Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

doc 20 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. Thứ 5 ngày 28 tháng 12 năm 2003 Toán BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100; - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy soi - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Trò chơi: Chiếc hộp bí mật Hộp màu đỏ: 8 + 7 - 5 = Hộp màu xanh: 6 + 6 - 4 = Hộp màu hồng: 14 - 7 + 3 = - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - HS lắng nghe - GV cho HS chơi - Nhận xét - HS nối tiếp chọn hộp và trả lời + Khi thực hiện dãy tính em làm ntn? - Thực hiện từ trái sang phải. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Rèn phép cộng, phép trừ và tính tổng - HS đọc thầm. các SH bằng nhau. - Bài có 2 yêu cầu . - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Bài có mấy yêu cầu? - GVHD phần a: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên.
  2. - GV cho HS làm phiếu bài tập rồi chia sẻ bài - HS làm bài. làm. - Điền số 35 vì 18 + 17 = 35. - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 35? - Còn chỗ “?” thứ hai em điền số mấy? - Điền số 26 vì 35 - 9 = 26. - Dựa vào đâu em có kết quả 16? - Dựa vào phép tính 24 - 8 - Em có nhận xét gì về phép tính phần b? - Có 3 số hạng bằng nhau là 24 - Nêu cách thực hiện tính? - Thực hiện phép tính từ trái sang phải - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: Rèn phép cộng, phép trừ - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát bảng và trả lời câu hỏi theo SGK tr 128. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS chia sẻ theo nhóm 1 bạn hỏi - 1 bạn - HS quan sát bảng và trả lời câu hỏi theo trả lời. SGK tr 128. a. Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng? - HS chia sẻ. b. Hai số nào có tổng bằng 23? c. Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất - Tổng ba số tròn chục là: 20 + 30 + 40 = - Đánh giá, nhận xét bài HS. 90; Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày bài giải - Hai số có tổng bằng 23 là 11 và 12 của bài toán có lời văn. - Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 - HS đọc thầm YC bài. = 89). - ChoHS phân tích đề toán theo nhóm đôi + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - HS đọc thầm yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - HS phân tích đề toán theo nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Một thanh gỗ dài 92cm... - Gọi HS soi, chia sẻ bài. - Hỏi thanh gỗ còn lại dài . - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải + Để tìm số xăng-ti-mét thanh gỗ còn lại em Thanh gỗ còn lại dài là: làm như thế nào? 92 - 27 = 65 (cm)
  3. Bài 4: Củng cố dạng BT về “tháp số” Đáp số: 65 cm. - HS nêu . - GV cho HS quan sát tháp số, đọc thầm YC bài. - Nêu yêu cầu? - GV hướng dẫn HS phát hiện quy luật tính từ - HS quan sát, đọc thầm bài hàng dưới cùng lên hàng trên tiếp theo. Chẳng hạn: 2 + 3 = 5; 3 + 3 = 6 -HS nêu - HS thảo luận nhóm đôi (2') - Gọi đại diện nhóm trình bày - Ở chỗ “?” thứ nhất em điền số nào? - HS thảo luận nhóm - Đỉnh tháp là số nào? - 2 + 3 = 5; 3 + 3 = 6; 3 + 4 = 7; 4 + 4 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương. - Là số 52 vì 24 + 28 = 52 3. Vận dụng. - HS nêu . - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học + Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Tiếng việt NGHE – VIẾT: CHƠI CHONG CHÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả một đoạn ngắn trong bài đọc theo hình thức nghe - viết. - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu. - Làm đúng các bài tập chúih tả phân biệt iu/ ưu; ăt/ ăc/ ât/ âc. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ:
  4. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV gọi học sinh lên bảng (Học sinh cả lớp viết vào bảng con) một số từ ngữ: má - Cả lớp viết bảng con. hát, quét rác, rửa bát, phát quà - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Tìm chi tiết cho thấy An rất thích chơi - Chi tiết cho thấy An rất thích chơi chong chóng? chong chóng giấy; An thích chạy thật nhanh để chong chóng quay; hai anh em đều mê chong chóng + Bài viết có mấy câu? - Có 4 câu + Những chữ nào viết hoa - Viết hoa chữ cái đầu câu. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2. - 1-2 HS đọc. + Bài 2 gồm mấy yêu cầu.. - 2 yêu cầu: + Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông. + Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa vần ăt, ăc, ât hoặc âc.- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - Yêu cầu các em thảo luận theo nhóm - HS thảo luận đôi. trong vòng 2p, 2 phút bắt đầu. - Các nhóm khác bổ sung kết quả trước - Đại diện các nhóm trình bày kết quả lớp. trước lớp. a. Sưu tầm, phụng phịu, dịu dàng, tựu trường. b. Lật đật, mắc áo, ruộng bậc thang, mặt nạ. - GV chữa bài, nhận xét.
  5. 3. Vận dụng: + Hôm nay các em học bài gì? + Qua tiết chính tả này em học được điều gì? - HS trả lời: Hôm nay các em học bài - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Nghe - viết: Chơi chong chóng. - Qua tiết chính tả này em cần viết bài - Dặn về nhà học thuộc bảng chữ cái và cẩn thận, giữ vở sạch và nắn nót viết viết lại những chữ sai. chữ đẹp - Chuẩn bị trước bài: Nghe - viết: Cỏ và - HS lắng nghe. lúa - HS lắng nghe để thực hiện theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .................................. Tiếng việt MRVT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ về tình cảm gia đình. - Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy, - Rèn kĩ năng dùng dấu phẩy. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ ngữ về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng đặt sử dụng dấu phẩy. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức TC truyền điện. Tìm từ ngữ chỉ Từ chỉ sự vật, hoạt động? - GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
  6. - GV tổ chức cho HS chơi 2. Khám phá: - 1-2 HS đọc. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ về tình - 1-2 HS trả lời. cảm gia đình - 3-4 HS nêu. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. + Tìm từ ngữ về tình cảm gia đình. - Bài yêu cầu làm gì? + bố với mẹ, bố/mẹ với con, anh/ chị với - Những người trong gia đình là em, ông/ bà với cháu,... những ai? - Y/c hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ - HS TL chỉ tình cảm gia đình. - Gọi các nhóm trình bày kết quả, các - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo nhóm khác nhận xét, bổ sung. luận. - GV chốt đáp án: tôn trọng, kính trọng, yêu thương, che chở, đùm bọc, gắn bó, thân thiết,.... * Hoạt động 2: Tìm câu nói về tình cảm anh chị em Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/c hs suy nghĩ tìm ra câu nói về - HS TL tình cảm anh chị em. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV chốt đáp án. Những câu tục ngữ nói về tình cảm - HS làm bài. anh chị em: Chị ngã em nâng; Anh em như thể chân tay, - HS đọc. Anh thuận em hoà là nhà có phúc - HSTL nhóm. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần Hoạt động 3: Luyện tập về cách sử - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo dụng dấu phẩy. luận của nhóm mình. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. + Bài tập yêu cầu gì? + Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong các đoạn văn sau? - HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí của dấu phẩy
  7. - Yêu cầu HS TL nhóm 2 tìm ra vị trí trong các câu. của dấu phẩy trong các câu. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. GV chốt đáp án: . Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiểu hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bỗ mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.; b. chị tớ luôn quan tâm, chăm sóc tớ. Chị tớ thường hướng dẫn tớ làm bài tập, chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm! - HS nêu: Từ ngữ chỉ tình cảm gia đình. 3. Vận dụng: Dấu phẩy. + Hôm nay em học bài gì? - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm gia đình; biết sử dụng đún dấu phẩy trong câu văn. + Qua bài học ngày hôm nay các em - HS lắng nghe, ghi nhớ. cần ghi nhớ điều gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Thứ 6 ngày 29 tháng 12 năm 2023 Toán ÔN TẬP HÌNH PHẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng - Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli. 2. Năng lực chung - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
  8. 3. Phẩm chất - HS tự tin, trung thực trong học tập - Đoàn kết, yêu thương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: -HS hát và vận động theo bài hát “ Ếch - GV cho HS hát và vận động theo bài hát con làm toán” “ Ếch con làm toán” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2 Luyện tập- Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu - 2 -3 HS đọc. của bài tập là đếm các đoạn thẳng. - 1-2 HS trả lời. a) Có 3 đoạn thẳng - HS thực hiện lần lượt YC. b) Có 3 đoạn thẳng c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp bài tập. đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; PQ= 7cm; MN = 9cm - 2 -3 HS đọc. b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau. - 1-2 HS trả lời. c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng - HS thực hiện theo cặp lần lượt các MN dài nhất. YC hướng dẫn.
  9. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ - 2 -3 HS đọc. giác - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện và chia sẻ. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân. Bài 5: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS vẽ hình theo các bước - 1-2 HS trả lời. + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của +Nối các đỉnh như hình mẫu. bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Thực hiện làm bài vào vở. 3. Vận dụng: - Hôm nay các em được ôn nội dung gì? - Các em sử dụng giấy màu thực hiện cắt các hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ - HS thực hiện cắt các hình vuông, giác. hình chữ nhật, hình tứ giác. - Nhận xét giờ học.- Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  10. .., .. .. .................................... Tiếng Việt VIẾT TIN NHẮN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được một tin nhắn cho người thân - Rèn kĩ năng viết tin nhắn cho người thân. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực ngôn ngữ khi viết một tin nhắn 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức HS thi kể về một công việc - HS nối tiếp chia sẻ. em đã làm cùng người người thân. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá. Hoạt động 1: Quan sát tranh, đọc tin nhắn và TLCH. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Sóc con nhắn tin cho ai? + Sóc con nhắn tin cho mẹ + Sóc nhắn cho mẹ chuyện gì? + Sóc nhắn bà sang đón Sóc sang nhà bà và ăn cơm tối nhà bà xong mới về + Vì sao Sóc con lại phải nhắn tin? +Vì bố mẹ đi vắng Sóc không xin phép trược tiếp được. - Gọi hs nhắc lại câu TL. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện.
  11. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - 1-2 HS trả lời. ? Em muốn viết tin nhắn cho ai? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. ? Em muốn nhắn điều gì? ? Vì sao em phải nhắn? - YC HS dựa vào các cau hỏi gợi ý trên - HS làm bài. và mẩu tin nhắn ở bài tập 1 thực hành viết vào VBT tr.71. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ bài. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho cả lớp nghe và chia sẻ điều em - HS chia sẻ. thấy thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc cho cô và cả lớp nghe. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Tiếng Việt. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về sinh hoạt chung của gia đình. - Chia sẻ cảm xúc với các bạn về bài thơ, câu chuyện đó. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ.
  12. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, - HS: SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động - Hát vận động thư giãn - Cho học sinh hát kết hợp vận động bài hát Bà cháu. - HS lắng nghe. - Dẫn dắt giới thiệu vào bài vào bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện kể về sinh hoạt chung của gia đình (nấu ăn, thăm họ hàng, đi du lịch,...). - HS đọc yêu cầu - GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc - 2, 3 HS đọc yêu cầu. một bài thơ, câu chuyện - HS chuẩn bị một số bài thơ, câu - HS làm việc nhóm đôi trao đổi về nội chuyện phù hợp để kể. dung của câu chuyện, bài thơ mà mình - HS làm việc nhóm đôi trao đổi. đã đọc. Dựa theo gợi ý sau: - HS chia sẻ theo nhóm 4. + Tên của bài thơ/ câu chuyện là gì? - HS thực hiện. + Tác giả là ai? + Câu chuyện, bài thơ nói về sinh hoạt chung nào của gia đình? + Em thích nhất hoạtđộng nào? Vì sao em thích? - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Kể lại câu chuyện hoặc đọc một đoạn thơ cho các bạn nghe. Chia sẻ
  13. điều em thấy thú vị nhất trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng: + Hôm nay em học bài gì? + Vì sao em phải nhắn tin? - Về nhà tìm đọc một bài thơ, câu chuyện kể về sinh hoạt chung của gia đình (nấu ăn, thăm họ hàng, đi du - 2, 3 HS đọc yêu cầu. lịch,...). - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - GV nhận xét giờ học. viện lớp. - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Cũng cố kỹ năng đặt tính và tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy tính.
  14. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi “xì điện” - GV HD nêu luật chơi, tổ chức chơi thử. - HS chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi GV hỏi 70+30 bằng mấy?.... - GV nhận xét, tuyên dương; giới thiệu, - Nghe, viết tên bài vào vở. ghi tên bài 2. Luyện tập- Thực hành: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 - HS quan sát + Bài tập 1a yêu cầu gì? + Có 5 toa + Đoàn tàu có mấy toa? Nêu tên các toa? - Tính từ trái sang phải. Mỗi toa có kết quả là bao nhiêu? - HS lắng nghe, nêu cá nhân. - GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi toa - HS chia sẻ bài làm. .- GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm. Toa A B C D E + Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa? KQPT 100 30 60 50 70 + Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm gì? - Các phép cộng, trừ với các số tròn + Toa ghi phép tính có KQ lớn nhất là chục trong phạm vi 100 toa nào? - Toa A + Toa ghi phép tính có KQ bé nhất là toa nào? - Toa B + Những toa ghi phép tính có KQ bé hơn 60 là toa nào? - Các toa B và D ghi phép tính có kết + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60. quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Các toa C và E ghi phép tính có kết - GV nhận xét quả bé hơn 100 và lớn hơn 50. Bài 2: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện tính - Gọi HS đọc thầm YC bài.
  15. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc thầm. - GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính - Tìm chỗ đỗ cho ô tô. ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở bến - HS theo dõi đỗ đó. - Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài + Có bến nào không có ô tô đỗ không? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Bến E và G không có xe đỗ. Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS thảo luận nhón - HS đọc thầm YC bài. - Gọi HS đọc to YC - HS đọc thầm. + Bài toán cho gì? - 1-2 HS đọc. + Bài toán hỏi gì? - Có 56 người mặc áo đỏ và 28 ... - Cho HS làm bài vào vở. - Hỏi đội đồng diễn đó . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Gọi HS soi, chia sẻ bài. Người mặc áo màu đỏ nhiều hơn người mặc áo màu vàng là: - Nhận xét, đánh giá bài HS. 56 - 28 = 28 (người) + Để biết số người mặc áo màu đỏ nhiều Đáp số: 28 người. hơn người mặc áo màu vàng em làm như - Lấy số người mặc áo màu đở trừ đi số thế nào? người mặc áo màu vàng. 3. Vận dụng: + Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? + Muốn tìm tổng ta thực hiện phép tính - HS chia sẻ. gì? - HS lắng nghe. + Lưu ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ...
  16. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa P . - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS đọc bài. Bài 1: Viết một câu nêu hoạt động của em ở - HS viết. trường. Bài 2. Gạch dưới những từ nêu đặc điểm trong - HS làm bài. các câu sau: - HS làm bài. Chú cún nhà em đẹp làm sao. Bộ lông của chú - HS chia sẻ bài làm.
  17. đen bóng, mượt như tơ. Đôi mắt tròn xoe. Chiếc mũi nhỏ xinh xắn. Bài 3: Viết đoạn văn khoảng 3 – 4 câu kể về - HS lắng nghe. việc người thân đã làm cho em Nhóm4: Một số em làm bài tập toán Bài 1: Đặt tính rồi tính 24 + 58 57 - 49 90 - 51 62 - 27 Bài 2 . Năm nay mẹ Mai 38 tuổi. Mẹ kém bố 7 tuổi. Hỏi năm nay bố Mai bao nhiêu tuổi? Bài 3 .Điền số thích hợp vào ô trống: + 47 = 24 + + 23 - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại bài.. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm:
  18. - Giúp HS được trải nghiệm khi được tự mình tạo ra những bộ trang phục theo sở thích của mình; HS mạnh dạn, tự tin khi được tham gia trình diễn, tạo sự đoàn kết và nâng cao kĩ năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài, âm nhạc, phần thưởng cho cá nhân có bộ trang phục ấn tượng nhất, người mẫu trình diễn hay nhất. - HS: SGK, giấy vẽ, bút màu; Các bộ trang phục cho buổi biểu diễn “Thời trang sáng tạo”; Quần áo cũ, giấy báo, bao cũ, giấy gói quà... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - HS hát và vận động. - GV cho HS hát và vận động theo bài hát 2. Sinh hoạt lớp - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng a. Sơ kết tuần 17: báo cáo tình hình tổ, lớp. - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 17. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: HS đi học đầy đủ, đúng giờ, trong lớp trật tự nghe giảng, xếp hàng nhanh nhẹn. Trong giờ học tích cực xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ. * Tồn tại - Vẫn còn tình trạng nói leo, nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học - Một số em còn mặc sai quy định. b. Phương hướng tuần 18: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần định. 18. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất l- ượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục,
  19. vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần - HS chia sẻ. trước. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS trao đổi nhóm đôi: HS khoe đôi bàn tay với các ngón tay đã được cắt ngắn, sạch sẽ với bạn bên cạnh. b. Hoạt động nhóm: - HD HS tham gia buổi trình diễn “Thời trang sáng tạo” cùng cả lớp. - HS thực hiện theo tổ. - GV chia HS làm 3 nhóm: Các nhóm bàn nhau phối đồ đã chuẩn bị và trình diễn thời trang - HS thực hiện theo tổ. - Tập trình diễn thời trang trong tổ. - HS thực hiện. - GV lần lượt giới thiệu các người mẫu nhí lên trình diễn thời trang trước lớp trong tiếng nhạc. - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS cùng bình chọn: + Bộ trang phục ấn tượng nhất – giải đồng đội. + Người mẫu vui vẻ, biểu diễn ấn tượng nhất – giải cá nhân. - Trao thưởng cho các cá nhân và nhóm, tổ đoạt giải. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - Về nhà em hãy cùng bố mẹ chuẩn bị một bộ quần áo độc đáo, hài hước từ - HS lắng nghe để thực hiện. quần áo cũ hoặc giấy báo, bao cũ để tham gia Lễ hội hóa trang của lớp, của trường. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ...................................