Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 19 Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2024 Toán BÀI 38: THỪA SỐ - TÍCH (TIẾT 2) Tiết 94: LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố ý nghĩa của phép nhân; nhận biết thừa số, tích của phép nhân. - Tích được tích khi biết các thừa số. - Vận dụng so sánh hai số. Giải bài toán liên quan đến phép nhân. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gv tổ chức cho học sinh hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các - HS lắng nghe. em nhận biết được thừa số và tích trong phép nhân; tính được tích khi biết các thừa số; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa phép nhân. - GV ghi tên bài: Thừa số- tích - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. Tính tích khi biết thừa số: a) Hai thừa số là 2 và 4 b) Hai thừa số là 8 và 2 c) Hai thừa số là 4 và 5 - GV nêu: - HS trả lời: Chuyển phép nhân + Muốn tính tích các thừa số ta làm thế nào? thành tổng các số hạng bằng nhau - Nhận xét, tuyên dương HS. rồi tính kết quả - GV chốt: BT ôn tập phép tính nhân bằng cách chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau Bài 2 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tích của hai thừa số - HS thực hiện theo cặp lần lượt 5 và 4, ta lấy 5 x 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20, vậy tích các YC hướng dẫn. bằng 20, viết 20. - GV gọi HS nêu tích của hai thừa số 2 và 3. - HS trả lời: tích của 2 và 3 là 6 - Làm thế nào em tìm ra được tích? - Chuyển phép nhân 2 x 3 thành - GV hướng dẫn tương tự với các thừa số: 2 và 5; tổng các số hạng bằng nhau và tính 3 và 5. KQ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: BT ôn tập phép tính nhân bằng cách chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: - HS thực hiện chia sẻ. a) Cho HS quan sát tranh. Đọc đề bài toán. Phân tích theo cột. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp - 1-2 HS trả lời: 5 x 3 = 15 số của bài giải. b) HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề. - HS quan sát tranh, phân tích theo từng hàng. - HS lắng nghe. - Nêu viết các số vào ô có dấu ? ở phép tính và đáp số của bài giải. - 1-2 HS trả lời: 3 x 5 = 15 - Nhận xét, đánh giá bài HS
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh điền dấu , = - HS thực hiện chia sẻ. thích hợp vào ô trống: Tính tích khi biết thừa số: a) 2 x 4 ? 4 x 2 - HS làm bài cá nhân. b) 2 x 4 ? 7 c) 4 x 2 ? 9 - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. - GV chốt: BT củng cố về thừa số, tích trong phép nhân 3. Vận dụng: Trò chơi: AI NHANH HƠN - Giáo viên treo bảng phụ để trống các ô số, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua viết phép nhân - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp thích hợp. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng cổ vũ, cùng giáo viên làm ban cuộc. giám khảo. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - Học sinh lắng nghe. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nhắc lại - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Hs lắng nghe - HSlắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MỪA NƯỚC NỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn văn ngắn trong bài “Mùa nước nổi”; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa các chữ cái đầu câu.
- - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k; ch/tr; ac/at. 2. Năng lực chung - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiếu bài. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét đánh giá ý kiến của bạn. - Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu. Phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: ùa, ổi, n, M, ước, n. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu Mùa nước nổi cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS lắng nghe. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS mở vở ghi tên bài. - GV ghi bảng tên bài. 2. Khám phá: (20p) HĐ1: HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS lắng nghe và quan sát đoạn - Gọi HS đọc lại. viết trong SGK - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - 2, 3 HS đọc lại bài. viết: - HS trả lời:
- + Cảnh vật trong mùa nước nổi được miêu + Vườn tược, cây cỏ được bồi đắp tả như thế nào? phù sa. + Cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo cá mẹ xuôi theo đòng - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện nước, vào tận đồng sâu. tượng chính tả: - HS trả lời: + Đoạn văn gồm những dấu câu nào? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa những chữ cái đầu câu. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS có thể phát hiện các chữ dễ GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu viết sai. HS chưa phát hiện ra. VD: ruộng, sa, ròng, trong, xuôi, sâu,... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? + Cách trình bày đoạn văn: thụt đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu đạn - GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS viết và đầu câu. vào vở. Chú ý: Những câu dài cần đọc theo - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. VD: Đồng ruộng,/ vườn tược/ và cây cỏ/ như biết giữ lại hạt phù sa/ ở quanh mình,/ nước lại trong dần.// Ngồi trong nhà,/ ta thấy cả những đàn cá ròng ròng,/ từng đàn,/ từng đàn theo cá mẹ/ xuôi theo dòng nước,/ vào tận đồng sâu.// - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ - GV nhận xét bài viết của HS. viết sai (nếu có). 3. Thực hành, luyện tập (10p) - HS chú ý lắng nghe. BT2. Tìm tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng с hoặc k (Bài 5-VBTTV/T5) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chiếu tranh cho HS quan sát.
- - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: quan sát tranh, tìm từ ngữ gọi tên sự vật trong tranh - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc và hoàn thành vào VBT. GV quan sát, thầm theo. hướng dẫn HS còn lúng túng. - HS quan sát tranh. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS thảo luận cặp đôi. - 2 - 3 HS trình bày kết quả (kết - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. hợp chỉ trên tranh). Dưới lớp theo dõi, góp ý. Đáp án: + Hình 1: cầu/ cây cầu. + Hình 2: cá/ con cá. - GV khắc sâu kiến thức: + Hình 3: kiến/ con kiến + Hãy nhắc lại quy tắc chính tả phân biệt - HS tự sửa sai (nếu có) c/k. - HS nhắc lại: Khi đứng trước các => GV nhấn mạnh quy tắc chính tả phân âm “i, e, ê” thì viết “k”. biệt c/k. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - HS lắng nghe và ghi nhớ. số từ ngữ khác chứa tiếng bắt đầu bằng c/k. - HS tìm từ, viết bảng con BT3. Chọn a hoặc b. (Bài 6-VBTTV/T6) - Nhận xét. a. Điền ch hoặc trvào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV chiếu lên bảng các từ ngữ. - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nghĩa - HS đọc yêu cầu của bài tập. của các từ trong bài để tìm cách điền ch - HS đọc thầm hoặc tr phù hợp. - HS trao đổi cặp đôi, điền tr hoặc ch vào chỗ trống và hoàn thành PHT. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - Dưới lớp nhận xét. - Đáp án: cây tre, che mùa; chải tóc, trải nghiệm; quả chanh, bức tranh. - HS tự sửa sai (nếu có) a. Tìm từ ngữ có chứa ac hoặc at. - HS đọc đồng thanh các từ vừa - GV phân tích mẫu điền. - GV chia lớp thành 3 nhóm và tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - HS chú ý
- - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhanh và đúng. - HS tích cực tham gia trò chơi * - Dưới lướp nhận xét, bình chọn - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết, đánh giá tiết học, khen - HS chú ý, tự hoàn thành vào ngợi, biểu dương HS. VBT. - Hướng dẫn HS ghi nhớ kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt MRVT VỀ CÁC MÙA. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ ngữ về mùa, nói được tên và đặc điểm các mùa ở miền Bắc và miền Nam nước ta. - Vận dụng viết nói câu nêu đặc điểm của từng mùa. - Biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Năng lực chung - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiếu bài. - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét đánh giá ý kiến của bạn. - Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Bản đồ địa lí Việt Nam. 2. HS: SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Quê hương tươi đẹp. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời: + Trong bài hát nhắc đến mùa nào trong VD: Trong bài hát hát nhắc đến mùa năm? Mùa đó có đặc điểm gì? xuân tươi đẹp với cánh đồng lúa xanh - HS quan sát bản đồ và chú ý lắng nghe. - HS chú ý. - GV cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt Nam và giới thiệu hai miền Nam – Bắc. - GV dẫn dắt vào bài mới: Miền Nam và miền Bắc có các mùa và đặc điểm từng mùa khác nhau. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng mình cùng vào bài học hôm nay nhé! - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (18 -20p) BT1. Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Bắc. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh, chú ý lắng nghe. - GV cho HS quan sát tranh và nêu: Đây là 4 bức tranh vẽ về cảnh vật trong các mùa khác nhau ở miền Bắc (xuân, hạ, thu, đông). Hãy quan sát kĩ từng tranh, cho biết mỗi tranh vẽ cảnh vật trong mùa và nêu đặc điểm các mùa được thể hiện trong mỗi tranh. - HS thảo luận trong nhóm: - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn: + Từng em nêu ý kiến. cùng nhận xét về cảnh vật trong mỗi + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. tranh. - Đại diện HS thực hành trước lớp. - GV mời một số đại diện HS thực hành (kết hợp chỉ trên tranh vẽ) trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). VD: + Tranh 1. Cảnh mùa xuân: tranh vẽ - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, hoa đào nở rộ xen lẫn chồi non xanh, tuyên dương HS.
- cỏ cây xanh tươi, mọi người đi chơi xuân. + Tranh 2. Cảnh mùa hạ: tranh vẽ con đường có hàng phượng vĩ nở đỏ rực, ánh nắng mặt trời chói loá. + Tranh 3. Cảnh mùa thu: tranh vẽ bầu trời trong xanh, hổ nước trong xanh, lá cây chuyển sang màu vàng, vài chiếc lá vàng rụng xuổng hổ nước.. + Tranh 4. Cảnh mùa đông: tranh vẽ cây cối trứ cành khẳng khiu, bẩu trời xám, không thấy ánh mặt trời.. - HS tiếp tục hoạt động nhóm - GV mở rộng và huy động những trải + HS thực hành liên hệ trải nghiệm rồi nghiệm của HS (HS hoạt động nhóm): chia sẻ trong nhóm, trước lớp. Đây là 4 bức tranh gợi tả cảnh vật trong 4 mùa ở miền Bắc nước ta. Đó là các mùa: xuân - hạ - thu - đông. Dựa vào 4 bức tranh, em hãy nói những hiểu biết của mình vể đặc điểm thời tiết/ khí hậu, cây cối... của mỗi mùa, nêu đặc điểm của- HS quan sát, nhắc lại đặc điểm từng một mùa mình biết rõ nhất. mùa. - GV nhận xét, chốt lại đặc điểm của mỗi- HS lắng nghe và ghi nhớ. mùa ở miền Bắc nước ta. (GV trình chiếu bảng đã chuẩn bị trước) BT2. Nói tên mùa và đặc điểm của các mùa ở miền Nam. - HS quan sát tranh, tả cảnh vật - GV hướng dẫn HS thực hiện BT này trong mỗi tranh, nói tên mùa và đặc tương tự như BT1. điểm mỗi mùa. VD: + Tranh 1. Cảnh mùa mưa: tranh vẽ cây cối tươi tốt trong mưa. + Tranh 2. Cảnh mùa khô: tranh vẽ đất đai nứt nẻ vì khô hạn, thiếu nước. - GV mở rộng và huy động những trải - HS dựa vào tranh minh hoạ và nghiệm của HS (HS hoạt động nhóm): những hiểu biết riêng của mình về mùa Đây là 2 bức tranh gợi tả cảnh vật trong khô và mùa mùa ở miển Nam) 4 mùa ở miền Nam nước ta. Đó là các mùa: mùa khô và mùa mưa. Dựa vào 2
- bức tranh, em hãy nói những hiểu biết của mình vể đặc điểm thời tiết/ khí hậu, cây cối... của mỗi mùa, nêu đặc điểm của một mùa mình biết rõ nhất. - HS quan sát, nhắc lại đặc điểm từng - GV nhận xét, chốt lại đặc điểm của mỗi mùa. mùa ở miền Nam nước ta. - HS lắng nghe và ghi nhớ. (GV trình chiếu bảng đã chuẩn bị trước) BT3. Chọn dấu chấm hay dấu chẩm hỏi thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. thầm. - GV phát PHT, yêu cầu HS thực hành - HS chú ý lắng nghe. cá nhân. GV quan sát, hướng dẫn một số - HSthực hành cá nhân. Ghi kết quả HS gặp khó khăn. vào PHT. - GV mời một số HS lên trước lớp trình - Một số nhóm lên trước lớp trình bày bày kết quả. kết quả. Dưới lớp nhận xét, góp ý. Đáp án: - GV và HS nhận xét đánh giá, thống - Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh? nhất đáp án. - Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh. - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào? - Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô. - Sau cơn mưa, cây cối như thế nào? - Sau cơn mưa, cấy cối tốt tươi. - HS giải thích: Điền dấu chấm hỏi vì - GV củng cố kiến thức: các câu đó dùng để hỏi. Hãy giải thích vì sao em điền dấu dấu - HS tự sửa sai (nếu có). chấm hỏi vào những câu trên. - Một số HS đọc các câu văn đã hoàn - GV nhận xét, tuyên dương HS. thiện, cả lớp đọc thầm. 3. Vận dụng - HS thi - Tổ chức cho HS thi nói nhanh câu giới thiệu về mùa ở miền Bắc và mùa ở miền - HSTL Nam - HS lắng nghe - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Thứ 6 ngày 12 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 39: BẢNG NHÂN 2 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hình thành được bảng nhân 2, biết đếm thêm 2 (cách đều 2) - Vận dụng vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 2. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - HS biết chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, giải các bài tập, bài toán có tình huống thực tế, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài, bộ đồ dùng học Toán 2 - HS: Sách giáo khoa, vở và bộ đồ dùng học Toán 2 (Bộ thẻ ô vuông biểu diễn 2 đơn vị ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp trưởng điều hành trò chơi: Ai nhanh - Lớp trưởng điều hành trò chơi, các thành ai đúng. HS nêu thừa số đã biết yêu cầu viên trong nhóm tham gia HS tìm tích - Nội dung chơi: - Dự kiến nội dung HS trả lời Thừa số 6 3 1 Thừa số 6 3 1 Thừa số 4 2 5 Thừa số 4 2 5
- Tích Tích 24 6 5 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - HS lắng nghe học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới : Bảng nhân 2. - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hình thành kiến thức (14-15’) - GV cho HS quan sát tranh sách giáo - HS quan sát và theo dõi khoa trang 9: -HS lắng nghe - Giới thiệu các tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 1 tấm đính lên bảng. Chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2. - HS đọc. - Gọi học sinh đọc phép tính - 2 x 2= 2+2=4. vậy 2 x 2=4. - 2 được lấy 2 lần, ta có: 2x 2, gọi học sinh chuyển sang phép cộng để tính kết quả. => Vậy 2 x 2 = 4 -HS lắng nghe - 2 được lấy 3 lần ? ta có phép tính nhân - Ta có phép nhân tương ứng là 2 x3 tương ứng là gì ? -HS chuyển thành tổng các số hạng bằng - Vậy 2 x3 bằng bao nhiêu ? nhau và nêu kết quả : 2 x3 = 2+ 2+ 2 Vậy 2x 3 =6 -HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận : 2 x3= 6 -HS nêu : Thêm 2 vào kết quả của 2x 2 = 4 - Em có nhận xét gì về kết quả của hai ta được kết quả của 2x 3 = 6 phép tính : 2 x2 và 2 x3 ? -HS lắng nghe và hoàn thành bảng nhân 2 -Tương tự như vậy HS hoàn thành bảng nhân 2 sau : -HS lắng nghe - GV nhận xét -HS nêu ý kiến
- - Em có nhận xét gì về các thừa số và tích -HS lắng nghe trong bảng nhân 2 -HS đọc,học thuộc bảng nhân 2 -GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân, học thuộc 3. Hoạt động: -HS đọc yêu cầu đề bài Bài 1: - Trò chơi “Đố bạn” - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? -Tính nhẩm - Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng nhân - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả 2 vừa học để nêu kết quả cho Trò chơi: Đố 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 bạn. (1 bạn hỏi gọi 1 bạn trả lời. Nếu trả 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 lời đúng thì được đố bạn khác.) 2 x 1 = 2 2 x 6 = 12 - Cùng học sinh nhận xét. 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 - Gọi học sinh đọc lại bảng nhân 2. 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - HS nhận xét. học sinh. - HS đọc lại bảng nhân 2 => Qua bài tập 1 các em đã được củng - HS lắng nghe cố cho HS nhớ bảng nhân 2 và cách thực hiện tính nhẩm trong bảng nhân 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bảng gồm mấy hàng? Gồm các hàng - HS đọc yêu cầu đề bài nào? - Điền số vào ô trống - Muốn tìm được tích ta làm phép tính gì? - Bảng gồm 3 hàng: Thừa số, thừa số, tích Thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 1 - Ta lấy thừa số nhân với thừa số HS làm bảng phụ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện cá nhân theo yêu cầu và đổi - Đánh giá, nhận xét bài HS. chéo vở để kiểm tra - Dự kiến nội dung HS chia sẻ Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 3 5 7 4 6 8
- 3. Vận dụng. Tích 6 10 14 8 12 16 - Hôm nay em học bài gì? - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - HS lắng nghe - Muốn điền được kết quả tích tiếp theo - HS nhận xét và bổ sung (nếu có) cộng thêm mấy? - HS nêu: Bảng nhân 2 - Nhận xét giờ học. - Hs đọc bảng nhân 2. - 1-2 HS trả lời. -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa theo ND đã học và vốn trải nghiệm của bản thân nói được tên các đồ vật dùng và đặc điểm, công dụng của chúng. - Viết được đoạn văn ngắn tả một đồ vật cần dùng để tránh nắng tránh mưa. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, slide minh họa. Tranh ảnh hoặc một số đồ vật thật. 2. Học sinh: - SHS; VBT; nháp, vở ô ly. - Một số đồ vật dùng để tránh nắng, tránh mưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS tích cực tham gia trò chơi.
- - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép ô chữ” VD: HS khoanh để được tên gọi (Khoanh vào tên gọi các đồ vật có trong ô các đồ vật như: chữ). QUẠT ĐIỆN H Q Q X K H Ă N QUẠT GIẤY N U U A Đ T T N TI VI Q U Ạ T G I Ấ Y NÓN Ô T T Ủ V V V I .. B Đ Đ Đ Ô I À N Ô T I V I I M Ũ T Ệ Ệ M S Ệ Ê G H N N Ó N A N Ê - HS lắng nghe. - GV tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh em có - HS mở vở ghi tên bài. rất nhiều đồ vật với những đặc điểm và công dụng khác nhau. Trong tiết học hôm nay, chúng mình cùng nhau tả về một trong số các đồ vật đó. - GV ghi tên bài. 2. Luyện tập – Thực hành(15p) - HS nêu yêu cầu. HĐ 1. Quan sát các hình trong SHS. - HS quan sát tranh, a. Kể tên các đồ vật. - 2, 3 HS nêu tên các đồ vật trước - GV tổ chức cho HS nêu yêu cầu của bài. lớp (kết hợp chỉ trên tranh). - GV chiếu từng tranh cho HS quan sát, yêu - HS cùng GV nhận xét, thống cầu HS kể tên các đồ vật trong từng hình. nhất đáp án: Các đồ vật trong hình là: nón, ô (dù), mũ, khăn, áo - GV cùng HS nhận xét, thống nhất đáp án. mưa, quạt điện, quạt giấy. - HS làm việc nhóm:+ Từng em b. Chọn 1 - 2 đồ vật yêu thích và nói về đặc chọn 1 - 2 đồ vật và nói về đặc điểm, công dụng của chúng. điểm, công dụng của đồ vật đó.+ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. GV bao Các HS khác trong nhóm nhận quát các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu cần thiết. xét, góp ý cho bạn. - Đại diện 3 – 4 nhóm tham gia thi giới thiệu (kết hợp sử dụng tranh ảnh hoặc đồ vật thật)
- - GV tổ chức cho các nhóm thi giới thiệu đồ - Các nhóm khác nhận xét, bình vật và nói về đặc điểm, công dụng của đồ vật chọn nhóm có phần giới thiệu đó. hay và hấp dẫn. - HS chú ý. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. ❖ Mở rộng: - HS chú ý quan sát và lắng nghe - Ngoài các đồ vật được nhắc đến trong bài, em hãy kể tên một số đồ vật khác mà em biết. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. - GV trình chiếu video, tranh ảnh; kết hợp giới thiệu để HS biết thêm một số đồ vật và đặc điểm, công dụng của chúng mà HS chưa khám phá hết. ❖ Liên hệ: + Trong những đồ vật vừa nêu, đồ vật nào dùng để tránh nắng, tránh mưa ? + Em thích đồ vật nào? Vì sao em thích? Hoặc - HS nêu yêu cầu của bài. đồ vật đó giúp gì cho em ? - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV nhận xét, tuyên dương. đọc thầm. 3. Vận dụng. HĐ2. Viết 3 - 5 câu tả một đồ vật cần dùng - HS thực hành trong nhóm: Mỗi để tránh nắng tránh mưa. HS tự chọn một đồ vật để thực - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. hành giới thiệu. - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SHS. - GV hướng dẫn HS theo hai bước: + B1: HD HS hoạt động nhóm: dựa vào sơ đổ trong SHS, nói 3-5 câu về một đồ vật ở BTl hoặc một đổ vật khác nhưng đồ vật đó phải được sử dụng để tránh nắng hoặc tránh - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, mưa. cuối câu sử dụng dấu câu phù + B2: Dựa vào kết quả nói và sơ đổ gợi ý, HS hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 làm việc cá nhân, viết thành đoạn văn 3-5 câu ô vào vở. - HS viết bài vào vở. (HS có thể - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày viết nhiều hơn 3-5 câu tuỳ theo đoạn văn và tư thế ngồi viết. khả năng): - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, VD: Chiếc ô là vật dụng được em giúp đỡ những HS gặp khó khăn. yêu thích nhất. Chiếc ô xinh xinh,
- trông giống như một cây nấm khổng lồ. Chiếc ô có màu đỏ rực rỡ và có tay cầm rất chắc chắn. Nó giúp em che mưa , che nắng. Em rất thích chiếc ô này và coi nó như người bạn hiền của em. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát lỗi. - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi, nhận xét, phân tích cái hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn (nếu có). - HS tự sửa sai (nếu có). - GV mời 3- 4 HS đọc bài viết. - HS chia sẻ về những nội dung + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc đã học. bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? - HS lắng nghe và ghi nhớ thực + Hoặc GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài hiện. của bạn. - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đọc được một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Biết chia sẻ với các bạn về câu chuyện, bài thơ mà em đọc được.
- - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách đặc điểm các mùa trong năm. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống. - Nhận diện được đặc điểm văn bản. Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa, cảm xúc. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Gó phần phát triển phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình yêu đối với những vùng đất khác nhau trên đất nước. - Chăm chỉ: Thêm yêu sách và có thêm cảm hứng để đọc sách. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. - Phiếu đọc sách. 2. Học sinh: - SGK, một số bài thơ, câu chuyện viết về các mùa trong năm. III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS thi hát các bài hát về chủ đề: các mùa trong năm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS tham gia thi hát. - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới: Các - Dưới lớp theo dõi, bình chọn bạn hát em đã được tìm hiểu về các mùa và đặc háy, đúng chủ đề. điểm thời tiết của từng mùa trong năm. Và có rất nhiều bài thơ, câu chuyện viết - HS lắng nghe. về điều đó. Trong tiết đọc mở rộng hôm nay, chúng ta sẽ chia sẻ với nhau nhé! - GV viết bảng tên bài. 2. Luyện tập - Thực hành. - HS mở vở, ghi tên bài. HĐ 1. Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. - Tổ chức cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trưng bày các bài mà - HS đọc yêu cầu bài. cá nhân sưu tầm được. - HS kiểm tra chéo.
- - GV có thể chuẩn bị một số câu chuyện, bài thơ phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS chú ý. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn. - HS làm việc cá nhân và hoạt động nhóm: + Cá nhân chọn đọc bài thơ, câu chuyện mình đã chuẩn bị. +Các thành viên trong nhóm lắng nghe, góp ý cho bạn. + Viết vào giấy nháp những điều em đã tìm hiểu được về bài thơ/câu - GV gọi 3 – 4 HS giới thiệu bài đọc trước chuyện đó. lớp. + Trao đổi với bạn về bài thơ/câu ❖ Câu hỏi mở rộng: Em tìm đọc bài thơ đó chuyện mình chọn đọc. ở đâu? - 3 – 4 HS đọc, giới thiệu bài đọc trước - GV nhận xét, góp ý, tuyên dương HS. lớp. 3. Vận dụng. - Cả lớp chú ý, góp ý cho bạn. HĐ2. Chia sẻ với bạn điều em thích - HS trả lời. (VD: Từ tủ sách của lớp, nhất trong câu chuyện, bài thơ đã thư viện trường, google, ) đọc. - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý HS có thể ghi chép theo các nội dung: - HS nêu yêu cầu. + Tên câu chuyện, bài thơ. - HS lắng nghe. + Điều em thích nhất trong câu chuyện, - HS ghi chép vào phiếu đọc sách theo bài thơ đó. các nội dung. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp những ghi chép của mình. - HS thực hành theo nhóm: Từng HS ❖ Liên hệ: trình bày các ghi chép của mình trong + Qua câu chuyện/bài thơ đó, em biết nhóm. thêm được điều gì thú vị về các mùa - Một số HS đại diện trình bày trước trong năm? lớp những ghi chép của mình.
- + Trong các mùa, em thích mùa nào - HS liên hệ, chia sẻ. VD: nhất? Vì sao em thích? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách ghi chép dễ hiểu, thú vị. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. Nếu HS mang sách có bài giới thiệu đến lớp thì GV khuyến khích HS - HS chú ý. trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc. * Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS nhắc lại HS. - Nhắc nhở HS ghi nhớ đặc điểm các - HS nêu ý kiến về bài học. mùa trong năm - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tính được tích khi biết các thừa số. Gọi được tên các thành phần trong phép tính nhân. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến ý nghĩa của phép nhân. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: