Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 16 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 19 Thứ năm, ngày 11 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2 (cách đều 2) - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 2. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - HS biết chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài, bộ đồ dùng học Toán 2 - HS: Sách giáo khoa, vở và bộ đồ dùng học Toán 2 (Bộ thẻ ô vuông biểu diễn 2 đơn vị ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp trưởng điều hành trò chơi: Ai - Lớp trưởng điều hành trò chơi, các thành nhanh ai đúng. HS nêu thừa số đã biết viên trong nhóm tham gia yêu cầu HS tìm tích - Nội dung chơi: - Dự kiến nội dung HS trả lời Thừa số 6 3 1 Thừa số 6 3 1 Thừa số 4 2 5 Thừa số 4 2 5 Tích Tích 24 6 5 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS lắng nghe dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới : Bảng nhân 2. - HS lắng nghe
  2. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức (14-15’) - GV cho HS quan sát tranh sách giáo - HS quan sát và theo dõi khoa trang 9: -HS lắng nghe - Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2. - HS đọc. - Gọi học sinh đọc phép tính - 2 x 2= 2+2=4. vậy 2 x 2=4. - 2 được lấy 2 lần, ta có: 2x 2, gọi học sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả. -HS lắng nghe => Vậy 2 x 2 = 4 - Ta có phép nhân tương ứng là 2 x3 - 2 được lấy 3 lần ? ta có phép tính nhân -HS chuyển thành tổng các số hạng bằng tương ứng là gì ? nhau và nêu kết quả : - Vậy 2 x3 bằng bao nhiêu ? 2 x3 = 2+ 2+ 2 Vậy 2x 3 =6 -HS lắng nghe -HS nêu : Thêm 2 vào kết quả của 2x 2 = 4 - GV nhận xét, kết luận : 2 x3= 6 ta được kết quả của 2x 3 = 6 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai -HS lắng nghe và hoàn thành bảng nhân 2 phép tính : 2 x2 và 2 x3 ? -Tương tự như vậy HS hoàn thành bảng nhân 2 sau : -HS lắng nghe -HS nêu ý kiến - GV nhận xét - Em có nhận xét gì về các thừa số và -HS lắng nghe tích trong bảng nhân 2 -HS đọc,học thuộc bảng nhân 2 -GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân, học
  3. thuộc 3. Hoạt động: -HS đọc yêu cầu đề bài Bài 1: - Trò chơi “Đố bạn” - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Tính nhẩm - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả nhân 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 chơi: Đố bạn. (1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 lời. Nếu trả lời đúng thì được đố bạn 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 khác.) 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 - Cùng học sinh nhận xét. 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - HS đọc lại bảng nhân 2 học sinh. - HS lắng nghe => Qua bài tập 1 các em đã được củng cố cho HS nhớ bảng nhân 2 và cách thực hiện tính nhẩm trong bảng nhân 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu đề bài - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng - Điền số vào ô trống nào? - Bảng gồm 3 hàng: Thừa số, thừa số, tích - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? Thực hiện như thế nào? - Ta lấy thừa số nhân với thừa số - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS làm bảng phụ. - HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu và đổi - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. chéo vở để kiểm tra - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Dự kiến nội dung HS chia sẻ Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 3 5 7 4 6 8 Tích 6 10 14 8 12 16 3. Vận dụng. - HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - HS nhận xét và bổ sung (nếu có) - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - HS nêu: Bảng nhân 2
  4. - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo - Hs đọc bảng nhân 2. cộng thêm mấy? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được tên các đồ vật dùng và đặc điểm, công dụng của chúng. - Viết được đoạn văn ngắn tả một đồ vật cần dùng để tránh nắng tránh mưa. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số đồ vật thật. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ vật dùng để tránh nắng, tránh mưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép ô chữ” (Khoanh vào tên gọi các đồ vật có trong ô - HS tích cực tham gia trò chơi. chữ). VD: HS khoanh để được tên gọi H Q Q X K H Ă N các đồ vật như: N U U A Đ T T N QUẠT ĐIỆN Q U Ạ T G I Ấ Y QUẠT GIẤY Ô T T Ủ V V V I TI VI
  5. B Đ Đ Đ Ô I À N NÓN Ô T I V I I M Ũ .. T Ệ Ệ M S Ệ Ê G H N N Ó N A N Ê - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh em có rất nhiều đồ vật với những đặc điểm và công dụng khác nhau. Trong tiết học hôm nay, - HS mở vở ghi tên bài. chúng mình cùng nhau tả về một trong số các đồ vật đó. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập – Thực hành(15p) HĐ 1. Quan sát các hình trong SHS. a. Kể tên các đồ vật. - HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, - GV chiếu từng tranh cho HS quan sát, yêu - 2, 3 HS nêu tên các đồ vật cầu HS kể tên các đồ vật trong từng hình. trước lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. - HS cùng GV nhận xét, thống nhất đáp án: Các đồ vật trong hình là: nón, ô (dù), mũ, khăn, áo mưa, quạt điện, quạt giấy. b. Chọn 1 - 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm, công dụng của chúng. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. GV bao - HS làm việc nhóm:+ Từng em quát các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu cần chọn 1 - 2 đồ vật và nói về đặc thiết. điểm, công dụng của đồ vật đó.+ Các HS khác trong nhóm nhận xét, góp ý cho bạn. - Đại diện 3 – 4 nhóm tham gia thi giới thiệu (kết hợp sử dụng - GV tổ chức cho các nhóm thi giới thiệu đồ tranh ảnh hoặc đồ vật thật) vật và nói về đặc điểm, công dụng của đồ vật - Các nhóm khác nhận xét, bình đó. chọn nhóm có phần giới thiệu hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp.
  6. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. ❖ Mở rộng: - Ngoài các đồ vật được nhắc đến trong bài, - HS chú ý quan sát và lắng nghe em hãy kể tên một số đồ vật khác mà em biết. - GV trình chiếu video, tranh ảnh; kết hợp giới - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. thiệu để HS biết thêm một số đồ vật và đặc điểm, công dụng của chúng mà HS chưa khám phá hết. ❖ Liên hệ: + Trong những đồ vật vừa nêu, đồ vật nào dùng để tránh nắng, tránh mưa ? + Em thích đồ vật nào? Vì sao em thích? Hoặc đồ vật đó giúp gì cho em ? - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp 3. Vận dụng. đọc thầm. HĐ2. Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật cần dùng để tránh nắng tránh mưa. - HS thực hành trong nhóm: Mỗi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. HS tự chọn một đồ vật để thực - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. hành giới thiệu. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 3-5 câu về một đồ vật ở BTl hoặc một đổ vật khác nhưng đồ vật đó phải được sử dụng để tránh nắng hoặc tránh mưa. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS cuối câu sử dụng dấu câu phù làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 câu hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 vào vở. ô - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - HS viết bài vào vở. (HS có thể đoạn văn và tư thế ngồi viết. viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, khả năng): giúp đỡ những HS gặp khó khăn. VD: Chiếc ô là vật dụng được em yêu thích nhất. Chiếc ô xinh xinh, trông giống như một cây nấm khổng lồ. Chiếc ô có màu đỏ rực rỡ và có tay cầm rất chắc chắn. Nó giúp em che mưa , che nắng. Em rất thích chiếc ô này
  7. và coi nó như người bạn hiền của em. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - GV mời 3- 4 HS đọc bài viết. - HS tự sửa sai (nếu có). + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - HS chia sẻ về những nội dung + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong đã học. bài của bạn. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. hiện. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tính được tích khi biết các thừa số. Gọi được tên các thành phần trong phép tính nhân. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc + Bài yêu cầu làm gì ? + Điền số - GV hướng dẫn HS: - Nhiều HS trả lời: + Bảng có mấy hàng ? a) + Bảng có 4 hàng + Muốn điền được hàng kết quả làm + Ta phải thực nhớ tên các thành phần như thế nào ? trong phép tính nhân để điền đúng vào ô - Thực hiện. - Y/c HS làm VBT. 4 HS lên bảng điền Đáp án: - Nhận xét, khen ngợi. Phép 3 x 5 = 15 2 x 5 = 10 4 x 2 = 8 6 x 3 = 18 nhân Thừa số 3 2 4 6 Thừa số 5 5 2 3 Tích 15 10 8 18 Bài 2: Nối (theo mẫu) - HS đọc a) - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời + Bài yêu cầu làm gì ? - Quan sát mẫu - GV hướng dẫn mẫu trước. - HS làm bài, chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên cạnh. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. + Tính được tích khi biết các thừa số và + Bài tập này củng cố kiến thức gì ? nối đúng kết quả.
  9. b) Số ? - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - Lắng nghe. - GV hướng dẫn trước. Từ các phéo tính ý a, các con ghi vào hàng phép nhân, sau đó phân tích các thành phần trong phép tính vào bảng. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT cá - Thực hiện. nhân, đổi vở kiểm tra chéo với bạn bên Phép 5 x 3 = 15 2 x 5 = 10 2x 3= 6 3x 4= 12 cạnh. nhân - GV cho HS chia sẻ trước lớp. Thừa số 5 2 2 3 - GV nhận xét, tuyên dương. Thừa số 3 5 3 4 Tích 15 10 8 12 Bài 3: Số ? - Thực hiện. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích + Bài toán cho biết gì ? là 8, 15. + Hãy lập hai phép nhân thích hợp. + Bài yêu cầu tìm gì ? - HS đọc bài ở vở của mình, lớp lắng - GV gọi HS chữa bài làm nghe nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Đáp án: 4 x 2 = 8 ; 5 x 3 = 15 3. Vận dụng: - Lắng nghe - Đọc bảng nhân 4. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Thứ sáu, ngày 12 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Biết chia sẻ với các bạn về câu chuyện, bài thơ mà em đọc được.
  10. - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách đặc điểm các mùa trong năm. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Gó phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về chủ đề: các mùa trong năm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS tham gia thi hát. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn hát em đã được tìm hiểu về các mùa và đặc háy, đúng chủ đề. điểm thời tiết của từng mùa trong năm. Và có rất nhiều bài thơ, câu chuyện - HS lắng nghe. viết về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - GV viết bảng tên bài. - HS mở vở, ghi tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. HĐ 1. Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài.
  11. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS kiểm tra chéo. cá nhân sưu tầm được. - GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện, bài thơ phù hợp (có thể lấy từ - HS chú ý. tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS làm việc cá nhân và hoạt động - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhóm: bốn. + Cá nhân chọn đọc bài thơ, câu chuyện mình đã chuẩn bị. +Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào giấy nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ/câu chuyện đó. + Trao đổi với bạn về bài thơ/câu - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc chuyện mình chọn đọc. trước lớp. - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ trước lớp. đó ở đâu? - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của 3. Vận dụng. lớp, thư viện trường, google, ) HĐ2. Chia sẻ với bạn điều em thích - HS lắng nghe nhất trong câu chuyện, bài thơ đã đọc. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các - HS lắng nghe. nội dung: - HS ghi chép vào phiếu đọc sách + Tên câu chuyện, bài thơ. theo các nội dung. + Điều em thích nhất trong câu chuyện, bài thơ đó. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp trình bày các ghi chép của mình những ghi chép của mình. trong nhóm. ❖ Liên hệ: - Một số HS đại diện trình bày trước
  12. + Qua câu chuyện/bài thơ đó, em biết lớp những ghi chép của mình. thêm được điều gì thú vị về các mùa - HS liên hệ, chia sẻ. VD: trong năm? + Trong các mùa, em thích mùa nào nhất? Vì sao em thích? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS - HS chú ý. cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - HS nêu ý kiến về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Nhắc nhở HS ghi nhớ đặc điểm các - HS lắng nghe mùa trong năm ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành các bài tập trong ngày thứ ba, thứ tư, thứ năm - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán - Luyện đọc cho một số học sinh còn đọc chậm . - HS làm một số bài tập Toán cho những hs đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực chung:
