còn anh sẽ vẽ tặng 2. em nhiều búp bê và quần áo đủ các Câu 2. Không có bảy hũ vàng, Bống màu sắc. sẽ làm gì? Bi sẽ làm gì? Vì cả hai hiểu được mong muốn của nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm cho nhau vui. -Những chi tiết nào liên quan đến - HS lắng nghe. câu hỏi 3? Các em đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi 3. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của Câu 3. Tìm những câu nói cho thấy GV hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp -Vì sao những câu nói này lại thể hiện sự yêu thương của hai anh em dành cho nhau? c. Luyện đọc lại Bi nói với Bống: - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả Cầu vồng kìa! Em nhìn xem! Đẹp quá! bài - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể cách đọc của GV. hiện sự ngạc nhiên. d. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm Học sinh chú ý lắng nghe và chia sẻ thích hợp những việc các em đã làm thể hiện sự GV cho HS làm việc nhóm, đọc các quan tâm . từ ngữ, bàn phương án sắp xếp. GV gọi đại diện nhóm lên chia sẻ Nhóm khác nhận xét bổ sung GV chốt: a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b.Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô Học sinh chú ý lắng nghe và chia sẻ Câu 2. Tìm trong bài những câu cho những việc các em đã làm thể hiện sự thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn quan tâm . thấy cầu vồng. 1 HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên. 3.Vận dụng Qua bài đọc các em thấy được tình anh em của Bi và Bống, các em hãy học cách chia sẻ và thấu hiểu tình cảm của anh chị em trong gia đình qua những hành động thể hiện sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2, Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học,hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS lắng nghe cách chơi luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp - HS tham gia trò chơi chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - 2-3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? 14. Tính tổng hai số đó. + Phép tính: 6 + 3 = 9 + Bài cho biết gì? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Bài yêu cầu làm gì? - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - HS chia sẻ: - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. + Cho hai số hạng: 10 và 14. 2. Thực hành + Bài yêu cầu tính tổng. Bài 1/13: Số? + Lấy 10 + 14. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của
- hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng - HS nêu. còn lại. Số hạng 32 40 25 80 - Làm thế nào em tìm ra được tổng? Số hạng 4 30 61 7 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 36 70 86 87 Bài 2/13: Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng( theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 dùng - 2 -3 HS đọc. thước nối con thỏ mang phép tính - 1-2 HS trả lời. 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70 - HS quan sát. - YC HS làm bài vào vở bài tập. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm . - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - 2 -3 HS đọc. hãy lập một phép cộng thích hợp: - 1-2 HS trả lời. 33+20=53 ; . - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, - GV nhận xét, khen ngợi HS. 20, 14, 16. - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. Bài 4/14: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ có tổng bằng 34 trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Lập phép tính : 51+14 = 65 - Bài yêu cầu làm gì? và 22 +16 = 38 - Bài cho những số nào? - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 - 2 -3 HS đọc. thì tô màu vào 2 thẻ đó - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS trả lời: 14, 24, 10 3.Vận dụng Tổ chức cho HS nêu bài toán gắn với thực tế sau đó nêu cách thực hiện bài toán. - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ - Nhận xét giờ học. trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10
- HS thực hiện RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt VIẾT :CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực chung - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm :Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS hát tập thể bài hát Chữ - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa đẹp mà nết càng ngoan. - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV giới thiệu bài: Các em đã họcvà viết được - HS trả lời chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới thiệu và - HS lắng nghe HD các em viết hai chữ hoa gần giống chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ.
- - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - YC HS viết chữ hoa. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS luyện viết. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng - 3-4 HS đọc. cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho +HS đọc câu ứng dụng “Ăn cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn quả nhớ kẻ trồng cây” công lao của người trồng. Nghĩa bóng: câu tục - HS quan sát, lắng nghe. ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Ă đầu câu. + Cách nối từ Ă sang n. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết: - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - Nhận xét chung. 3. Vận dụng: - HS thực hiện. - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa Ă, Â - Nhận xét tiết học - Xem lại bài - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
- - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). - Nói được điều cần làm khi anh em của mình cần chia sẻ. 2 .Năng lực chung -Rèn kĩ năng nói về hình ảnh trong tranh minh họa hoặc qua cuộc sống hằng ngày. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3 . Phẩm chất: - Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới lời của mình mỗi tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê Bi sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em em vẫn ? vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể cjo - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhau nghe đoạn của mình chọn kể trước lớp. - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn - HS lắng nghe, nhận xét. mạnh nội dung của câu chuyện. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe - HS lắng nghe. dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2.Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi - Từ phép cộng bài cũ rút ra phép vở trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ GV kết nối vào bài: Chúng ta cần nắm vững các kiến thức này để áp dụng - HS lắng nghe vào làm toán nhé. Tiết học hôm trước chúng ta đã biết phép cộng và các thành phần của phép cộng. Còn phép trừ thì như thế nào, thành phần của nó ra sao, chúng ta cùng đến với tiết 2 của bài ngày hôm nay: Số bị trừ, số trừ, hiệu. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Nêu phép tính? + Trên cành có 12 con chim. Có - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. lại bao nhiêu con chim? - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ + Phép tính: 12 - 2 =10 rõ các thành phần của phép trừ - HS nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu hai số đó. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. + Bài cho biết gì? - HS chia sẻ: + Bài YC làm gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và + Bài YC tính hiệu hai số số trừ , ta làm như thế nào? + Lấy 15 -7 - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ. 3. Luyện tập thực hành: Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng, làm theo thành phần phép tính vở - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu của 86-32= 47- 0=27 phép tính 54 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số bị trừ Số bị trừ 4
- - GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại 6 7 - Nhận xét, tuyên dương. Số trừ 3Số trừ 2 *Phép trừ gồm 3 thành phần đó là 2 0 SBT, ST và Hiệu. Hiệu 5Hiệu 2 Bài 2/14: 4 7 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. Bài 2 giúp ta củng cố kiến thức gì? Số bị 5 6 9 7 GV chốt: Muốn tìm Hiệu ta lấy trừ 7 8 0 3 SBT – ST. Số 2 4 4 3 Bài 3/14: trừ 4 5 0 1 - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu Hiệu 3 2 5 4 3 3 0 2 68 - 25 43 GV nhận xét, chốt nội dung: - 2 -3 HS đọc. Nêu tên gọi các thành phần và KQ - 1-2 HS trả lời. làm vở trong phép tính trừ. Khi làm phép tính trừ - HS nhận xét kiểm tra. theo cột dọc cần lưu ý: viết các chữ số 49 85 76 thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang trái. -16 -52 - 3 Bài 4/14 33 33 73 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt làm vở - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - 2 -3 HS đọc. - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy - 1-2 HS trả lời: tính số xe còn lập một phép tính và trình bày lời giải lại. khi có 15 ô tô, 3 xe rời bến - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình bày vào vở. - HS nêu bài làm Bài giải
- - Trong phép tính của bài 4, đâu là Số ô tô còn lại trong bến là: SBT, đâu là ST, đâu là Hiệu? 15-3=12 (ô tô) - Muốn tìm Hiệu em làm thế nào? Đáp số: 12 ô tô Em cần nắm chắc nội dung này - HS nêu: số bị trừ 15, số trừ 3, để vận dụng làm bài tập nhé! tìm hiệu ? 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu - HS chia sẻ. - Sau khi học xong bài hôm nay, em - HS nêu.-HS nêu ý kiến về bài có cảm nhận hay ý kiến gì không? học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay - Nhận xét giờ học. không thích). -Tiếp nhận ý kiến - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Chiều Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. 3.Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT, bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Tìm hiệu của 56 và 15, nêu thành phần phép tính đó -2-3 HS thực hiện
- - Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ - HS nhận xét mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2. Luyện tập: Bài 1/15: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. a) Tính tổng là thực hiện phép Viết các số thành tổng theo tính gì? mẫu b) dựa theo mẫu bài tập thuộc - HS thực hiện lần lượt các YC. dạng toán nào? - GV nêu: Tách số theo tổng các hàng + Nêu các chữ số theo hàng? chục và đơn vị + Ghi thành tổng các số theo Học sinh làm bài vào vở hàng? 64 = 60 + 4 - Nhận xét, tuyên dương HS. 87 = 80 + 7 Bài 2/15: 46 = 40 + 6 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? YC đếm số ngôi sao theo màu điền vào - 1- 2 HS trả lời. bảng tổng hợp rồi thực hiện - Cho học sinh thực hiện Màu Đỏ VXanh a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu Vàng vào bảng Số ngôi 1 8 b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và sao 0 đỏ? Tính tổng ta cần thực hiện phép tính nào? Viết phép tính ? Tìm kết quả? c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh - HS đọcyêu cầu bài tập. và số ngôi sao màu vàng - 1-2 HS trả lời. Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? 11+8 = 19 Nêu phép tính, tính kết quả? - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ bài. 10-8=2 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/15: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Quan sát đến để chọn số trên hai toa đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn - 2 -3 HS đọc. về bé - 1-2 HS trả lời.
- b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé - HS thực hiện chia sẻ. nhất của ta tàu. - 1-2 HS trả lời. => Để tìm hiệu ta thực hiện phép a/ - HS thực hiện tính nào? Đổi số 50 và 70 cho nhau Số nào là lớn nhất, Số nào là bé nhất trong các số trên toa tàu? Đếm lại các số sau khi đã đổi Ta lập được phép tính nào? Tìm kết chỗ và xếp đúng: 41,30 quả? 41-30 = - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS kiểm tra – trả lời. Bài 4/15. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - Số bị trừ gồm số nào? tìm số trừ là - 2 -3 HS đọc. số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ? - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: Từ các số đã cho, em - HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54, hãy lập một phép tính tìm để được hiệu số trừ 2, 32: hiệu 43,22. là 43 và 22 . - HS nêu: Hiệu là: 43 và 22 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Lập phép tính : 45-2=43 3. Vận dụng : Và 54 -32 =22 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động - HS chia sẻ. viên HS. - Nhắc chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Tự học LUYỆN ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, luyện cho học sinh đọc còn yếu. - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Niềm vui của Bi và Bống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.
- - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động thực hiện hát bài “Niềm vui của bé” tác cùng cô giáo 2. Thực hành - Giáo viên chiếu bài có sẵn đoạn cần luyện đọc: GV chia hs theo nhóm đọc Bài 1: Câu chuyện của bài đọc diễn ra ki nào (đánh dấu v vào ô trống trước - 1 HS đọc đáp án đúng). -HS đọc bài - GV gọi HS đọc yêu cầu . -HS làm bài .1 HS trả lời: - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện -HS chữa bài, nhận xét. + Cầu vồng thường gợi lên cho chúng - GV nhận xét chữa bài. ta những cảm xúc vui vẻ, hân hoan vì ? Cầu vồng thường gợi lên cho chúng được ngắm cảnh đẹp sau mưa rào. ta những cảm xúc gì? + Nhiều HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ -HS đọc yêu cầu thích hợp vào chỗ trống: +Bài tập yêu cầu viết tiếp vào chỗ -GV gọi HS đọc yêu cầu chấm để có lời cảm ơn. -GV gọi 1-2 HS trả lời - HS đọc bài làm +BT yêu cầu gì? + Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua -GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp nhiều búp bê và quần áo đẹp Còn Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô - HS nhận xét, bổ sung - HS trả lời, nhận xét, bổ sung -GV nhận xét. ? Em tưởng tượng mình có 7 hũ vàng, em sẽ làm gì? ? Vì sao em làm như vậy?
- - GV nhận xét, tuyên dương. -HS đọc yêu cầu Bài 3: Khi biết không có bảy hũ -HS hoàn thành bảng vào VBT vàng, Bống cảm thấy thế nào? Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống +BT yêu cầu gì cảm thấy: Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung +Vì Bống lạc quan và luôn yêu mến anh. - GV nhận xét, chữa bài: +Với Bống, niềm vui của anh là quan ? Vì sao Bống vẫn cảm thấy vui vẻ và trọng hơn hết. lựa chọn vẽ cho anh những gì anh thích? ? Đối với Bống, điều gì là quan trọng hơn cả? - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét , kết luận - HS quan sát Bài 4: Sắp xếp các từ ngữ trong - HS làm bài ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em - GV cho HS nêu yêu cầu b. Từ ngữ chỉ đồ vật: hũ vàng, búp bê, - YC HS làm bài quần áo, ô tô - Nhiều HS trả lời - GV cho HS tìm một số từ ngữ chỉ người và đồ vật khác. - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện -HS đọc đề bài của cầu vồng. -HS làm vào vở -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS nhận xét -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài -HS lắng nghe chiếu lên màn hình nhận xét -HS làm bài tập - GV chữa bài: GV nhận xét . 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau- GV nhận xét . - GV nhận xét . RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- .................................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP VỀ SỐ HẠNG VÀ TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán buổi học. - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về số hạng, tổng. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát - Ổn định tổ chức. - Lắng nghe. - Giới thiệu nội dung rèn luyện 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài tập - Học sinh quan sát và chọn đề bài. theo chuẩn kiến thức của môn Tiếng Việt, môn Toán sẽ tự hoàn thành tiếp. - Học sinh lập nhóm. - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS - HS lấy các sách vở chưa hoàn thành để hoàn thành bài. hoàn thành bài tập: - Nhận xét, tuyên dương trong nhóm. Môn Toán Hoạt động 2. Củng cố 1 số bài tập: Môn Tiếng Việt a. Hoạt động 1: Giao việc : - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. Kết quả: - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. a) 38 + 21 b) 56 + 32 - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. .................38 ................56 + + Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): .................21 ................32 Bài 1. Đặt tính rồi tính: .................59 ................88 a) 38 + 21 b) 56 + 32 c) 45 + 40 d) 72 + 6 ................. ............... ................. ................ 45 72 ................ .............. .................+ ................+ ................. ................ ................. 40 ................ 6 85 78 c) 45 + 40 d) 72 + 6 Kết quả:
- ................. ................ 40 + 20 = 60 10 + 70 = 80 ................. ................ 30 + 60 = 90 20 + 50 = 70 Bài 2. Tính nhẩm : 20 + 30 + 10 = 60 20 + 40 = 60 40 + 20 = ..... 10 + 70 = ..... Kết quả: 30 + 60 = ..... 20 + 50 = ..... Số hạng 33 44 12 20 + 30 + 10 = ..... 20 + 40 = ..... Số hạng 46 34 27 Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống: Tổng 79 78 39 Số hạng 33 44 12 Số hạng 46 35 27 Tổng Bài 4. Một đội trồng cây có 32 nam và - HS đọc 24 nữ. Hỏi đội trồng cây đó có bao - HS làm bài cá nhân vào vở nhiêu người ? Giải - Gọi hs đọc yêu cầu bài Số người có trong đội trồng cây là: - Bài toán yêu cầu gì? 32 + 24 = 56 (người) - Cả lớp làm vào vở. GV kèm HS yếu Đáp số: 56 người Giải ............................................................... ............................................................... - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng ............................................................... lớp. ............................................................... - Học sinh nhận xét, sửa bài. .............................................................. c. Hoạt động 3: Sửa bài: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Học sinh phát biểu. sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt (Tiết 5 + 6) ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích. 2.Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3.Phẩm chất Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1: 1. Khởi động: - Cho HS nghe - hát bài: “ Lớp chúng ta kết đoàn” - HS nghe –hát theo. - Gọi HS đọc đoạn 1 bài Niềm vui của Bi và Bống - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. + Mỗi người, mỗi vật đều có công việc của riêng mình nhưng có điểm giống nhau là - HS lắng nghe. mọi người, mọi vật đều thấy rất vui. Bài đọc Làm việc thật là vui của nhà văn Tô Hoài cũng nói về điều này. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý giọng vui hào hứng, hơi nhanh. Ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS lắng nghe chú ý giọng vui làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, hào hứng, hơi nhanh. Ngắt nghỉ, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc, nhấn giọng đúng chỗ. - HS luyện phát âm một số từ dễ - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho bị lẫn theo từng vùng địa phương sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng như: Tích tắc, thức dậy, nở hoa, bừng.// có ích, - GV HD HS chia đoạn. - HS lắng nghe