Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_18_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 18 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 18 Thứ 2 ngày 01 tháng 01 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH Thứ 3 ngày 02 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tính được độ dài đường gấp khúc - Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó. - Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. - HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - Lớp vận động theo nhạc bài hát - Tổ chức trò chơi: AI NHANH NHẤT. Em học toán. GV đưa các câu hỏi với các hình và yêu cầu HS - HS tích cực tham gia trò chơi ghi nhanh đáp án ra bảng con A/B/C/D ghi nhanh đáp án ra bảng con 1. A/B/C/D: Tính độ dài đường gấp khúc, đếm hình 1. B 2. 2. B - Độ dài đoạn thẳng BC = hiệu độ dài đoạn thẳng 3. C AC và đoạn thẳng AB: 15cm - 6cm= 9cm=> Vậy đáp án đúng B 3.
- - KQ: 6cm + 4cm + 7cm = 17cm=> Vậy đáp án đúng C - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS - GV nêu mục tiêu bài học -HS lắng nghe. - GV ghi tên bài mới 2. Luyện tập, thực hành. 25’ Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. Chia hình B - HS quan sát hình, làm nhóm 4 thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số hình - HS quan sát hình vẽ, đếm các tam giác nhỏ đó hình trong nhóm 2 - GV cho HS đọc bài và làm bài. =>Kết quả: Xếp 6 hình A được hình B - GV chốt: BT Củng cố kĩ năng cắt ghép đếm hình - Cử đại diện các nhóm lên nêu Bài 5: kết quả: Xếp 6 hình A được hình - GV HD HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo là B gộp một số hình đơn thành hình mới. - HS lắng nghe - GV cho HS đếm hình trong nhóm 2 và nêu kết quả lựa chọn đáp án - HS nêu yêu cầu bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - HD nghe HD - Gọi HS lên chỉ và đếm hình - GV cùng HS NX - HS quan sát hình, làm nhóm 2 - GV: em làm cách nào đếm hình tam giác? - GV chốt: BT giúp HS Bước đầu làm quen với - HS thực hiện làm bài nhận dạng hình qua phân tích, tổng hợp hình: - Chữa bài và nhận xét Đếm hình tam giác: xuất phát từ 1 đỉnh có nhiều cạnh nhất. HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo + Đếm hình tam giác: xuất phát là gộp một số hình đơn thành hình mới. từ 1 đỉnh có nhiều cạnh nhất. HS đếm cá hình đơn trước. Tiếp theo là gộp một số hình đơn thành 3. Vận dụng. hình mới. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HSTL - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS chia sẻ hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 60 đến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực văn học: 3. Phẩm chất: Nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này - HS tham chơi. chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học - HS lắng nghe. trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 2. Ôn đọc văn bản - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. học. - 2-3 HS chia sẻ. b. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 60 đến 65 tiếng trên 1 phút. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản. - Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực văn học: 3. Phẩm chất: Nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS tham chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này - HS lắng nghe. chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Ôn đọc văn bản - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia c. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi sẻ trước lớp. tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài - HS chia sẻ. khiến em nhớ nhất - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì?
- - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: `` 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về từ ngữ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm và cách ghi dấu câu. - Có kĩ năng dùng từ để nói và viết đúng câu. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS kể lại hoạt động hố trợ bạn - HS thay nhau kể. gặp khó khăn trong lớp ở kì I. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, - HS trả lời. bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của thông minh, giáo viên. bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu . + BT yêu cầu gì? - HS báo cáo bài làm của mình. - Cho HS làm vào vở ô li Bài 1. Viết câu nêu đặc điểm để nói về: a. Cái cặp sách:
- b. Cái bàn học sinh: c. Cái cốc nước: - GV gọi HS đọc yêu cầu . + BT yêu cầu gì? - Cho HS làm vào vở ô li - 2 -3 HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Ghi dấu phẩy vào các câu sau? - HS trả lời. a, Chăn màn quần áo được sắp xếp - HS làm bài vào vở ô li gọn gàng. b, Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c, Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây a, Chăn màn, quần áo được sắp xếp trên sân trường. gọn gàng. - GV yêu cầu HS thảo lận nhóm đôi. b, Giường, tủ, bàn ghế được kê ngay - Một nhóm làm bảng phụ ngắn. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi một c, Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây số HS chia sẻ đúng, nói hay. trên sân trường. 3. Vận dụng: - 3 HS đọc yêu cầu bài. - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. thức nào? - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét giờ học.. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÀNH TRANG LÊN ĐƯỜNG. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Tự chuẩn bị được đồ dùng cá nhân mang theo trong các chuyến đi: dã ngoại, về quê, trại hè hay du lịch, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: trang phục
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự - HS tham gia sinh hoạt dưới cờ điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV trực tuần, Đội cờ đỏ. Phần 2: HĐTN HĐ 1: Khởi động - GV tổ chức trò Thử thách trí nhớ - - HS tham gia trò chơi GV nêu cách chơi luật chơi - HS lắng nghe - Hỏi: Trong trò chơi, để chuẩn bị cho một chuyến đi chúng ta cần những gì? - HS chia sẻ : quần áo, mũ, giày - GV giới thiệu chủ đề hoạt động trải dép, . nghiệm. HĐ 2: Trải nghiệm - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm 2. Kể - HS kể chuyện theo nhóm 2. cho nhau nghe về một chuyến đi mà mình nhớ nhất qua các câu hỏi: + Chuyến đi tới địa điểm nào? + Hoạt động trong chuyến đi ấy gồm những gì? + Bạn đã mang theo những gì trong chuyến đi? - HS chia sẻ nối tiếp. + Điều gì khiến em nhớ tới chuyến đi đó? - HS lắng nghe. - Gọi 1 số HS chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: Các bạn hình dung được mỗi chuyến đi khác nhau thì cần chuẩn bị những gì cho phù hợp với hoạt động của chuyến đi đó. - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, vào bài. 3. Vận dụng: - Để chuẩn bị cho một chuyến đi chúng ta cnần mang theo những gì? Gv tổng kết giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. BUỔI CHIỀU Toán
- ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg); dung tích và đơn vị đo dung tích (l) về: - Biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng. - Thực hiện phép tính trên số đo đại lượng. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l) 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. - HS: SHS, vở ô li, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: - Tổ chức trò chơi: ĐÀO VÀNG. Lớp chúng ta đoàn kết. GV đưa các câu hỏi với các hình và yêu cầu - HS tích cực tham gia trò chơi: lựa HS ghi nhanh đáp án ra bảng con A/B/C/D. chọn cục vàng mà mình định lấy rồi Mỗi câu hỏi sẽ có giá trị bằng một cục vàng có sau đó viết nhanh câu trả lời: Tính số ghi số chỉ đô la. số kg gạo, kg quả, kg túi hang - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS - GV nêu mục tiêu bài học - GV ghi tên bài mới 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1. - HS xác định yêu cầu bài toán - Y/c HS Quan sát tranh (cầu thăng bằng), HS - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nhận xét và tự trả lời được các câu (đúng, sai) 2 trong SGK theo nhóm 2 - Đại diện nuóm trình bày, nhận xét. - Gọi đại diện nhóm trình bày và yêu cầu giải a) Đ thích vì sao b) S - Chốt và lưu ý: khi so sánh cân nặng của gấu c) Đ
- bông và sóc bông, có thể so sánh “bắc cầu” - HS cùng GV nhận xét. qua thỏ bông. Chẳng hạn: Thỏ bông nhẹ hơn gấu bông (hình 1), sóc bông nhẹ hơn thỏ bông (hình 2), từ đó suy ra sóc bông nhẹ hơn gấu bông. - GV chốt: BT Củng cố so sáng nặng hơn, nhẹ hơn Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - Nhận xét - YC HS làm bài vào vở. - HS nêu 19kg + 25kg = 44kg 35kg + 28kg = 63kg - Gọi HS nhận xét 44kg – 19kg = 25kg - Nhận xét, tuyên dương. 62kg – 28kg = 36kg - GV chốt: BT Củng cố thực hiện tính có kèm 44kg – 25kg = 19kg đơn vị đo kg 63kg – 35kg = 28kg Bài 3: - HS đối chiếu kết quả với bài làm - Gọi HS đọc YC bài. của mình. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: BT củng cố về đơn vị đo khối 1kg + 2kg = 3kg lượng 5kg – 1kg = 4kg Bài 4: - HS đọc bài làm trước lớp - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích bài toán. - 1-2 HS trả lời - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một - Bài toán cho biết gì? thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg? - Bài toán hỏi gì?
- - Làm phép tính cộng - Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg ta - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp làm phép tính gì? đôi. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Con lợn nặng số ki – lô – gam là: 25 + 18 = 43 (kg) - GV chốt : BT Củng cố giải toán dạng Đáp số: 43kg nhiều hơn - HS thực hiện Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó - HS làm bài cá nhân. có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg + Hai con dê có cân nặng 14kg và - Gọi HS trả lời 16kg - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện - GV chốt: BT Củng cố giải toán suy luận 3. Vận dụng. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS lắng nghe. nhận hay ý kiến gì không? - HS chia sẻ. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện toán LUYỆN TẬP I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố nhận biết về dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích. - Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l) 2. Năng lực chung
- HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu chiếu nội dung bài. - HS: Vở bài tập Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể - HS hát tập thể 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Có ba bình chứa đầy nước. Bạn Mai đa rót hết nước ở các bình sang đầy các ca 1l thì được số ca 1l tương ứng như hình vẽ sau : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? -HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi -2-3 HS trả lời đếm số ca 1l ở mỗi bình rồi trả lời các -HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ kết câu hỏi a, b quả - Yêu cầu các nhóm báo cáo. Dự kiến kết quả HS chia sẻ a) - Bình A chứa được 7 l nước - Bình B chứa được 5 l nước - Bình C chứa được 4 l nước b) Cả ba bình chứa được số lít nước là - GV nhận xét, tuyên dương HS. : 7 l + 5 l + 4 l = 16 l -HS nhận xét, bổ sung nếu có Bài 2: -HS lắng nghe
- -HS đọc yêu cầu -2-3 HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe và thực hiện - Bài yêu cầu làm gì? -HS tham gia trò chơi để báo cáo kết - Yêu cầu HS có thể đặt tính hoặc tính quả nhẩm rồi điền kết quả vào bài Dự kiến kết quả HS chia sẻ - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Những người bạn thông thái” để hoàn -HS nhận xét, bổ sung nếu có thành bài tập. -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu đề bài -HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -HS làm việc cá nhân Lớp 2A có 18 bạn tham gia học bơi, số bạn tham gia học hát nhiều hơn số bạn -HS chia sẻ ý kiến tham gia học bơi 3 bạn . Hỏi lớp 2A có Dự kiến kết quả HS chia sẻ bao nhiêu bạn tham gia học hát Lớp 2A có số học sinh tham gia học - Mời HS đọc yêu cầu đề bài hát là : - Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì? 18 + 3= 21 (Học sinh ) - Muốn tìm số HS tham gia hát lớp 2A Đáp số: 21 Học sinh ta làm như thế nào ? -HS lắng nghe -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, 1 HS -HS chia sẻ nội dung được ôn tập trình bày trên bảng -HS lắng nghe - GV mời HS chia sẻ bài -HS lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. -Yêu cầu HS chuẩn bị bài : “Ôn tập chung” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. Thứ 4 ngày 03 tháng 01 năm 2024 Toán BÀI 35: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: + Ôn tập, củng cố, cảm nhận, nhận biết vế dung tích (lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích (/); + Tính được phép tính cộng, trừ với số đo dung tích (/); + Vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (/), 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa. 2. HS: bình và các ca đựng nước, SHS, vở ô li, VBT, bảng con... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho lớp vận động theo nhạc bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: - Tổ chức trò chơi: ONG NON LÀM TỔ Lớp chúng ta đoàn kết. GV đưa các câu hỏi với các hình và yêu cầu - HS tích cực tham gia trò chơi: lựa HS ghi nhanh đáp án ra bảng con A/B/C/D. chọn con ong mà mình thích rồi viết Mỗi câu hỏi sẽ có giá trị bằng một bầu mà nhanh câu trả lời: Tính số số kg ong non có thể xây nên. gạo, kg quả, lít sữa, lít nước - GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS - GV nêu mục tiêu bài học
- - GV ghi tên bài mới: 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi đọc bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Y/c HS quan sát tranh, đếm số ca 1l - Cho HS thực hành thực hiện theo nhóm tổ, - HS đọc và TLCH GV quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ - HS thực hiện - Sau khi thực hành: ? Bình A chứa được bao nhiêu lít nước? ? Bình B chứa được bao nhiêu lít nước? ? Cả hai bình chứa được bao nhiêu lít nước? a) - Bình A chứa 8l - Chốt về biểu tượng dung tích của bình (hay - Bình B chứa 5l lượng nước chứa trong bình). b) - Cả hai bình chưa 13l nước Bài 2: HSTL và thực hiện trước lớp cho cả - Gọi HS đọc YC bài. lớp quan sát - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm rồi - 1-2 HS trả lời. điền kết quả vào bài - HS thực hiện - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo dung a) 25l + 8l = 33l 44l + 19l = 53l tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ 33l – 8l = 25l 63l – 44l = 19l phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. 33l – 25l = 8l 63l – 19l = 44l - YC HS làm bài vào vở. b) 15l + 8l + 30l = 53l - Gọi HS nhận xét 42l – 7l + 16l = 51l - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào vở - GV chốt: Củng cố về cách thực hiện tính - HS đọc yêu cầu đề bài. có kèm đơn vị đo lít Bài 3: - Gọi đọc bài, xác định yêu cầu - Em hiểu “rót hết nước ở thùng vào đầy các can” được hiểu là gì? - Cho HS trao đổi, thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS tính tổng số lít nước ở mỗi - - là số lượng nước trong thùng bằng phương án A, B, C, rồi so sánh tổng số lít số lượng nước ở cả ba can đã rót nước đó với 15 l, từ đó chọn phương án đầy. đúng. - HS thảo luận nhóm 2 và cử đại - - Chốt: HS đọc kĩ đề bài, đê’ thấy “rót hết
- nước ở thùng vào đầy các can” được hiểu là diện các nhóm lên trình bày số lượng nước trong thùng bằng số lượng + Đáp án: C nước ở cả ba can đã rót đầy. - HS lắng nghe. Bài 4: - HS đọc yc đề bài. - Gọi đọc bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Bài toán cho gì? Hỏi gì? bảng, nhận xét - Cho HS làm vở Bài giải - Nhận xét, khẳng định đúng, đối chiếu Có tất cả số thùng nước mắm là: - Y/c giải thích tai sao giải bàng phép tính 18 + 4 = 22 (thùng) cộng? Đáp số: 22 thùng - Chốt dạng toán nhiều hơn. - HS đổi vở kiểm tra cho nhau. 3. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS lắng nghe nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ...
- 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS giải câu đố: a. Lượn bay biển lớn sớm trưa Sóng gió chẳng quản, nắng mưa chẳng hờn - HS tích cực, xung phong giải (Là chim gì?) câu đố. b. Có cánh mà chẳng biết bay a. chim hải âu Sống nơi Bắc cực thành bầy động vui Lạ chưa chim cũng biết bơi b. chim cánh cụt Bắt cá rất giỏi, bé ơi chim gì? (Là chim gì?) c. Dù bay ngàn dặm chẳng lười Bao năm cần mẫm giúp người đưa thư (Là chim gì?) c. chim bồ câu - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành, luyện tập Bài 4: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS đọc to trước lớp. Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. đọc thầm theo. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh rồi trả lời câu GV nêu câu hỏi: hỏi theo những gì mình quan sát + Em nhìn thấy gì trong tranh? được. - GV: Trong tranh có chú chim hải âu và - HS chú ý lắng nghe. các loài chim khác. Các chú chim đang đứng nói chuyện với nhau bên bờ biển thật đẹp. Để biết chú hải âu nói chuyện gì với - 2, 3 HS đọc to câu nói của chim các bạn của mình cô mời các con đọc cho hải âu. Cả lớp đọc thầm theo. cô và các bạn nghe câu nói của chim hải âu có trong bài nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4. trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài và thực hành + Yêu cẩu thứ nhất (Trả lời câu đáp lời hải âu. Thời gian: 5 phút. hỏi): Từng bạn trong nhóm nêu ý - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn kiến cá nhân để trả lời. sau đó, cả gặp khó khăn. nhóm góp ý và thống nhất ý kiến. + Yêu cầu thứ hai (Đóng vai một loài chim khác, đáp lời hải âu): Từng cặp HS đóng vai: một bạn nói (hoặc đọc) lời chào, lời tự giới
- thiệu của chim hải âu, một bạn đáp lại lời hải âu. - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp - Đại diện HS chia sẻ trước lớp + Câu 1: Theo em, chim hải âu nói những + Dự kiến CTL: Theo em, chim câu trên với ai, trong tình huống nào? hải âu nói những câu nói trên với những người bạn mới đến vùng biến này. Hải âu đã nói lời chào, lời tự giới thiệu về bản thân (tên, nơi ở, tính tình, sở thích) của mình cho các bạn nghe. + Câu 2: Đóng vai một loài chim khác, đáp + Từng cặp HS lên thực hành lời hải âu. đóng vai. (GV lưu ý HS chọn một loài chim mình biết - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho rõ để nói được lời chào, lời tự giới thiệu về bạn. loài chim đó, đáp lời chim hải âu) - GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt - HS chú ý lắng nghe. động nhóm, khen ngợi các bạn đưa ra ý kiến hay. - GV hỏi thêm: Khi giới thiệu hay đáp lời - HS trả lời : Khi giới thiệu hay giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ như thế đáp lời giới thiệu, ta cần thể hiện nào? thái độ thân thiện, lịch sự, cởi mở,.. - GV chốt: Như vậy chúng ta thấy chú chim - HS chú ý lắng nghe. hải âu rất thân thiện với các bạn mới của mình, chú đã tự biết giới thiệu về bản thân để các bạn hiểu thêm đặc điểm của mình. ❖ Mở rộng, liên hệ: - Đã khi nào em gặp các bạn mới quen chưa? - HS thực hành liên hệ bản thân - Khi đó, em đã biết tự giới thiệu về bản rồi chia sẻ. thân chưa? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ học - HS chia sẻ cảm nhận - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chú ý viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS ghi nhớ để thực hiện nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất trách nhiệm (Có ý thức hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu; slide minh họa, ... 2. HS: SGK, VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò - HS tích cực tham gia trò chơi: chơi Thụt thò. Thời gian: 3 phút + Khi quản trò hô “thò” – HS hô “ra” và đồng thời đưa thẳng cánh tay phải ra trước ngực. + Khi quản trò hô “thụt” – HS hô “vào” và đồng thời co cánh tay phải về trước ngực. + Cứ tiếp tục như vậy. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Bài 5: Thực hành luyện nói theo tình huống - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc to yêu cầu trước lớp. 2 HS đọc 2 tình huống trong bài. Cả
- lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS thực hành nói lời - HS chú ý lắng nghe. chào, lời tự giới thiệu theo nhóm dựa - HS xem và nhớ lại bài học đầu năm. trên cách giới thiệu đã được học ở đầu (Giới thiệu tên, tuổi, sở thích ) năm học. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS làm việc nhóm. Nhóm trưởng để thực hiện yêu cầu cảu bài. Thời gian: điều hành các bạn thực hiện yêu cầu 8 - 10 phút. lẩn lượt từng tình huống: - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm a. Tình huống a. còn gặp khó khăn. GV hướng dẫn HS + Nhóm trưởng đọc tình huống a, tất đặt mình vào tình huống để giới thiệu tự cả các bạn trong nhóm suy nghĩ và nhiên. chuẩn bị lời giới thiệu về bản thân (có thể viết nhanh lời giới thiệu của mình trước khi nói). + Nhóm trưởng mời từng bạn nói lời giới thiệu của mình. Cả nhóm góp ý. VD: - Chào các bạn! Tôi tên là... Tôi mới từ trường.../ lớp... chuyển đến. Rất mong được các bạn giúp đỡ. - Chào các bạn! Tồi là, mới chuyển đến từ... Tôi thích học môn... Sở thích của tôi là... Rất vui được học cùng các bạn. b. Tình huống b. + Từng em đọc thầm tình huống b, chuẩn bị lời nói của mình trong tình huống b. + Nhóm trưởng mời từng bạn phát biểu ý kiến đã chuẩn bị. Cả nhóm góp ý và bình chọn các ý kiến thể hiện được sự thân thiện, đón chào bạn mới chuyển đến. VD: Chào bạn... Rất vui vì lớp mình có thêm bạn./... - GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp - Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương ý thức hoạt - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. động nhóm, khen ngợi các bạn đưa ra lời giới thiệu hay. - HS trả lời : Khi giới thiệu hay đáp - GV hỏi thêm: Khi giới thiệu hay đáp lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ lời giới thiệu, ta cần thể hiện thái độ thân thiện, lịch sự, cởi mở,..
- như thế nào? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV chốt: Khi giới thiệu về bản thân mình các em cần nói, rõ ràng, tự nhiên, thân thiện . Khi lớp có bạn mới đến chúng ta cần thể hiện sự thân thiện, cởi mở đón chào bạn mới. ❖ Mở rộng, liên hệ: - HS thực hành liên hệ bản thân rồi - Đã khi nào em gặp các bạn mới quen chia sẻ. chưa? - Khi đó, em đã biết tự giới thiệu về bản thân chưa? Em đã giới thiệu như thế nào? - HS chú ý. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau giờ - HS chia sẻ cảm nhận học - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động - HS chú ý viên HS. - Khuyến khích HS vận dụng bài học - HS ghi nhớ để thực hiện vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tiếng Việt ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động. - Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh, 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn. 3. Phẩm chất: Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: