Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 18 Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH Thứ 3 ngày 02 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát - Tổ chức trò chơi: AI NHANH NHẤT. Em học toán. GV đưa các câu hỏi với các hình và yêu cầu HS - HS tích cực tham gia trò chơi ghi nhanh đáp án ra bảng con A/B/C/D ghi nhanh đáp án ra bảng con 1. A/B/C/D: Tính độ dài đường gấp khúc, đếm hình 1. B 2. 2. B - Độ dài đoạn thẳng BC = hiệu độ dài đoạn thẳng 3. C AC và đoạn thẳng AB: 15cm - 6cm= 9cm=> Vậy đáp án đúng B 3.
- - KQ: 6cm + 4cm + 7cm = 17cm=> Vậy đáp án đúng C - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS - GV nêu mục tiêu bài học -HS lắng nghe. - GV ghi tên bài mới 2. Luyện tập, thực hành. 25’ Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Chia hình B - HS quan sát hình, làm nhóm 4 thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số hình - HS quan sát hình vẽ, đếm các tam giác nhỏ đó hình trong nhóm 2 - GV cho HS đọc bài và làm bài. =>Kết quả: Xếp 6 hình A được hình B - GV chốt: BT Củng cố kĩ năng cắt ghép đếm hình - Cử đại diện các nhóm lên nêu Bài 5: kết quả: Xếp 6 hình A được hình - GV HD HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo là B gộp một số hình đơn thành hình mới. - HS lắng nghe - GV cho HS đếm hình trong nhóm 2 và nêu kết quả lựa chọn đáp án - HS nêu yêu cầu bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - HD nghe HD - Gọi HS lên chỉ và đếm hình - GV cùng HS NX - HS quan sát hình, làm nhóm 2 - GV: em làm cách nào đếm hình tam giác? - GV chốt: BT giúp HS Bước đầu làm quen với - HS thực hiện làm bài nhận dạng hình qua phân tích, tổng hợp hình: - Chữa bài và nhận xét Đếm hình tam giác: xuất phát từ 1 đỉnh có nhiều cạnh nhất. HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo + Đếm hình tam giác: xuất phát là gộp một số hình đơn thành hình mới. từ 1 đỉnh có nhiều cạnh nhất. HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo là gộp một số hình đơn thành 3. Vận dụng. hình mới. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HSTL - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS chia sẻ hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 60 đến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực văn học: 3. Phẩm chất: Nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này - HS tham chơi. chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học - HS lắng nghe. trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. học. - 2-3 HS chia sẻ. b. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện toán LUYỆN TẬP I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) 2. Năng lực chung HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu chiếu nội dung bài. - HS: Vở bài tập Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể - HS hát tập thể 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đa rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1l thì được số ca 1l tương ứng như hình vẽ sau :
- -HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -2-3 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? -HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ kết - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi quả đếm số ca 1l ở mỗi bình rồi trả lời các Dự kiến kết quả HS chia sẻ câu hỏi a, b a) - Bình A chứa được 7 l nước - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Bình B chứa được 5 l nước - Bình C chứa được 4 l nước b) Cả ba bình chứa được số lít nước là : 7 l + 5 l + 4 l = 16 l -HS nhận xét, bổ sung nếu có - GV nhận xét, tuyên dương HS. -HS lắng nghe Bài 2: -HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -2-3 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? -HS lắng nghe và thực hiện - Yêu cầu HS có thể đặt tính hoặc tính -HS tham gia trò chơi để báo cáo kết nhẩm rồi điền kết quả vào bài quả - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo Dự kiến kết quả HS chia sẻ dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Những người bạn thông thái” để hoàn thành bài tập. -HS nhận xét, bổ sung nếu có -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu đề bài - GV nhận xét, tuyên dương. -HS trả lời Bài 3: Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số -HS làm việc cá nhân bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn tham gia học bơi 3 bạn . Hỏi lớp 2A có -HS chia sẻ ý kiến
- bao nhiêu bạn tham gia học hát Dự kiến kết quả HS chia sẻ - Mời HS đọc yêu cầu đề bài Lớp 2A có số học sinh tham gia học - Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì? hát là : - Muốn tìm số HS tham gia hát lớp 2A 18 + 3= 21 (Học sinh ) ta làm như thế nào ? Đáp số: 21 Học sinh -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, 1 HS -HS lắng nghe trình bày trên bảng -HS chia sẻ nội dung được ôn tập - GV mời HS chia sẻ bài -HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe và thực hiện 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài : “Ôn tập chung” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 60 đến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực văn học: 3. Phẩm chất: Nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS tham chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này - HS lắng nghe. chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Ôn đọc văn bản - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia c. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi sẻ trước lớp. tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài - HS chia sẻ. khiến em nhớ nhất - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: `` 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về từ ngữ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm và cách ghi dấu câu. - Có kĩ năng dùng từ để nói và viết đúng câu. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS kể lại hoạt động hố trợ bạn - HS thay nhau kể.
- gặp khó khăn trong lớp ở kì I. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, - HS trả lời. bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của thông minh, giáo viên. bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu . + BT yêu cầu gì? - HS báo cáo bài làm của mình. - Cho HS làm vào vở ô li Bài 1. Viết câu nêu đặc điểm để nói về: a. Cái cặp sách: b. Cái bàn học sinh: c. Cái cốc nước: - GV gọi HS đọc yêu cầu . + BT yêu cầu gì? - Cho HS làm vào vở ô li - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Ghi dấu phẩy vào các câu sau? - HS trả lời. a, Chăn màn quần áo được sắp xếp - HS làm bài vào vở ô li gọn gàng. b, Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c, Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây a, Chăn màn, quần áo được sắp xếp trên sân trường. gọn gàng. - GV yêu cầu HS thảo lận nhóm đôi. b, Giường, tủ, bàn ghế được kê ngay - Một nhóm làm bảng phụ ngắn. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi một c, Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây số HS chia sẻ đúng, nói hay. trên sân trường. 3. Vận dụng: - 3 HS đọc yêu cầu bài. - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. thức nào? - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét giờ học.. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..
- Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV cho HS làm vào bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu. 78 l- 69l= - HS chia sẻ bài làm 100 l-28 l= 18 l +56 l= - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS nêu cách làm - Làm việc cá nhân và chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Mời HS chia sẻ ý kiến - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu bài tập 17+ 68 29 + 13 84 + 36 - 2-3 HS trả lời 57 - 15 77 – 69 - HS quan sát tranh và suy nghĩ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm làm vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung Bài 3: Tính : - HS lắng nghe 33kg + 16kg = .... 44kg - 15kg = 12kg + 54kg = .... 65kg - 33kg = .. 22kg + 17kg = ... 26kg - 8kg = - Bài yêu cầu làm gì? - Khi tính chúng ta cần chú ý điều gì ? - HS nêu : tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên - HS: ghi tên đơn vị vào kết quả tính. . bảng làm bài - HS làm việc cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 HS lên bảng làm bài - Gv tổ chức chữa bài trên bảng lớp. - HS nhận xét bài bạn Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Trong một ngày cửa hàng bán được 56 kg đường, trong đó buổi sáng bán đươc 27 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki lô gam đường? - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân – 1 HS làm - HS cùng tìm hiểu đề bài bảng phụ. - HS làm bài cá nhân vào vở. - Gv chấm bài cho HS. Bài 5:Điền vào chỗ trống: - HS lắng nghe Một năm có ........tháng Những tháng có 31 ngày là: Tháng ......, tháng ......, tháng
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS ......, tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng ....... Những tháng còn lại sẽ có 30 ngày là: Tháng ......, tháng ......, tháng ......, tháng .....Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng ..... - Gọi HS đọc đề toán - GV làm bài theo nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm - Gọi HS chữa bài đôi. - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3. Vận dụng: - HS chia sẻ kết quả các học sinh khác - Hôm nay, chúng ta học bài gì? nhận xét, bổ sung . - GV dùng đống hồ quay kim cho HS nêu giờ, phút. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2024 Toán ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg); dung tích và đơn vị đo dung tích (l) về: - Biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng. - Thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. - HS: SHS, vở ô li, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: - Tổ chức trò chơi: ĐÀO VÀNG. Lớp chúng ta đoàn kết. GV đưa các câu hỏi với các hình và yêu cầu - HS tích cực tham gia trò chơi: lựa HS ghi nhanh đáp án ra bảng con A/B/C/D. chọn cục vàng mà mình định lấy rồi Mỗi câu hỏi sẽ có giá trị bằng một cục vàng có sau đó viết nhanh câu trả lời: Tính số ghi số chỉ đô la. số kg gạo, kg quả, kg túi hang - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS - GV nêu mục tiêu bài học - GV ghi tên bài mới 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. - HS xác định yêu cầu bài toán - Y/c HS Quan sát tranh (cầu thăng bằng), HS - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nhận xét và tự trả lời được các câu (đúng, sai) 2 trong SGK theo nhóm 2 - Đại diện nuóm trình bày, nhận xét. - Gọi đại diện nhóm trình bày và yêu cầu giải a) Đ thích vì sao b) S - Chốt và lưu ý: khi so sánh cân nặng của gấu c) Đ bông và sóc bông, có thể so sánh “bắc cầu” - HS cùng GV nhận xét. qua thỏ bông. Chẳng hạn: Thỏ bông nhẹ hơn gấu bông (hình 1), sóc bông nhẹ hơn thỏ bông (hình 2), từ đó suy ra sóc bông nhẹ hơn gấu bông. - GV chốt: BT Củng cố so sáng nặng hơn, nhẹ hơn Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - Nhận xét - YC HS làm bài vào vở. - HS nêu 19kg + 25kg = 44kg 35kg + 28kg = 63kg - Gọi HS nhận xét 44kg – 19kg = 25kg
- - Nhận xét, tuyên dương. 62kg – 28kg = 36kg - GV chốt: BT Củng cố thực hiện tính có kèm 44kg – 25kg = 19kg đơn vị đo kg 63kg – 35kg = 28kg Bài 3: - HS đối chiếu kết quả với bài làm - Gọi HS đọc YC bài. của mình. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: BT củng cố về đơn vị đo khối 1kg + 2kg = 3kg lượng 5kg – 1kg = 4kg Bài 4: - HS đọc bài làm trước lớp - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một - Bài toán cho biết gì? thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg? - Bài toán hỏi gì? - Làm phép tính cộng - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp - Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg ta đôi. làm phép tính gì? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở Con lợn nặng số ki – lô – gam là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 25 + 18 = 43 (kg) Đáp số: 43kg - GV chốt : BT Củng cố giải toán dạng - HS thực hiện nhiều hơn Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 - HS làm bài cá nhân. con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ + Hai con dê có cân nặng 14kg và 31 kg 16kg - Gọi HS trả lời
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện - GV chốt: BT Củng cố giải toán suy luận 3. Vận dụng. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS lắng nghe. nhận hay ý kiến gì không? - HS chia sẻ. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS giải câu đố:
- a. Lượn bay biển lớn sớm trưa Sóng gió chẳng quản, nắng mưa chẳng hờn - HS tích cực, xung phong giải (Là chim gì?) câu đố. b. Có cánh mà chẳng biết bay a. chim hải âu Sống nơi Bắc cực thành bầy động vui Lạ chưa chim cũng biết bơi b. chim cánh cụt Bắt cá rất giỏi, bé ơi chim gì? (Là chim gì?) c. Dù bay ngàn dặm chẳng lười Bao năm cần mẫm giúp người đưa thư (Là chim gì?) c. chim bồ câu - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành, luyện tập Bài 4: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. đọc thầm theo. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh rồi trả lời câu GV nêu câu hỏi: hỏi theo những gì mình quan sát + Em nhìn thấy gì trong tranh? được. - GV: Trong tranh có chú chim hải âu và - HS chú ý lắng nghe. các loài chim khác. Các chú chim đang đứng nói chuyện với nhau bên bờ biển thật đẹp. Để biết chú hải âu nói chuyện gì với - 2, 3 HS đọc to câu nói của chim các bạn của mình cô mời các con đọc cho hải âu. Cả lớp đọc thầm theo. cô và các bạn nghe câu nói của chim hải âu có trong bài nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4. trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài và thực hành + Yêu cẩu thứ nhất (Trả lời câu đáp lời hải âu. Thời gian: 5 phút. hỏi): Từng bạn trong nhóm nêu ý - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn kiến cá nhân để trả lời. sau đó, cả gặp khó khăn. nhóm góp ý và thống nhất ý kiến. + Yêu cầu thứ hai (Đóng vai một loài chim khác, đáp lời hải âu): Từng cặp HS đóng vai: một bạn nói (hoặc đọc) lời chào, lời tự giới thiệu của chim hải âu, một bạn đáp lại lời hải âu. - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp - Đại diện HS chia sẻ trước lớp + Câu 1: Theo em, chim hải âu nói những + Dự kiến CTL: Theo em, chim câu trên với ai, trong tình huống nào? hải âu nói những câu nói trên với những người bạn mới đến vùng