  13. - Hình thành phát triển năng lực ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, trình bày bài cho các em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung bài học. - HS: Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho cả lớp làm một số bài tập cộng trừ - - HS làm bài vào bảng con . có nhớ vào bảng con . - GV đọc từng bài HS làm vào bảng con . - GV nhận xét – chữa bài . 2. Luyện tập HĐ1. Hoàn thành các môn học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - - Học sinh đọc bài trong ngày thứ ba, thứ tư, thứ năm. - Luyện đọc Nhóm 1: Luyện đọc cho những em đọc còn chậm () - - Đọc lại các bài tập đọc trong tuần . - - - Giáo viên kiểm tra . - HĐ2. Bài dành cho các HS đã hoàn - thành bài tập - Bài 1 : Tính nhẩm - 2 x 3 = 2 x 6 = 2 x 5 = - 2 x 7 = 2 x 9 = 2 x 4 = - - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 x 1 = 1 x 10 = 2 x 8 = - - HS làm vào vở . - Học sinh làm việc cá nhân - - HS nhận xét bài bạn - GV chiếu bài học sinh để chữa bài - - Giáo viên chốt đáp án đúng – nhận xét . - - HS đọc yêu cầu bài 2 Bài 2: Một đôi đũa có hai chiếc đũa; Hỏi 6- đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? - - - Hoạt động cặp đôi tìm hiểu bài. - - Hoạt động cặp đôi tìm hiểu bài - - HS làm bài vào vở - Một số cặp đôi chia sẻ trước lớp .
  14. - - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau . - - HS làm bài vào vở - GV chấm, chữa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 Bài giải - - Làm bài vào vở 6 đôi đũa có số chiếc đũa là: - - Nhận xét cụ thể - hướng dẫn cụ thể 2 x 6 = 12 ( chiếc đũa) đối với những em chưa hiểu . Đáp số: 12 chiếc đũa Bài 3: ; = 2 x 6 6 x 2 2 x 5 10 - HS tự đọc bài và làm bài 2 x 6 . 9 2 x 7 . 12 2 x 6 .. 15 2 x 4 . 9 - Giáo viên thu vở nhận xét bài 3. Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP NGÀY ĐẶC BIỆT CỦA GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS biết cách chọn và tổ chức một ngày đáng nhớ, tạo cảm xúc vui vẻ cho tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK; giấy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  15. 1. Khởi động. - GV cho HS hát và vận động theo bài hát - HS thực hiện 2. Sinh hoạt lớp - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng a. Sơ kết tuần 19: báo cáo tình hình tổ, lớp. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 19. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm - Đa số HS thực hiện tốt nề nếp, nội quy của lớp, của trường. - Nhiều em hăng say phát biểu xây dựng bài như :,.. - Tổ 1 vệ sinh trực nhật tốt. * Tồn tại - Một số em còn nói leo, làm việc riêng như:, Thiện Nhân, Duy Khánh, ... - Một số em còn nhút nhát, ít phát biểu, làm bài cẩu thả: Đức Anh, Bảo Trang. b. Phương hướng tuần 20: - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 20. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 3. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - HS chia sẻ theo cặp. − GV gợi ý HS chia sẻ theo cặp đôi về những hoạt động chính của gia đình trong một ngày đáng nhớ: Mỗi thành viên trong gia đình thường làm gì trong những dịp đó? - Chia sẻ trước lớp. − Phát hiện những ngày đáng nhớ giống nhau và khác nhau của các bạn trong nhóm, trong lớp. - HS lắng nghe.
  16. Kết luận: Gia đình nào cũng có những ngày đáng nhớ để gặp nhau, cảm thấy hạnh phúc khi sum họp. - HS chia sẻ trong nhóm. b. Hoạt động nhóm: - HS chia sẻ trước lớp. GV chia HS thành từng nhóm. Mỗi tổ nghĩ một ngày lễ chung cho lớp. Trình bày các lí do về việc lựa chọn ngày đó của nhóm mình. - HS lắng nghe. Kết luận: − Nhóm nào có phần trình bày thuyết phục nhất thì ngày của nhóm đó được chọn. − Thảo luận: Trong ngày đó, lớp mình nên - HS thực hiện. làm gì? 4. Cam kết hành động. Em hãy lên kế hoạch tổ chức sinh nhật cho một người thân trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .