Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 46 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_tran.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. GIỚI THIỆU GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VỀ NHỮNG KHU VỰC PHÒNG HỌC, PHONG LẦM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia lễ chào cờ nghiêm túc - Biết được nội quy, quy định nhà Trường, Liên đội - Biết được tất cả giáo viên, nhân viên trong trường. - Nhận biết được khu vực phòng học, phòng làm việc có trong khuôn viên trường. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG Nhạc và lời bài hát Em yêu trường em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần I: Nghi lễ chào cờ -Y/C HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS tập trung để chào cờ trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. - Lắng nghe (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần Phần II: HĐTN: Giới thiệu GV, NV về những khu vực phòng học, phòng làm việc HĐ1. Giới thiệu GV,NV về những khu vực phòng học, phòng làm việc - GV lần lượt giới thiệu tên các giáo viên - Lắng nghe, quan sát nhân viên có trong trường. - GV giới thiệu các khu vực phòng học, - Lắng nghe phòng làm việc của GV (chiếu hình ảnh) - Nghe và thực hiện - GV - GVtổ chức cho HS thực hành trải nghiệm - HS trải nghiệm tham các khu vực phòng học và phòng làm việc
  2. có trong khuôn viên trường (tới mỗi phòng, GV hướng dẫn viên để giới thiệu qua cho HS; cho HS quan luôn phòng truyền thống). dục - Nhắc HS giữ khuôn viên trường sạch sẽ, - 2- 3 HS nêu lại tên của một số khô không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, giữ gìn CSVC GV và NV...... của n nhà trường. GD lòng tự hào, yêu trường, mến lớp. * Nhận xét đánh giá tiết học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tiếng Việt NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG ( Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật trong bài Niềm vui của Bi và Bống. - Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. - Quan sát tranh và nhận ra được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh thể hiện khung cảnh câu chuyện: Cầu vồng hiện ra, hai anh em vui sướng khi nhìn thấy cầu vồng và cùng mơ ước. 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). 3. Phẩm chất: Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT: 1-2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  3. 1. 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh và thảo - HS quan sát. luận nhóm đôi. + Bức tranh dưới đây vẽ những gì? - HS nối tiếp chia sẻ. Các HS khác có + Đoán xem hai bạn nhỏ nói gì với thể bổ sung. nhau. - GV giới thiệu bài học: Hai bạn nhỏ - HS lắng nghe. trong tranh là hai anh em Bi và Bống. Câu chuyện kể về niềm vui và mơ ước của Bi và Bống khi nhìn thấy cầu vồng. 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản - GV đọc mẫu toàn bài đọc.Hướng - HS đọc thầm theo. dẫn Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Lời thoại của hai anh em được đọc theo giọng điệu trẻ con, thể hiện được sự vui mừng, trong sáng và vô tư. - Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - GV hướng dẫn kĩ cách đọc theo lời - HS lắng nghe thoại của từng nhân vật. Bài được chia làm mấy đoạn? - Bài được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến quần áo đẹp; + Đoạn 2: Tiếp đến đủ các màu sắc; + Đoạn 3: phần còn lại - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn.HS - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. khác đọc thầm và theo dõi. - GV giải thích nghĩa của từ ngữ trong + Hũ: Bình sành sứ( thủy tinh..) loại VB: Từ hũ có nghĩa là gì? nhỏ, ở giữa phình ra, nhỏ dần về đáy dùng để đựng. - Luyện đọc theo nhóm 3: - HS đọc theo nhóm 3 . - GV cho HS đọc theo nhóm 3. - GV mời đại diện các nhóm lên thi - Đại diện các nhóm lên thi đọc đọc. - GV nhận xét tuyên dương. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài - HS đọc toàn bộ bài đọc. đọc. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. HĐ2. Tìm hiểu nội dung bài
  4. - GV hướng dẫn HS đọc thầm và suy - HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu nghĩ trả lời câu 1. 1 Câu 1. Nếu có bảy hũ vàng, Bi làm + Nếu có bảy hũ vàng, Bi sẽ mua một gì? con ngựa hồng và một cái ô tô. Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ làm gì? + Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Vì sao Bi nói số hũ vàng dưới chân + Vì cầu vồng có 7 màu nên Bi tưởng cầu vồng là 7? tượng như vậy - HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận nhóm đôi và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2. Câu 2. Không có bảy hũ vàng, Bống - Bống sẽ lấy bút màu ở nhà để vẽ sẽ làm gì? Bi sẽ làm gì? tặng anh ngựa hồng và ô tô. - Bi ước mua ô tô và ngựa hồng, nhưng lại muốn vẽ búp bê và quần áo -Những chi tiết nào liên quan đến câu đẹp để tặng em. hỏi 3? Các em đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi 3. Câu 3. Câu nói của Bống: Em sẽ lấy bút màu Tìm những câu nói cho thấy hai anh để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô; em rất quan tâm và yêu quý nhau. Câu nói của Bi: Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ các màu sắc. Vì cả hai hiểu được mong muốn của -Vì sao những câu nói này lại thể hiện nhau, luôn nghĩ đến nhau, muốn làm sự yêu thương của hai anh em dành cho nhau vui. cho nhau? - HS lắng nghe. HĐ3. Luyện đọc lại - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả - HS luyện đọc theo hướng dẫn bài của GV - HS tập đọc lời đối thoại dựa theo cách đọc của GV. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc: Câu 1: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp - GV cho HS làm việc nhóm, đọc các - HS làm việc theo nhóm 4 từ ngữ, bàn phương án sắp xếp. - GV gọi đại diện nhóm lên chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt: a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em b. Từ ngữ chỉ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô
  5. Câu 2. Tìm trong bài những câu cho - Bi nói với Bống: Cầu vồng kìa! Em thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn nhìn xem! Đẹp quá! thấy cầu vồng. - 1 HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu - HS đọc, nói câu trên với ngữ điệu thể thể hiện sự ngạc nhiên. hiện sự ngạc nhiên. 3. Vận dụng + Qua bài đọc các em thấy được tình - Học sinh chú ý lắng nghe và chia sẻ anh em của Bi và Bống, các em hãy những việc các em đã làm thể hiện sự học cách chia sẻ và thấu hiểu tình cảm quan tâm . của anh chị em trong gia đình qua những hành động thể hiện sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2, Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học,hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” Tìm số liền trước, liền sau của số. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, - HS lắng nghe cách chơi
  6. luật chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp - HS tham gia trò chơi chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - 2 - 3 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 14. Tính tổng hai số đó. con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Bài cho biết gì? + Phép tính: 6 + 3 = 9 + Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm - HS lấy ví dụ và chia sẻ. như thế nào? - GV chốt cách tính tổng khi biết số - HS chia sẻ: hạng. 3. Thực hành + Cho hai số hạng: 10 và 14. Bài 1/13: Số? + Bài yêu cầu tính tổng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Lấy 10 + 14. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 32 và 4, ta lấy 4 + 2 = 6, viết 6, 3 hạ 3 viết 3 vậy tổng bằng 36, viết 36. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng - HS nêu. còn lại. Số hạng 32 40 25 80 - Làm thế nào em tìm ra được tổng? Số hạng 4 30 61 7 - Nhận xét, tuyên dương. Tổng 36 70 86 87 Bài 2/13: Tính tổng rồi nối kết quả tương ứng( theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS chia sẻ - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Tính tổng rồi nối - 2 -3 HS đọc. kết quả tương ứng 40 + 30 = 70 dùng - 1-2 HS trả lời. thước nối con thỏ mang phép tính - HS quan sát. 40+30 với củ cà rốt có chứa số 70 - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3/13:Viết tiếp vào chỗ chấm .
  7. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số hạng nào? - Bài cho tổng nào? - 2 -3 HS đọc. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em - 1-2 HS trả lời. hãy lập một phép cộng thích hợp: - HS trả lời: Các số hạng: 22, 33, 51, 33+20=53 ; . 20, 14, 16. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nêu: Tổng là: 53, 65, 38. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ Bài 4/14: Tô màu hai thẻ ghi hai số hạng trước lớp. có tổng bằng 34 Lập phép tính : 51+14 = 65 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. và 22 +16 = 38 - Bài yêu cầu làm gì? - Bài cho những số nào? - 2 -3 HS đọc. - GV nêu: Chọn 2 thẻ có tổng bằng 34 - 1-2 HS trả lời. thì tô màu vào 2 thẻ đó - HS trả lời: 14, 24, 10 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - Tổ chức cho HS nêu bài toán gắn với - HS hoạt động cá nhân, sau đó chia sẻ thực tế sau đó nêu cách thực hiện bài trước lớp: tô màu thẻ 24 và 10 toán. - HS thực hiện - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 Toán CÁC THÀNH PHẦN CỦA PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng .
  8. 2. HS: SGK, VBT,bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó - 2, 3 Học sinh thực hiện miệng ghi - Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ vở mối liên hệ giữa phép cộng và trừ GV kết nối vào bài: Chúng ta cần nắm vững các kiến thức này để áp dụng vào - HS lắng nghe làm toán nhé. Tiết học hôm trước chúng ta đã biết phép cộng và các thành phần của phép cộng. Còn phép trừ thì như thế nào, thành phần của nó ra sao, chúng ta cùng đến với tiết 2 của bài ngày hôm nay: Số bị trừ, số trừ, hiệu. - HS ghi tên bài vào vở. - GV ghi tên bài. 2.. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: - 2- 3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu phép tính? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 bao nhiêu con chim? là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là + Phép tính: 12 - 2 =10 hiệu. - HS nhắc lại. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ - HS chia sẻ: là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Bài cho biết gì? + Bài YC tính hiệu hai số + Bài YC làm gì? + Lấy 15 -7 + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. 3. Luyện tập thực hành: (16’) Bài 1 /14: - 2 -3 HS đọc. GV đưa đề bài máy chiếu - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, nêu miệng, làm vở - Bài yêu cầu làm gì? 86 – 32 = 54 47 – 20 = 27
  9. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp Số bị trừ Số bị trừ 47 theo thành phần phép tính 86 - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu Số trừ 32 Số trừ 20 của phép tính Hiệu 54 Hiệu 27 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? - GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại - Nhận xét, tuyên dương. *Phép trừ gồm 3 thành phần đó là SBT, ST và Hiệu. - 1-2 HS trả lời. Bài 2/14: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. Số bị trừ 57 68 90 73 - Bài yêu cầu làm gì? Số trừ 4 45 4 31 - GV hướng dẫn mẫu: Hiệu 33 23 50 42 a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. - YC HS làm bài vào vở ô li. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2 giúp ta củng cố kiến thức gì? GV chốt: Muốn tìm Hiệu ta lấy SBT – ST. - 2 -3 HS đọc. Bài 3/14: - 1-2 HS trả lời. làm vở - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - HS nhận xét kiểm tra. 68 49 85 76 -25 -16 -52 - 3 43 33 33 73 GV nhận xét, chốt nội dung: Nêu tên gọi các thành phần và KQ trong phép tính trừ. Khi làm phép tính trừ theo cột dọc cần lưu ý: viết các chữ - 2 -3 HS đọc. số thẳng cột, thực hiện tính từ phải - 1-2 HS trả lời: tính số xe còn lại. khi sang trái. có 15 ô tô, 3 xe rời bến Bài 4/14 - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính - Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm trình bày vào vở. tắt làm vở - HS nêu bài làm + Bài yêu cầu làm gì? Bài giải + Bài cho những số nào? Số ô tô còn lại trong bến là: 15-3=12 (ô tô) - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập Đáp số: 12 ô tô một phép tính và trình bày lời giải - HS nêu: số bị trừ 15, số trừ 3, tìm
  10. hiệu ? - HS nêu. - Trong phép tính của bài 4, đâu là SBT, đâu là ST, đâu là Hiệu? - Muốn tìm Hiệu em làm thế nào? Em cần nắm chắc nội dung này để vận dụng làm bài tập nhé! - HS chia sẻ. 3. Vận dụng:(3’) - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay phần của phép tính trừ, nếu cách tìm chưa hiểu, thích hay không thích). hiệu - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Nhận xét giờ học. -Tiếp nhận ý kiến - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . 2. HS: SGK, VBT, bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết - HS hát tập thể bài hát Chữ càng ngoan. đẹp mà nết càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV giới thiệu bài: Các em đã họcvà viết được - HS lắng nghe chữ viết hoa A, tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết hai chữ hoa gần giống chữa A hoa đó là hai chữ Ă và Â hoa. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: 14’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â. - HS quan sát. - YC HS viết chữ hoa. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu tục - 3-4 HS đọc. ngữ. Nghĩa đen: “Quả” là thứ quý giá và thơm +HS đọc câu ứng dụng “Ăn ngon nhất của cây. Để có được nó, người trồng quả nhớ kẻ trồng cây” cây phải bỏ thời gian, công sức chăm bón cho - HS quan sát, lắng nghe. cây. Chính vì thế, khi ăn quả, hãy luôn biết ơn công lao của người trồng. Nghĩa bóng: câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta nhớ ơn những người giúp đỡ, chăm sóc, bỏ công sức để cho ta có được những điều tốt đẹp. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - HS thực hiện. + Viết chữ hoa Ă đầu câu. + Cách nối từ Ă sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết: (15’) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - Nhận xét chung.
  12. 3. Vận dụng:(3’) - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa Ă, Â - HS chia sẻ. - Nhận xét tiết học - Xem lại bài ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống - Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). - Nói được điều cần làm khi anh em của mình cần chia sẻ. 2 Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói về hình ảnh trong tranh minh họa hoặc qua cuộc sống hằng ngày. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành
  13. câu dưới tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới lời của mình mỗi tranh + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói . + Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng + Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ . và + Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê Bi sẽ và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô. + Khi cầu vồng biến mất . + Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp. + Không có bảy sắc cầu vồng hai anh + Không có bảy hũ vàng hai anh em em vẫn ? vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS trao đổi trong nhóm và kể - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể trước lớp. - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại - HS đóng vai câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn - HS lắng nghe, nhận xét. mạnh nội dung của câu chuyện. Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe - HS lắng nghe. dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ...
  14. Tự học LUYỆN ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện đọc bài: Niềm vui của Bi và Bống - Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống. 2. Năng lực chung Hình thành và phát triển năng lực văn học (cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện). 3. Phẩm chất. Có tình cảm thương yêu đối với người thân, biết quan tâm đến người thân; biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Khởi động: - Cả lớp hát bài Đi học. - HS hát. - GV giới thiệu bài. 2, Luyện tập: Hoạt động 1. Luyện đọc bài: Niềm vui của Bi và Bống - 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc bài. - GV giáo nhiệm vụ cho học sinh - Cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm 3 - HS lắng nghe - GV theo dõi các nhóm. * Thi đọc trước lớp: - HS luyện đọc theo nhóm 3 - Thi đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Cả lớp nhận xét và tuyên dương nhóm trước lớp thắng cuộc. - Nhận xét cách đọc của bạn - GV kiểm tra đọc của một số em đọc chưa tốt. - GV nêu một số câu hỏi để giúp học sinh nắm vững nội dung bài + Qua bài đọc các em thấy được tình anh em của Bi và Bống, các em hãy học cách chia sẻ và thấu hiểu tình cảm của anh chị em trong gia đình qua những hành động thể hiện sự yêu thương đùm bọc lẫn nhau. - HS lắng nghe
  15. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. 3. Vận dụng: - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động có trong bài. - Nhận xét giờ học - HS chia sẻ trước lớp ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất - Giúp HS thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu. - HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Chơi trò Máy ảnh thân thiện.
  16. - GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm - HS quan sát, chơi TC theo HD. vai chụp ảnh cho nhau. – + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi + 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp. bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn ( HS có thể thay đổi vai cho nhau) bên cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”. + GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm + HS nối tiếp nêu nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động: ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào? - GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân - YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình - HS nối tiếp trả lời. hằng ngày bằng những câu hỏi: + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay nhăn mặt? Em chào - HS chia sẻ theo nhóm bàn. hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi? + Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không? - GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. *Hoạt động 2: Em muốn thay đổi. - GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý:
  17. + Theo các em, người vui vẻ là người - HS thảo luận nhóm 4. thế nào, thường hay làm gì? - Chia sẻ trước lớp + Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì? - Gv nhận xét, chốt + Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và thân thiện với mọi người xung quanh chưa? + Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí - HS lắng nghe. mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, - HS thực hiện cá nhân. thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. - HS đồng thanh đọc to. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 - HS quan sát tranh và thảo luận theo và thảo luận nhóm theo gợi ý: nhóm 4. + Em hãy nêu những biểu hiện thân - Chia sẻ trước lớp. thiện, tươi vui của các bạn trong tranh. + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết. - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp. + GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống - HS thực hiện. trước lớp - HS khác cho lời khuyên: + 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện khuyên là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
  18. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? - HS thực hành trước lớp − GV mời các HS thể hiện sự thân - Nhận xét, bổ sung ý kiến. thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp. - Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tự học LUYỆN TẬP VỀ SỐ HẠNG, TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1, Năng lực đặc thù - Củng cố cách nhận biết số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. 2, Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực tính toán, kĩ năng tự học,hợp tác khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Khởi động: - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết - HS hát Đặt tính rồi tính: - HS làm vào bảng con
  19. 34 + 5 = ? + Nêu tên gọi, thành phầncủa phép cộng trên - GV nhận xét - GV giới thiệu bài 2, Luyện tập: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Số hạng 14 31 44 3 68 Số hạng 2 7 25 52 0 - 1 HS đọc to yêu cầu Tổng 16 - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bảng - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập lớp. - HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp sau - Y/C học sinh nhận xét bài của bạn đó đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng - Đọc yêu cầu bài tập ( theo mẫu) Mẫu: Các số hạng là 25 và 43 - 1 HS đọc mẫu và nêu cách làm 25 - Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng + hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng 43 chục, tính từ phải qua trái 68 a, Các số hạng là 72 và 11 - HS làm vào bảng con, 1 HS làm bảng b, Các số hạng là 40 và 37 lớp c, Các số hạng là 5 và 71 - HS nhận xét bài của bạn về cách trình Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn bày, kết quả. Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ - Đọc yêu cầu bài tập nhất bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây đào ? - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn tìm được ta phải làm gì ? nhận xét + Tìm số cây đào mà bác Hòa trồng - GVtổ chức cho học sinh chữa bài.HS được trong hai ngày. đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau. + Cộng số cây của hai ngày lại Bài 4: Từ các số hạng và tổng, em hãy - HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày lập các phép tính thích hợp. trên bảng phụ Số hạng : 32, 23, 21, 4 - HS đọc yêu cầu. Tổng: 36, 54 - Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi, ghi - Yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu, nhanh kết quả vào vở nháp. Gv gợi ý cách làm bài - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
  20. bằng hình thức trò chơi: GV mời 2 đội - HS lên chơi trò chơi cả lớp cổ vũ và chơi, mỗi đội 2 em lên lập các phép dánh giá chọn đội thắng cuộc . cộng GV nhận xét 3. Vận dụng: Bạn My 7 tuổi, bố bạn My 41 tuổi, em - HS chia sẻ tính tổng số tuổi của bạn My và bố bạn My - GV tổng kết giờ học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tự học LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT HOẠT ĐỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát - Giới thiệu bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1: Viết từ ngữ vào ô thích hợp ( Mỗi loại 5 từ) - 1 - 2 HS đọc yêu cầu. Từ chỉ đồ Từ chỉ con Từ chỉ cây - HS thảo luận theo nhóm đôi, Gv theo dùng học vật cối dõi và giúp đỡ các nhóm