- biến này. Hải âu đã nói lời chào, lời tự giới thiệu về bản thân (tên, nơi ở, tính tình, sở thích) của mình cho các bạn nghe. + Câu 2: Đóng vai một loài chim khác, đáp + Từng cặp HS lên thực hành lời hải âu. đóng vai. (GV lưu ý HS chọn một loài chim mình biết - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho rõ để nói được lời chào, lời tự giới thiệu về bạn. loài chim đó, đáp lời chim hải âu) - GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt - HS chú ý lắng nghe. động nhóm, khen ngợi các bạn đưa ra ý kiến hay. - GV hỏi thêm: Khi giới thiệu hay đáp lời - HS trả lời : Khi giới thiệu hay giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ như thế đáp lời giới thiệu, ta cần thể hiện nào? thái độ thân thiện, lịch sự, cởi mở,.. - GV chốt: Như vậy chúng ta thấy chú chim - HS chú ý lắng nghe. hải âu rất thân thiện với các bạn mới của mình, chú đã tự biết giới thiệu về bản thân để các bạn hiểu thêm đặc điểm của mình. ❖ Mở rộng, liên hệ: - Đã khi nào em gặp các bạn mới quen chưa? - HS thực hành liên hệ bản thân - Khi đó, em đã biết tự giới thiệu về bản rồi chia sẻ. thân chưa? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học - HS chia sẻ cảm nhận - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chú ý viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS ghi nhớ để thực hiện nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò - HS tích cực tham gia trò chơi: chơi Thụt thò. Thời gian: 3 phút + Khi quản trò hô “thò” – HS hô “ra” và đồng thời đưa thẳng cánh tay phải ra trước ngực. + Khi quản trò hô “thụt” – HS hô “vào” và đồng thời co cánh tay phải về trước ngực. + Cứ tiếp tục như vậy. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 5: Thực hành luyện nói theo tình huống - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. 2 HS đọc 2 tình huống trong bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS thực hành nói lời - HS chú ý lắng nghe. chào, lời tự giới thiệu theo nhóm dựa - HS xem và nhớ lại bài học đầu năm. trên cách giới thiệu đã được học ở đầu (Giới thiệu tên, tuổi, sở thích ) năm học. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm. Nhóm trưởng để thực hiện yêu cầu cảu bài. Thời gian: điều hành các bạn thực hiện yêu cầu
- 8 - 10 phút. lẩn lượt từng tình huống: - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm a. Tình huống a. còn gặp khó khăn. GV hướng dẫn HS + Nhóm trưởng đọc tình huống a, tất đặt mình vào tình huống để giới thiệu tự cả các bạn trong nhóm suy nghĩ và nhiên. chuẩn bị lời giới thiệu về bản thân (có thể viết nhanh lời giới thiệu của mình trước khi nói). + Nhóm trưởng mời từng bạn nói lời giới thiệu của mình. Cả nhóm góp ý. VD: - Chào các bạn! Tôi tên là... Tôi mới từ trường.../ lớp... chuyển đến. Rất mong được các bạn giúp đỡ. - Chào các bạn! Tồi là, mới chuyển đến từ... Tôi thích học môn... Sở thích của tôi là... Rất vui được học cùng các bạn. b. Tình huống b. + Từng em đọc thầm tình huống b, chuẩn bị lời nói của mình trong tình huống b. + Nhóm trưởng mời từng bạn phát biểu ý kiến đã chuẩn bị. Cả nhóm góp ý và bình chọn các ý kiến thể hiện được sự thân thiện, đón chào bạn mới chuyển đến. VD: Chào bạn... Rất vui vì lớp mình có thêm bạn./... - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp - Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. động nhóm, khen ngợi các bạn đưa ra lời giới thiệu hay. - HS trả lời : Khi giới thiệu hay đáp - GV hỏi thêm: Khi giới thiệu hay đáp lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ thân thiện, lịch sự, cởi mở,.. như thế nào? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt: Khi giới thiệu về bản thân mình các em cần nói, rõ ràng, tự nhiên, thân thiện . Khi lớp có bạn mới đến chúng ta cần thể hiện sự thân thiện, cởi mở đón chào bạn mới. ❖ Mở rộng, liên hệ: - HS thực hành liên hệ bản thân rồi
- - Đã khi nào em gặp các bạn mới quen chia sẻ. chưa? - Khi đó, em đã biết tự giới thiệu về bản thân chưa? Em đã giới thiệu như thế nào? - HS chú ý. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ - HS chia sẻ cảm nhận học - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chú ý viên HS. - Khuyến khích HS vận dụng bài học - HS ghi nhớ để thực hiện vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. - HS chơi trò chơi Thuyền ai. 2. Luyện tập Lớp trưởng điều khiển trò chơi
- HĐ1. Dựa vào tranh tìm từ ngữ - HS ghi bài vào vở. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - 1-2 HS đọc. - YC HS làm bài vào VBT. - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS nêu. - GV chữa bài, nhận xét. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. HĐ2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - 1-2 HS đọc. - YC HS thực hành viết vào VBT . - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS làm bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC