Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Thứ năm ngày 04 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 36: ÔN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số. - Củng cố nhận biết ngày, tháng. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ có đơn vị là: cm, kg, /. - Xem được giờ trên đổng hồ (khi kim dài (kim phút) chỉ vào các số 3, 6). - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giải được bài toán thực tế (bài toán có lời văn với một bước tính) liên quan đến các phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo bài hát. - Lớp hát và vận động theo bài: Đi học 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. - GV cho HS nêu cách làm: Câu a dựa vào thứ tự - HS đọc yêu cầu bài. số trên tia số, cầu b dựa vào thứ tự các ngày trong - HS tự hoàn thiện các số còn tháng. thiếu trên tia số. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Lớp cùng GV nhận xét, bổ -Kết quả: Câu a chọn C; câu b chọn B. sung. - Y/c HS giải thích tại sao chọn C ở câu a? B ở - HS giải thích câu b? - GV chốt: BT Củng cố thứ tự các số trên tia số;
- nhận biết ngày, tháng Bài 2: - Cho HS thảo luận nhóm 2 HS xác định yêu cầu. - Gọi đại diện nhóm trình bày - HS làm bài nhóm 2, đại diện Hoặc chữa bài bằng trò chơi: Kết đôi: 2 đội, mỗi nhóm trình bày. đội 8 HS. HS đeo thẻ có hình như sgk. Hết bài Hs chơi "Kết bạn", GV hô kết đôi thì 2 bạn phải về cùng 1 cặp đúng theo yêu cầu. - Y/c Hs giải thích tại sao kết đôi cùng bạn? - GV chốt cách làm: Chuyển 2 giờ chiều thành 14 giờ, 4 giờ 30 phút chuyển thành 16 giờ 30 phút, 8 giờ tối thành 20 giờ. - GV cho HS tự kết luận. HS giải thích - GV chốt: BT Củng cố cách xem giờ trên đồng hồ. Bài 3: - HS xác định yêu cầu. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài cá nhân vào vở - Sau khi HS làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa - HS chia sẻ kết quả cho nhau bài cho nhau. - HSTL - Y/c HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 36 +7 và 5 + 48 ? - Chốt cách đặt tính và thực hiện. Lưu ý: đặt tính thì các chữ số chỉ đơn vị thẳng cột với nhau, các c/s chỉ chục thẳng cọt với nhau; thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái. Phép cộng: Thực hiện cộng ở cột chỉ đơn vị nếu kết quả từ 10 trở lên thì ta viết chữ số chỉ đơn vị và nhớ 1 sang cột chục; Phép trừ: Lưu ý nhớ 1 vào cột chục của số trừ Bài 4. - HS trả lời cá nhân. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (cho biết gì, - HS khác nhận xét. hỏi gì?). - HS làm bài vào vở - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải - GV nhận xét và chốt dạng toán nhiều hơn Mi cao số xăng – ti – mét là: 89 + 9 = 98 (cm) Đáp số: 98cm - GV chốt: BT Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc yêu cầu đề bài. Bài 5: + HS thảo luận trong nhóm 2. a) GV cho HS làm bài rồi chữa bài: -Đường đi ABC dài 90 cm (52 cm + 38 cm = 90 cm). b) Từ kết quả câu a suy ra đường đi ABC ngắn
- hơn đường đi MNPQ. - Đường đi MNPQ dài 97 cm - GV chốt: BT Củng cố cách tính độ dài đường (39 cm + 23 cm + 35 cm = 97 gấp khúc. cm). 3. Vận dụng. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Đại diện các nhóm trình bày + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm kết quả thảo luận nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng bài chính tả (Niềm vui là gì?) khoảng 45 - 50 chữ theo hình thức nghe - viết, tốc độ khoảng 45 - 50 chữ trong 15 phút; viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm/ vần dễ viết sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống). 3. Phẩm chất: phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính; máy chiếu, phiếu học tập cho bài tập chính tả. - HS: Vở ô ly, vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: vui, là, Niềm, gì, ?. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - HS nêu từ khóa: - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa Niềm vui là gì? mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. - HS lắng nghe và đọc thầm đoạn 2. Khám phá kiến thức. viết trong SGK a. HD nghe – viết - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV nêu yêu cầu nghe – viết bài Niềm vui - HS trả lời: là gì? + Trong câu chuyện có những - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng nhân vật: gấu, sóc và kiến. các tiếng HS dễ viết sai). + Gấu hỏi các bạn: Niềm vui là - Gọi HS đọc lại. gì? - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn + HS đọc câu nói về niềm vui của viết: sóc và kiến. + Trong câu chuyện có những nhân vật - HS lắng nghe. nào? - HS liên hệ bản thân, sau đó, chia + Gấu hỏi các bạn điều gì? sẻ về niềm vui của mình. + Gấu nhận được câu trả lời của các bạn - HS trả lời: thế nào? - GV nói thêm với HS: mỗi người bạn đã + Viết hoa tên bài và viết hoa trả lời gấu theo suy nghĩ và cảm nhận riêng những chữ cái đầu mỗi câu. của mình, gắn với niềm vui riêng của mỗi + HS nêu các dấu câu có trong bạn. Vậy, niềm vui của con là gì? đoạn văn. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện + HS chú ý và ghi nhớ. tượng chính tả: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + HS phát hiện các chữ dễ viết + Trong đoạn văn em cần chú ý đến những sai. dấu câu nào? + GV giới thiệu: Trong đoạn văn có dấu hai chấm (xuất hiện 2 lần), có các dấu gạch + HS viết nháp/bảng con một số ngang đặt trước lời nói của các nhân vật. chữ dễ viết sai. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
- GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu - 1-2 HS đọc lại bài trước lớp. HS chưa phát hiện ra. VD: niềm vui, tạnh ráo, + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở viết sai. - GV mời 1-2 HS đọc lại bài trước lớp; nhắc HS quan sát bài một lần nữa trước khi nghe - viết. - HS nghe và soát lỗi: - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm dùng bút mực bổ sung các dấu từ/mỗi câu đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. thanh, dấu câu (nếu có). b. HD soát lỗi, sửa lỗi + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho - GV đọc soát lỗi chính tả. nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - GV nhận xét bài viết của HS. - HS chú ý lắng nghe. 3. Thực hành, luyện tập BT10. Tìm từ ngữ có tiếng chứa iên hoặc yên (Bài 6-VBT/T73) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm - HD HS làm việc cá nhân, tìm và viết vào từ phù hợp. vở tiếng tìm được theo yêu cầu và phù hợp với tranh. - 3 HS lên bảng chữa bài. - GV mời HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi, đối chiếu kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Đáp án: - GV thống nhất đáp án đúng. + Biển rộng mênh mông. + Xóm làng bình yên. + Miền núi có ruộng bậc thang./ Triền núi có ruộng bậc thang. - HS chú ý, tự hoàn thành vào vở. - HS đọc lại các câu sau khi đã điền đúng (cá nhân, đồng thanh). 4. Vận dụng. - Vận dụng tìm thêm các từ/đặt câu chứa tiếng có vần iên/yên; thi đố cùng người - HS ghi nhớ vận dụng thân đọc rồi viết lại các từ/ câu đó. * Củng cố: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe và ghi nhớ thực ngợi, biểu dương HS. hiện. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Kể được sự việc trong tranh dựa vào gợi ý. 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất nhân ái (có tình cảm yêu thương, kính trọng đối với bố mẹ và ngưởi thân trong gia đình), chăm chỉ (chăm học, chăm làm) và trách nhiệm (có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. Tranh minh họa phần kể chuyện. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận động - HS hát và vận động theo nhịp bài theo bài hát “Gà gáy”. hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Thực hành, luyện tập. BT 11: Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + GV chiếu tranh minh họa. - HS lắng nghe và quan sát tranh. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh 1, đọc - HS trả lời: Tranh 1 vẽ gà trống lời dưới tranh vả trả lởi câu hỏi: Tranh 1 gáy lúc mặt trời mới mọc, gà mẹ vẽ những gì? gọi các con dậy và ra khỏi chuồng. - HS trao đổi trong nhóm để nói về - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4 sự việc trong từng tranh (dựa vào
- như sau: hình ảnh trong tranh và câu hỏi gợi + Quan sát từng tranh, đọc lời dưới tranh ý). rồi đoán xem 4 tranh cho biết điều gì về gà + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, mẹ và các con. Nhóm trưởng mời các bạn các bạn thảo luận để thống nhất nội nêu ý kiến, thảo luận để thống nhất nội dung các tranh. dung các tranh. VD: Tranh 1. Sáng sớm, gà mẹ gọi con dậy và ra khỏi chuổng. Tranh 2. Gà mẹ cho các con chạy nhảy, tắm nắng. Tranh 3. Gà mẹ dẫn các con đi kiếm giun/ kiếm ăn. Tranh 4. Buổi trưa, gà mẹ cho con nghỉ ngơi trong bóng mát. + Lần lượt từng thành viên trong + Mỗi bạn trong nhóm nói tiếp câu dưới nhóm nói tiếp câu dưới mỗi tranh; mỗi tranh. nhóm nhận xét, góp ý. GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn. - Đại diện nhómxung phong lên - GV tổ chức chữa bài trước lớp. trình bày: nối tiếp mỗi HS trong - GV cùng cả lớp nhận xét, khích lệ, động nhóm kể lại sự việc trong mỗi tranh viên các bạn xung phong nói trước lớp. (kết hợp chỉ trên tranh minh họa). - Mời khuyến khích một số HS kể lại toàn - Dưới lớp theo dõi, nhận xét bộ sự việc trong cả 4 tranh. - HS lắng nghe. - GV hỏi: Qua câu chuyện, em cảm nhận - HS xung phong thực hành trước như thế nào về tình cảm của gà mẹ dành lớp. cho các con của mình? Dưới lớp nhận xét, khen ngợi. - GV chốt: Qua câu chuyện, chúng ta thấy - HS chia sẻ được tình cảm của gà mẹ rất yêu thương, quan tâm, chăm sóc các con của mình. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Buổi sáng, gà mẹ gọi các con dậy rồi dắt các con ra vườn chơi. Gà mẹ còn nhặt mồi mớn cho các con, buổi trưa, trời năng chang chang gà mẹ dùng cơ thể chủa mình để che chắn cho đàn con được mát mẻ, an toàn ❖ Liên hệ: + Bố mẹ các em cũng là những người yêu thương các em hết mực. Vậy hàng ngày bố mẹ quan tâm, chăm sóc các em như thế - HS liên hệ bản thân rồi chia sẻ nào? trước lớp. + Để đền đáp công lao và sự vất vả của bố
- mẹ các em cần làm gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên học - HS lắng nghe và ghi nhớ thực sinh cần chăm ngoan, học giỏi hiện 3. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu kể cho người thân nghe - HS chia sẻ cảm nhận của mình. các sự việc trong tranh hoặc sự việc mà em thích nhất.. + Kể cho người thân nghe những suy nghĩ, cảm xúc của em sau câu chuyện. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã ôn tập. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ - HS chia sẻ cảm nhận học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS chú ý ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ sáu ngày 05 tháng 01 năm 2024 BUỔI SÁNG Toán BÀI 36: ÔN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Thực hiện được phép cộng số đo với đơn vị là kg, l - Xem được giờ trên đồng hồ. Tính được độ dài đường gấp khúc. - giải được bài toán đơn có nội dung thực tế liên quan đến phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2 (có thể dùng mô hình hoặc que tính thay thế “vật liệu” trong SGK để dạy học). - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. Lớp vận động theo nhạc bài hát Em học toán. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em củng cố kiến thức về xem HS lắng nghe. đồng hồ, tính độ dài đường gấp khúc, gải toán..áp dụng để làm bài tập và giải quyết một số bài toán thực tiễn. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? a) GV cho HS nêu giờ vào buổi chiều của đồng hồ M và N. - Cho HS chọn đồng hồ có giờ giống nhau. b) GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm - HS trả lời. thế nào? -A - HS tính và chọn đáp án - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài chọn đáp án C - GV chốt: Bt củng cố cách xem giờ trên đồng hồ, tính độ dài đường gấp khúc Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? a) GV cho HS quan sát để nhận ra cân thăng bằng. quả mít nặng bao nhiu kg b) GV cho HS đọc và quan sát tranh để nhận ra lượng nước rót ra bao nhiêu lít? Trong can còn lại bao nhiêu lít? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 7kg - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời: còn lại 6l. - GV chốt: BT củng cố cách đọc cân va - HS chia sẻ. phép cộng số đo đơn vị kg,lit Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS làm bài: - HS trả lời. + Bài toán cho gì? Hỏi gì?
- + Muốn biết lớp 2B quyên góp được bao - Ta làm phép tính trừ. nhiêu quyển sách ta làm phép tính gì? - HSlàm bài vào vở ô li. - HS làm bài cá nhân. - Gv quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. Bài giải Lớp 2B quyên góp được số quyển - Nhận xét, đánh giá bài HS. sách là: 83 – 18 = 65 (quyển) Đáp số: 65 quyển sách - GV chốt: BT củng cố cách chọn phép tính phù hợp với yêu cầu của bài toán có lời văn và viết câu trả lời Bài4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc đề. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính từ trái sang phải. - HS làm bài vào phiếu BT - HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố phép cộng, phép trừ đã học Bài5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc đề. - GV yêu cầu HS quan sát hình, phân tích tổng hợp hình. - HS đếm và chọn đáp án đúng - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS trả lời. - Gv chốt: Bt bước đầu giúp HS làm quen - HS trả lời: Đáp án A. với nhận dạng hình tứ giác qua phân tích, tổng hợp hình 3. Vận dụng. - Gv yêu cầu hs nêu lại nội dung bài học - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- , .. Tiếng Việt KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ (Tiết 9) ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA Tiếng Việt KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ (Tiết 10) ĐỀ CỦA TRƯỜNG RA BUỔI CHIỀU Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS làm vào bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu.
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 78 l- 69l= - HS chia sẻ bài làm 100 l-28 l= 18 l +56 l= - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm việc cá nhân và chia sẻ trước lớp - Mời HS chia sẻ ý kiến - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2: Đặt tính rồi tính: - 2-3 HS trả lời 17+ 68 29 + 13 84 + 36 - HS quan sát tranh và suy nghĩ 57 - 15 77 – 69 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm làm vào bảng con. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 3: Tính : 33kg + 16kg = .... 44kg - 15kg =
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12kg + 54kg = .... 65kg - 33kg = .. 22kg + 17kg = ... 26kg - 8kg = - Bài yêu cầu làm gì? - Khi tính chúng ta cần chú ý điều gì ? - HS nêu : tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên - HS: ghi tên đơn vị vào kết quả tính. . bảng làm bài - HS làm việc cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 HS lên bảng làm bài - Gv tổ chức chữa bài trên bảng lớp. - HS nhận xét bài bạn Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Trong một ngày cửa hàng bán được 56 kg đường, trong đó buổi sáng bán đươc 27 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam đường? - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân – 1 HS làm - HS cùng tìm hiểu đề bài bảng phụ. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Gv chấm bài cho HS. Bài 5:Điền vào chỗ trống: - HS lắng nghe Một năm có ........tháng Những tháng có 31 ngày là: Tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng ....... Những tháng còn lại sẽ có 30 ngày là: Tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng .....Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng ..... - Gọi HS đọc đề toán - HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm - GV làm bài theo nhóm đôi. đôi. - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ kết quả các học sinh khác Hoạt động 3. Vận dụng: nhận xét, bổ sung . - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV dùng đống hồ quay kim cho HS nêu giờ, phút. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực: Viết câu đúng ngữ pháp và chính tả. 3. Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ hoạt động. 2. Luyện tập *Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập trong ngày. Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày Tiếng Việt, Toán - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. - - 1 em nêu yêu cầu bài Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt - HS làm bài Bài 1. - HS chia sẻ a) Viết 3 từ chỉ hoạt động của học sinh rồi đặt câu với mỗi từ đó. b) Viết 3 từ chỉ tính nết của học sinh rồi đặt câu với mỗi từ đó. Bài 2. Sắp xếp các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: - 1 em nêu yêu cầu bài a) Lan/ là / của /em/ bạn thân/ - HS làm bài
- b) học sinh/ ngoan/ là /em/ - HS chia sẻ Bài 3. Đặt câu theo mẫu: - 1 em nêu yêu cầu bài a) Giới thiệu trường em. - HS làm bài b) Giới thiệu một môn học mà em yêu thích. - HS chia sẻ c) Giới thiệu nơi em ở. - GV gợi ý cho HS làm và chữa bài tại chỗ cho HS - 1 em nêu yêu cầu bài - Chữa bài, thống nhất kết quả. - HS làm bài 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - GV hệ thống nội dung bài học a. Cậu anh xót thương em trai tàn - Nhận xét tiết học tật. - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ b.Anh em đoàn kết yêu thương tình cảm. nhau. c. Anh chị nên nhường nhịn em. - - HS lắng nghe - - HS chia sẻ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. CHỦ ĐIỂM: HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sinh hoạt lớp: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Giúp HS chia sẻ về những thứ mình định chuẩn bị cho chuyến đi. - Giúp HS biết sắp xếp và quản lí đồ mang theo. II. ĐỒ DÙNG: - Nội dung sinh hoạt - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK, một ba lô với nhiều đồ dùng cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1, Khởi động: - Cả lớp hát bài: Sửa soạn lên đường - HS hát. - GV giới thiệu bài buổi sinh hoạt. 2. Sinh hoạt lớp: HĐ1, Đánh giá kết quả hoạt động tuần 18: a, Lớp trưởng điều hành các tổ đánh - Lớp trưởng điều hành giá kết quả hoạt động tuần 18 - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét về tình hình hoạt động của tổ mình về - Tổ trưởng điều hành các tổ sinh hoạt . các mặt: Số lượng, nề nếp, học tập, TDVS và các hoạt động khác, bình xét cá nhân xuất sắc trong tuần - Lớp trưởng tổng hợp và đánh giá chung hoạt động của lớp trong tuần - Giáo viên tổng kết. - GV nhận xét chung về tình hình học tập, nề nếp, vệ sinh, trong tuần : - HS lắng nghe - Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ + Nề nếp học tập: HS đã có tiến bộ trong môn. + Vệ sinh, trực nhật: Các tổ thực hiện vệ sinh lớp học sạch sẽ. Bỏ rác đúng quy định. - Tình trạng đọc chậm, nhỏ, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả vẫn chưa được cải thiện: - GV cho các tổ báo cáo kết quả bình chọn các bạn xuất sắc trong tuần. - Gv lấy ý kiến của cả lớp - GV tuyên dương các cá nhân, tổ trong tuần 18. HĐ2. Kế hoạch tuần 19 - Lớp trưởng phổ biến kế hoạch tuần 19: - Tập trung nâng cao chất lượng dạy và học, rèn kĩ năng viết, tính toán cho - Khánh Linh, Trang học sinh - Chấp hành mọi nền nếp sinh hoạt học tập. * HS phát biểu ý kiến
- 3. Hoạt động trải nghiệm Chia sẻ về kế hoạch chuyến đi sắp tới - Tổ trưởng báo cáo của gia đình em và thực hành sắp xếp - HS biểu quyết đồ vào va li. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV phân công chia sẻ theo từng bàn. HS trao đổi với bạn xem nhà mình sẽ - HS lắng nghe đi đâu. Mình cần chuẩn bị mang theo những gì. - Gọi 1 vài HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Các bạn được học tập kinh nghiệm của nhau trong việc chuẩn bị hành lí mang theo. b. Hoạt động nhóm 4. Thực hành sắp xếp đồ vào va li. - GV hướng dẫn cách gấp quần áo và sắp xếp các đồ dùng cá nhân vào ba lô. - Yêu cầu HS thực hành nhóm đôi gấp đồ vào ba lô. - HS chia sẻ trước lớp - GV kết luận: Các bạn biết cách gấp, xếp đồ gọn gàng, tránh rơi, mất khi di - 3 - 4 HS chia sẻ trước lớp. chuyển đi xa. - Khen ngợi, đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Cam kết hành động. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS cùng bố mẹ ghi chép danh sách đồ mang theo; xếp đồ vào va li; đánh dấu, dán tên lên đồ dùng - HS lắng nghe để khỏi bị thất lạc. - ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..