Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_19_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 19 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 08 tháng 01 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau khi tham gia hoạt động này, HS: - Lựa chọn và thể hiện được các tiết mục văn nghệ về chủ đề "Gia đình". - Cảm thụ được cái hay, cái đẹp qua các tiết mục văn nghệ trên cơ sở đó phát triển tình cảm gắn bó và trách nhiệm với gia đình. - Rèn kĩ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động và đánh giá. - Phát triến phẩm chất nhân ái, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với GV - Thiết bị phát nhạc các bài hát về gia đình hoặc nhạc cụ. - Xây dựng kịch bản chương trình văn nghệ. - Phân công các lớp chuẩn bị hoặc để các lớp đăng kí tiết mục văn nghệ về chủ đề "Gia đình". - TPT phối hợp với GVCN các lớp giám sát, hỗ trợ và góp ý cho HS chuẩn bị tiết mục do lớp đảm nhiệm. 2. Đối với HS. - HS được chọn làm MC chuẩn bị nội dung để dẫn vào chương trình và giới thiệu các tiết mục của chương trình văn nghệ. - HS các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ được phân công hoặc tự đăng kí - Quần áo, trang phục phù hợp với từng tiết mục biếu diễn. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung trên sân trường trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ - Đại diện BGH lên triển khai các công việc tuần mới. Phần 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Biểu diễn văn nghệ về chủ đề: Gia đình - HS lắng nghe - MC phát biểu để dẫn vể vai trò của gia dình đối với cuộc sống của mỗi người và tình cảm, trách nhiệm đối với gia đình của mỗi HS. Điều đó được thể
- hiện qua nhiều tác phẩm nghệ thuật, đặc biệt qua những bài hát. Chúng ta sẽ cùng thể hiện và thưởng thức để nuôi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với gia đình. - Đề nghị các bạn lắng nghe và trải nghiệm cảm xúc của mình qua từng - Các lớp biểu diễn văn nghệ tiết mục. - Giới thiệu lần lượt các tiết mục văn nghệ trong chương trình. - HS đánh giá ĐÁNH GI - Mời một số HS chia sẻ cảm xúc sau buổi biểu diễn văn nghệ về chủ để "Gia đình và suy nghi về trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. - HS chia sẻ 3. H0ẠT ĐỘNG TIẾP NỐI - HS chia sẻ với gia đình những càm xúc và suy nghĩ về trách nhiệm của bản thân. - GV nhân xét ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Chuyện bốn mùa. Biết đọc lời đổi thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu. - Đọc hiểu: + Nêu được ý hiểu về nghĩa của 1 số từ ở phần từ ngữ (đam chồi, đơm ). + Nhận biết được 4 nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: nhận biết được bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học + Biết nói câu nêu đặc điểm từng mùa trong năm.
- + Nhận diện được đặc điểm thể loại truyện cổ tích (loại truyện cổ tích về các hiện tượng thiên nhiên). Từ đó, HS có trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên (dựa vào nội dung câu chuyện và tranh minh hoạ). Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính; máy chiếu; clip, slide tranh ảnh minh họa trong bài, ... - Video/clip vể các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền. - Phiếu thảo luận nhóm. 2. HS: - SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động: - Giới thiệu ngắn gọn về chương trình - HS chú ý lắng nghe sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập hai. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS nêu ND tranh: hình ảnh hai chủ điểm, hỏi về nội dung tranh. bạn nhỏ đang suy nghĩ, khám phá về thế giới xung quanh. - HS chia sẻ ý kiến: => GV giới thiệu tới chủ đểm: Vẻ đẹp quanh em - HS xem video/clip. - GV chiếu clip về các hiện tượng thời tiết ở một số vùng miền cho HS quan sát. - HS thực hành cặp đôi: chia sẻ, góp - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nói ý. về thời tiết ngày hôm nay tại nơi em ở. - Một số HS nói trước lớp - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Bài - HS chú ý lắng nghe đọc hôm nay sẽ giúp các con hiểu rõ hơn về đặc điểm thời tiết của từng mùa trong năm. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài: Chuyện bốn mùa. 2. Khám phá HĐ1: Đọc văn bản (25 – 27p) a. GV đọc mẫu. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu.
- - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ Dự kiến CTL: Tranh vẽ 4 cô gái (4 bài đọc, hỏi về nội dung tranh. cô tiên) đang đứng xung quanh một bà cụ. Mỗi cô tiên có một vẻ đẹp, một kiểu trang phục khác nhau. Cô thì có vòng hoa rực rỡ trên đầu. Cô thì cầm quạt. Cô thì mặc nhiểu váy áo có vẻ như rất lạnh. Cô thì tay cầm giỏ hoa quả. Họ đang nói chuyên rất vui vẻ với bà cụ. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Lời đối thoại giữa các nhân vật được đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện sự thân thiết. Lưu ý: Khi đọc xong đoạn 1 (từ đầu đến rước đèn, phá cỗ), để thu hút HS vào nội dung sẽ đọc, GV nên dừng lại và hỏi một HS: Còn nàng tiên mùa đông thì sao nhỉ? Liệu mọi người có thích mùa đông không? Các em thử đoán xem. Sau đó, GV đọc tiếp 2 đoạn còn lại. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - HS trả lời: Bài đọc chia làm 3 - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn: đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến rước đèn, phá - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) cỗ. + Đoạn 2: tiếp theo đến trong chăn. + Đoạn 3: phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như bập bùng, bếp lửa, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào đâm chồi, nảy lộc, sung sướng,.. em cảm thấy khó đọc? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ nhân, nhóm, đồng thanh). chức cho HS luyện đọc. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm - GV hướng dẫn cách đọc: Lời của 4 cô theo. tiên cần đọc rõ ràng, biểu cảm, thể hiện ngữ điệu nhí nhảnh, hổn nhiên; lời của bà Đất thì đọc với ngữ điệu trầm lắng;
- phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật; ngắt nghỉ đúng đấu câu. - GV mời 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, - 3-4 HS đọc lời của 4 cô tiên, lời lời của bà Đất. của bà Đất. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài. - HS luyện đọc các câu dài. VD: Nhưng nhờ có em Hạ/ cây trong vườn/ mới đơm trái ngọt,/ học sinh/ mới được nghỉ hè.; Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ mọi người/ mới có giấc ngủ ấm trong chãn.; Bốn nàng tiên mải chuyện trò,/ không biết/ bà Đất đã đến từ ỉúc nào.; Còn cháu Đông,/ cháu có công ấp ủ mầm sống/ để xuân vê/ cây cối/ - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) đâm chồi nảy lộc:,.... - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào góp ý cách đọc. em chưa hiểu nghĩa? - HS nêu từ cần giải nghĩa. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - HS khác giải nghĩa. VD: lúng túng). + Đâm chồi: mọc ra những mầm - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh non. để giúp HS hiểu nghĩa từ bập bùng + Đơm: nảy ra. (trong bập bùng bếp lửa), nhà sàn,.. - HS quán sát, giải nghĩa theo ý hiểu ❖ GV mở rộng: của mình. VD: Em hãy đặt câu có chứa từ bập + bập bùng: từ gợi tả ánh lửa cháy bùng/đâm chồi nảy lộc. không đều, khi bốc cao, khi hạ thấp. - 2 – 3 HS đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương. VD: Lửa cháy bập bùng./ Mùa xuân c. HS luyện đọc trong nhóm tới, cây cối đâm chồi nảy lộc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng cho nhau. khổ thơ giữa các nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc các nhóm tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
- - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. dõi. TIẾT 2 HĐ2: Đọc hiểu (15p) Câu 1: Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? - GV nêu câu hỏi. - HS suy nghĩ, xung phong phát - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời: biểu: Một năm thường có 4 mùa: xuân, hạ, Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 thu và đông. mùa xuân, hạ, thu, đông. - GV hỏi thêm: Vì sao nàng Xuân lại - HS chú ý tượng trưng cho mùa xuân? Câu 2: Theo nàng tiên mùa hạ, vì sao - Vì khi nàng Xuân xuất hiện thì cây thiếu nhi thích mùa thu? cối đâm chồi nảy lộc. - GV nêu câu hỏi 2. - HS đọc lại đoạn 1: - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 để tìm + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. câu trả lời. + HS trả lời trước lớp: VD: Vì không có mùa thu thì không có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ,.... - GV và HS nhận xét, thống nhất câu + Dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ trả lời đúng. sung Câu 3: Dựa vào bài đọc, nói tên mùa phù hợp với mỗi tranh. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn - Cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và đoạn 1 và đoạn 2. 2. - Gv chiếu tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm - HS làm việc nhóm, quán át từng bốn: Có tất cả 4 tranh, hãy quan sát lần tranh, chia sẻ trong nhóm, thống lượt từng tranh và cho biết tên mùa ứng nhất phương án trả lời. với mỗi tranh. - Đại diện một số nhóm trình bày + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ). khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố câu. sung. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. Đáp án: tranh 1 - mùa xuân; - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. tranh 2 - mùa đông; tranh 3 - mùa hạ; tranh 4 - mùa thu.
- - Từng HS tự đọc thầm lại đoạn cuối Câu 4. Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng bài, suy nghĩ câu trả lời. tiên đều có ích và đáng yêu? - HS trao đổi nhóm: - Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá + Từng HS nêu ý kiến nhân: đọc thầm lại đoạn cuối bài. + Nhóm góp ý, thống nhất đáp án - Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày bốn. (kết hợp chỉ trên tranh minh hoạ). Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS chú ý. Đáp án: Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu - GV nhận xét, động viên HS và nhóm làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay ngày tựu trường. Đông có công ấp ủ nhất. mầm sống để xuân vể cây cối đâm - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp chồi nảy lộc. em nhận biết được một năm có bốn - HS lắng nghe và ghi nhớ. mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa lại - 1, 2 HS nhắc lại nội dung có một vẻ đẹp riêng và đều có ích cho cuộc sống. ❖ GV nêu câu hỏi liên hệ: - HS liên hệ thực tế, chia sẻ cảm - Theo em, bây giờ đang là mùa nào nhận của mình trước lớp. trong năm? Và mùa đó có gì đặc biệt? - Em thích mùa nào nhất? Vì sao em thích? 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý lắng nghe. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc lớp. thầm theo - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn - HS đọc lại bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Câu nào dưới đây là câu nêu - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. đặc điểm? - 1 HS khác đọc hai câu trong bài. a. Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò - HS làm việc cá nhân. chuyện. - HS nêu đáp án: Câu nêu đặc điểm b. Các cháu đểu có ích, đều đáng yêu. là câu b: Các cháu đểu có ích, đều - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. đáng yêu. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS giải thích:
- đọc thầm lại 2 câu trong bài, suy nghĩ + Câu b là câu nêu đặc điểm vì có tìm câu trả lời. các từ ngữ chỉ đặc điểm có ích, đáng - GV hỏi thêm: yêu. + Vì sao câu “Các cháu đểu có ích, + Vì câu a là câu nêu hoạt động và đều đáng yêu.” là câu nêu đặc điểm? có từ ngữ chỉ hoạt động trò chuyện. + Tại sao câu “Bốn nàng tiên cầm tay nhau trò chuyện.” không phải là câu - HS chú ý. nêu đặc điểm? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. Vận dụng. - HS chú ý. Câu 2. Trò chơi: Hỏi nhanh đáp đúng - 2 HS thực hành hỏi - đáp theo mẫu: - GV nêu yêu cầu của trò chơi. VD: - GV mời 2 HS hỏi - đáp theo mẫu: HS1: Hỏi: - Mùa xuân có gì? Hỏi: - Mùa xuân có gì? HS2: Đáp: - Mùa xuân có cây cối Đáp: - Mùa xuân có đâm chồi nảy lộc. - Để giúp HS phát triển vốn từ, GV nên - Cả lớp theo dõi, góp ý. động viên HS đưa ra các cách trả lời - HS thực hành nêu những lời đáp khác nhau cho cùng một câu hỏi. Ngoài khác nhau: câu trả lời như của bạn, chúng ta còn VD: Mùa xuân có những tia nắng có câu trả lời nào khác? ấm áp. / Mùa xuân có chồi non lộc - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – biếc./ Mùa xuân có cây lá xanh đáp trong nhóm bốn. GV quan sát, giúp tươi./ Mùa xuân có trăm hoa đua đỡ HS gặp khó khăn. nở./... - GV mời 2, 3 nhóm thực hiện trò chơi - HS thực hành hỏi – đáp trong trước lớp. Các nhóm thay nhau hỏi - nhóm. đáp (Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 trả lời; + Từng HS thay nhau hỏi - đáp về 4 Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 trả lời). Nhóm mùa xuân, hạ, thu, đông theo mẫu. chiến thắng là nhóm nói được nhanh - HS tham gia trò chơi. hơn, trả lời đúng hơn và rõ ràng. - Dưới lướp theo dõi, nhận xét, bình - GV nhận xét, tuyên dương. chọn nhóm chiến thắng - HS chú ý. * Củng cố - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài - HS chia sẻ cảm nhận. học. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ các mùa trong năm và vẻ đẹp riêng biệt của mỗi mùa. + Chuẩn bị cho bài học sau.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Toán Bài 37: PHÉP NHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết khái niệm ban đầu về phép nhân; đọc, viết phép nhân. - Tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay học toán giúp các em nắm được khái niệm ban đầu - HS lắng nghe. về phép nhân và vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân,áp dụng để làm bài tập và giải quyết một số bài toán thực tiễn. - GV ghi tên bài: Bảng nhân - HS ghi tên bài vào vở. 2.Khám phá: (12-15’) - GV cho HS nêu bài toán: “Có 3 đĩa cam,
- mỗi đĩa 2 quả. Hỏi tất cả có mấy quả cam?” - Hs nêu - Gv cho hs quan sát tranh - GV dẫn dắt cho hs hiểu “2 + 2 + 2 = 6”. - HS quan sát và trả lời. - GV hỏi: Có 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả. Vậy tất cả có mấy quả cam? - 3 đĩa cam, mỗi đĩa 2 quả, tất cả có 6 - Em có nhận xét gì về các số hạng trong quả cam. tổng này? - Tổng các số hạng bằng nhau - Từ đó, GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành - HS lắng nghe và đọc. phép nhân 2 × 3 = 6, đọc là “hai nhân ba bằng sáu”, dấu × là dấu nhân. - Cũng có thể hiểu 2 × 3 là “2 được lấy 3 lần”. - Hs đọc - GV viết phép nhân: 2 x 3 = 6. - GV giới thiệu: dấu x. - HS đọc lại nhiều lần phép tính. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự câu a viết được phép nhân 3 x 2 = 6. c) Nhận xét: 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 3 x 2 = 3 + 3 = 6 - Kết quả phép tính 2 x 3 và 3 x 2 như thế nào với nhau? - HS trả lời: Bằng nhau 2 x 3 = 3 x 2 - GV lấy ví dụ: = 6 + Chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 thành phép nhân? - HS trả lời: 3 x 3 = 9 + chuyển phép nhân 4 x 3 = 12 thành phép cộng? - 1-2 HS trả lời: 4 + 4 + 4 = 12 - Nêu cách tính phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau? - HS nêu: Để tính phép nhân ta - GV chốt ý, tuyên dương. chuyển phép nhân thành tổng các số 3. Luyện tập- thực hành; hạng bằng nhau rồi tính kết quả. Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: câu a) Ta thực hiện - 1-2 HS trả lời. phép cộng. Chuyển phép cộng thành phép - HS quan sát, lắng nghe. nhân. Câu b) Từ phép nhân đã cho ta chuyển thành phép cộng các số hạng bằng nhau rối tính kết quả. Sau đó rút ra kết quả của
- phép nhân. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. => Củng cố hs cách chuyển các số hạng - HS thực hiện làm bài cá nhân. bằng nhau thành phép nhân và ngược lại - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2. - GV yêu cầu hs thảo luân nhóm 4 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, với số cá ở mỗi bể là một số hạng. Từ đó nhận ra số cá - HS thảo luận nhóm hoàn thành YC ở tất cả các bể của mỗi nhóm (tổng số các - Các nhóm báo cáo kết quả. số hạng bằng nhau) tương ứng với phép nhân nào? - Yêu cầu các nhóm chia sẻ - GV nhận xét - GV chốt: Củng cố hs cách chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại - HS lắng nghe 4. Vận dụng 3’ - Tổ chức cho HS chơi trò chơi kết bạn - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia - Học sinh kết thành vòng tròn tham trò chơi gia chơi: Quản trò: Kết bạn! Kết bạn! HS: Kết mấy? Kết mấy? Quản trò: Kết 4. Kết 4 HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nêu phép nhân để tìm tất cả số chân. - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe. * Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nhắc lại tên bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu cảm nhận của mình. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. Thứ ba, ngày 09 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 37: PHÉP NHÂN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố khái niệm ban đầu về phép nhân; chuyển phép nhân thành các số hạng bằng nhau và ngược lại. - Thông qua các hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV cho HS chơi trò chơi Xì điện. - HS tham gia chơi. - Kết thúc thời gian chơi, đọc số phép tính đúng mà hs đã tìm được. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1. Viết - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho thảo luận nhóm 2, yêu cầu HS chuyển - Hs nêu yêu cầu phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép - HS xác định yêu cầu bài tập.
- nhân, HS chuyển phép nhân thành phép cộng các - HS thảo luận nhóm 2 số hạng bằng nhau. - Đại diện nhóm chia sẻ - GV cho HS đọc. - GV chốt: Bt củng cố cách chuyển phép cộng - Hs chia sẻ. các số hàng bằng nhau thành phép nhân và - HS đọc. ngược lại Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 2 -3 HS đọc. Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi tìm phép - 1-2 HS trả lời. nhân thích hợp với mỗi bài toán đó. - HS thực hiện lần lượt từng tranh + Có 6 bàn học, mỗi bàn có 2 cái ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái ghế? + Thực hiện tương tự với các tranh còn lại. + 2 x 6 = 12 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện trên phiếu BT. - Nhận xét, tuyên dương - GV chốt: Bt củng cố cách tìm phép nhân tương - HS chia sẻ. ứng với mỗi tranh Bài 3: - GV nêu bài tập 3, giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tính được phép nhân đơn giản - HS đọc, xác định yêu cầu. dựa vào tổng các số hạng bằng nhau (theo cách làm mẫu của câu a). - HS làm bài vào vở. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, chốt nội dung. - GV chốt: BT giúp HS thực hiện tính các phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau 3. Vận dụng: Trò chơi XÌ ĐIỆN - GV phổ biến luật chơi: GV chia hai đội chơi. GV châm ngòi đầu tiên và đọc một phép tính - HS nghe nhân 2 rồi chỉ vào một em bất kì và em đó phải bật ra ngay kết quả. Nếu đúng thì em đó được quyền xì điện một bạn khác ở đội bạn. Hết thời gian đội nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ là đội thắng cuộc.
- - GV tổ chức hướng dẫn cho HS tham gia trò - HS tham gia chơi chơi. - GV tổng kết trò chơi. - HS nghe. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay ý kiến gì không? hay chưa hiểu, thích hay không - GV tiếp nhận ý kiến. thích). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết viết chữ hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Quê hương em có đồng lúa xanh. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. 2. Năng lực chung - Tự chủ - tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa cánh đồng lúa. + Mẫu chữ hoa Q và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi.
- + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: hương, đồng, xanh, có, Quê, lúa, em, . + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của - HS nêu từ khóa: từ khóa mới. Quê hương em có đồng lúa xanh. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng - HS lắng nghe chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá: (15p) HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q. \ - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS quan sát mẫu. hoa Q: nêu độ cao, độ rộng, các nét và - HS nêu: Chữ Q viết hoa cỡ vừa có quy trình viết chữ viết hoa Q. độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li). Chữ Q gổm 2 nét, nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó tự hoa Q trên màn hình (nếu có). khám phá quy trình viết, chia sẻ với - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết bạn. hợp nêu quy trình viết. - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết: • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẻ 4. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa Q
- trên không, trên bảng con (hoặc nháp). ngoài. Dừng bút ở trên đường kẻ 2. - GV cùng HS nhận xét. - HS thực hành viết (trên không, HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng trên bảng con hoặc nháp) theo hướng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: dẫn. “Quê hương em có đồng lúa xanh.” - GV hỏi: - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). + Trong câu ứng dụng nhắc đến cảnh đẹp nào của quê hương? - HS đọc câu ứng dụng: + Nêu cảm nhận cả em. - GV giới thiệu về cánh đồng lúa ở vùng - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. quê Việt Nam (kết hợp tranh mình họa): Cánh đồng lúa xanh bạt ngàn, thẳng - HS lắng nghe. cánh cò bay, càng tô điểm thêm cho vè đẹp của đồng quê Việt Nam. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS theo dõi bạn: - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu Vì sao phải viết hoa chữ đó? ý khi viết câu ứng dụng: + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Chữ Q viết hoa vì đứng đầu câu. thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Từ điểm dừng bút của chữ Q, + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng ta viết tiếp nét đầu tiên của âm u. trong câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ trong câu bằng 1 chữ cái o. cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa cao 2 li? Q, h, l, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ cái o (có), u (lúa); dấu huyền đặt trên chữ ô + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? (đồng). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa Q. sau chữ cái h trong tiếng xanh. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ “Quê” trên bảng lớp. hoa Q. - HS luyện viết tiếng “Quê” trên bảng
- - GV cùng HS nhận xét. con. 3. HĐ Luyện tập - Thực hành (15p). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa Q cỡ vừa. - HS lắng nghe yêu cầu. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết. mẫu. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp và góp ý cho nhau theo cặp đôi đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. - HS trao đổi rồi chia sẻ. 4. Vận dung. ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa Q ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS phát biểu. ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q. * Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng dụng. - Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa R trong vở tập - HS lắng nghe. viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ..
- Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tính được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. - Vận dụng vào giải một số bài toán có liên quan đến phép nhân. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận 3. Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - Thực hiện cả lớp. điện” các bảng nhân đã học. - Hướng dẫn chơi trò chơi. - HS lắng nghe. - GV đánh giá, khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. em cần thực hiện đúng phép - HS đọc tính và điền kết quả vào dấu chấm sau - HS lắng nghe hướng dẫn dấu bằng. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền ý HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 - Nhận xét. 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 + 3 + 3 = 9 3 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 = 18 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 - Lắng nghe. - HS lên bảng làm bài. 3 x 7 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21. - GV hướng dẫn HS ý b theo mẫu Vậy 3 x 7 = 21 Mẫu: 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 =12. 3 x 8 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 24. Vậy 3 x 4 = 12 Vậy 3 x 8 = 24 - HS nhận xét
- + Để tính được phép nhân đơn giản ta có thể - GV gọi HS nhận xét. dựa vào kết quả tổng các số hạng bằng nhau. - Nhận xét, khen ngợi. + Để tính được phép nhân ta có thể làm bằng cách nào ngoài thực hiện phép tính - 1 – 2 HS đọc nhân ? Bài 2: Nối (theo mẫu) - HS lắng nghe cách chơi và tham gia - GV gọi HS đọc yêu cầu chơi. - GV hướng dẫn mẫu sau đó tổ chức thành trò chơi: “Tiếp sức” Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 3 đội lên bảng điền. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét + Ta cộng kết quả của các mặt xúc sắc - GV chốt đáp án đúng và tuyên kết quả bằng bao nhiêu ta nối với phép dương, khen thưởng đội thắng cuộc. nhân tương ứng. - HS đọc + Để thực hiện được bài tập này + Mỗi chiếc quạt có 3 cánh. Hỏi 4 cái chúng ta cần làm thế nào quạt tất cả bao nhiêu cánh ? Bài 3: Số? + Có 4 chiếc quạt và mỗi chiếc quạt có - GV gọi HS đọc yêu cầu 3 cánh. + Nhìn vào hình vẽ, em có thể nêu + Tìm số cánh quạt trong 4 cái quạt được bài toán ? - HS làm bài vào vở + Bài toán cho biết gì ? Bài giải: Số cánh quạt có tất cả là: + Bài toán hỏi gì ? 3 x 4 = 12 (cánh quạt) - GV yêu cầu HS làm bài Đáp số: 12 cánh quạt - GV gọi HS chữa bài. - Ghi nhớ. 3. Vận dụng: - Đọc lại bảng nhân 3. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHUYỆN BỐN MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nói được nội dung câu chuyện Chuyện bốn mùa qua tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Biết lắng nghe, trao đổi để nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. - Nghe các bạn kể chuyện để chọn được cách kể phù hợp cho mình. Từ đó hình thành và phát triển trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên. 2. Năng lực chung - Tự chủ - tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên. - Chăm chỉ: chăm học. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. Tranh minh hoạ cho câu chuyện Chuyện bốn mùa. 2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hỏi nhanh - 2 đội tham gia trò chơi. đáp đúng về đặc điểm các mùa trong năm. - Dưới lướp theo dõi, bình - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. chọn đội chiến thắng. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: 10p HĐ1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về