Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 17 Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2003 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -HS biết ngày 22/12 là ngày thành lập QĐNDVN - Biết nơi làm việc của chú bộ đội là canh giữ hải đảo, biên cương giữ hòa bình cho đất nước. - HS biết ý nghĩa của bộ quân phục, lòng dũng cảm, can đảm cảu các chú bộ đội, nhiệm vụ bảo vệ đất nước của các chú bộ đội. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Giáo dục trẻ luôn yêu quý và kính trọng các chú bộ đội. - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh (hình ảnh) về nghề bộ đội - Máy tính, loa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Phần 1: Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung - HS lắng nghe kế hoạch tuần và triển khai các công việc tuần mới. mới. Phần 2: Tìm hiểu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam HĐ1: Khởi động. - GV cho HS hát bài: “Cháu thương chú bộ - HS hát đội” + Bài hát nói về điều gì? - Bài hát nói về các bạn nhỏ rất thương chú bộ đội nơi rừng sâu biên giới, canh giữ ngoài đảo xa. Các em ạ các chú bộ đội thường phải đi xa nhà để làm nhiệm vụ bảo vệ tổ
- quốc.không biết công việc của các chú như thế nào hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu về các chú bộ đội nhé. HĐ2: Tìm hiểu về ngày thành lập QĐNDVN 22/12. a. Tìm hiểu về quân phục của chú bộ đội - Các em quan sát kỹ xem chú bộ đội thường - Mặc quần áo màu xanh mặc quần áo như thế nào? - Đầu chú đội mũ gì? - Đầu đội mũ có gắn sao vàng =>Trang phục của các chú bộ đội thường có màu xanh trên đầu các chú thường đội mũ có gắn sao vàng ... - Ngoài quần áo và mũ ra các chú còn cần có - Súng, ba lô đồ dùng gì nữa? b. Tìm hiểu nơi ở và nơi làm việc - Các chú thường ở và làm việc ở đâu? - Các chú thường ở và làm việc tại doanh trại quân đội - Các em quan sát xem nếp sống của các chú - Các chú sống rất gọn gàng và bộ đội như thế nào? ngăn nắp c. Tìm hiểu về nhiệm vụ của các chú bộ đội + Nhiệm vụ của các chú là gì ? + Nhiệm vụ của các chú bộ đội là hàng ngày các chú tập duyệt binh, tập luyện trên thao trường, tập bắn sung Còn chú bộ đội hải quân thì canh giữ ngoài đảo xa, còn chú bộ đội biên phòng thì canh giữ ở những nơi vùng cao, biên giới .. + Vậy để làm tốt được nhiệm vụ thì chú bộ + Để làm tốt được nhiệm vụ thì đội thường có các hoạt động gì? chú bộ đội thường có các hoạt động như là tập thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe, thường xuyên tập luyện như tập bắn súng. GV: Ngoài ra có những lúc các chú còn giúp nhân dân giặt lúa, chữa bệnh, dạy các bạn xóa mù chữ ở trên vùng cao, cứu nạn khi bão lụt.... + Để phục vụ cho đời sống các chú còn trồng thêm rau xanh để lấy rau ăn hàng ngày. + Có một chương trình rất hay trên ti vi dành + Đúng rồi đấy các con ạ đó là
- riêng cho các chú bộ đội các con có biết đó là chương trình “chúng tôi là chiến chương trình gì không? sỹ” - Bộ đội là một nghề cao quý hàng năm có + Đó chính là ngày 22/12 ngày một ngày kỷ niệm và tôn vinh nghề bộ đội thành lập quân đội nhân dân Việt các em biết đó là ngày nào không? Nam. - Các em ạ nghề bộ đội là một nghề rất cao quý và các chú làm nhiệm vụ canh giữ bảo vệ đất nước được hòa bình cho nên các con phải biết ơn kính trọng và yêu mến các chú. + Để đền đáp công ơn của các chú các em phải - Để đền đáp công ơn của các làm gì? chú các con phải học ngoan vâng GV: Để đền đáp công ơn của các chú các con lời ông bà, bố mẹ phải học ngoan vâng lời ông bà, bố mẹ, các cô để mai sau lớn lên các con sẽ giống các chú bộ đội nhé. 3. Tổng kết - Cho HS hát bài:“Nhớ ba nơi đảo xa” - HS hát ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng việt ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: - Yêu nước:
- - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức văn nghệ - BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng - GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý giới thanh thiệu, ghi tên bài. - Nghe. Ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn 4: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - HS đọc nối tiếp đoạn. mảnh sắt tây trên tủ. // - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – sgk/tr.131. đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – khám cho mẹ. xơn đã làm gì? C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được thắp đèn nến trước gương để mẹ được phẫu thuật kịp thời. kịp phẫu thuật. C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho cho thấy tình cảm của cậu dành cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. thế nào? C4: HS tự trao đổi ý kiến. ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - 2-3 HS đọc.
- cách trả lời đầy đủ câu. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng sao lại chọn ý đó. của nhân vật. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nghe đọc. - Hs đọc. Bài 1: - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn giờ? rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS nghe - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài: Ánh sáng của + Hôm nay em học bài gì? yêu thương. + Những việc làm của Ê-đi-xơn cho thấy - Những việc làm của Ê-đi-xơn cho tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế thấy cậu rất yêu và thương mẹ, rất nào? thương mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... + Trong câu chuyện trên, em thích nhân - HS chia sẻ- Đức tính hiếu thảo, yêu vật nào nhất? Vì sao? thương mẹ, nhanh nhẹn, thông minh, + Em học Ê-đi-xơn đức tính gì? có óc quan sát,... - GV chốt, liên hệ giáo dục HS -HS lắng nghe. - GV dặn học sinh: Về nhà đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài, luyện tập thêm kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Toán Bài 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRÙ TRONG PHẠM VI 20.
- ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực: chung - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Phiếu bài tập 2, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức TC: Truyền điện - GV nêu tên trò chơi, phổ biến - HS lắng nghe luật chơi và cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi với ND: - HS chơi: 9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12 Các bảng cộng, trừ (qua 10) trong - HS theo dõi PV20 - HS nhắc lại tên bài - GV tuyên dương, khen ngợi - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành - HS đọc thầm. Bài 1: Củng cố các phép cộng, - Tính nhẩm. phép trừ (qua 10) trong phạm vi - HS thực hiện lần lượt các YC. 20. 7 + 7 = 14 9 + 6 = 15 - GV cho HS đọc thầm yêu cầu 6 + 9 = 15 4 + 8 = 12 - Bài yêu cầu làm gì? 12 - 4 = 8 11 - 7 = 3 - GV cho HS làm bài vào vở sau 8 + 4 = 12 15 - 6 = 9 đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm 13 - 8 = 5 tra bài cho nhau. - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em - HS quan sát tranh, đọc yêu cầu
- đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết - Mỗi số . quả). - HS thảo luận nhóm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố các phép cộng, - 7 là kết quả PT 12 – 5 = 14 – 7; phép trừ (qua 10) trong phạm vi - 5 là kết quả PT 12 – 7 = 14 – 9; 20. - 11 là kết quả PT 8 + 3 = 9 + 2 - GV cho HS quan sát tranh đọc - 13 là kết quả PT 9 + 4 = 8 + 5. YC bài. - HS chia sẻ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận nhóm 9 - Gọi các nhóm trình bày bài làm + + Số 7 là kết quả của những phép – 5 7 tính nào? 14 16 + Số 5 là kết quả của những phép 6 + – 7 tính nào? + 5 – 4 + Số 11, 13 là kết quả của những 8 13 9 phép tính nào? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước - Vì 8 + 6 = 14 lớp. - Điền số 9 vì 14 - 5 = 9 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài 4: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò chơi “Ô cửa bí mật” - HS đọc thầm. - GV nêu tên trò chơi - HS phận tích đề toán - GV nêu cách chơi và luật chơi: - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn . Thực hiện lần lượt từng phép tính - BT hỏi lớp 2A có... từ trái sang phải, từ trên xuống - HS làm vở. dưới theo hình mũi tên. Bài giải - GV cho HS chơi thử Số bạn học võ lớp 2A là: - Cho cả lớp chơi 8 + 5 = 13 (bạn) - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em Đáp số: 13 bạn điền số 16? - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - HS nối tiếp đọc - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi.
- + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - GV cho học sinh làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2003 Toán Bài 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRÙ TRONG PHẠM VI 20. ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 20. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy soi - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức TC Rung chuông vàng - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi - HS lắng nghe 18 - 9 = ? 6 + 9 = ? A. 10 A. 14 - HS ghi đáp án vào bảng con B. 9 B. 16 B. 9 C. 8 C. 15 C. 15 - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Củng cố phép cộng, trừ trong - HS theo dõi phạm vi 20 - TC Hái bưởi - GV nêu tên trò chơi: Hái bưởi - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D) - GV tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận - HS theo dõi dụng kiến thức nào? Bài 2:Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh số. - Yêu cầu HS đọc thầm YC bài. - Em vận dụng các bảng cộng, trừ đã - Bài yêu cầu làm gì? học. - GV cho HS làm vở - HS đọc thầm yc Điền dấu - Soi bài, chữa bài - HS làm bài- HS chia sẻ bài làm + Để điền dấu đúng em làm thế nào? - Tính kết quả ở vế trái hoặc cả 2 vế rồi - Nhận xét, tuyên dương. so sánh và điền dấu. Bài 3: - GV cho HS quan sát tranh đọc thầm YC bài.
- - Bài yêu cầu làm gì? - GVHD: Yêu cầu HS quan sát đĩa cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12 kg, sau đó quan sát ba túi gạo (5kg, 6kg, 7kg) đã cho, xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp. - HS theo dõi - GV cho HS làm bảng con - HS làm bảng con: 1 và 3 - Vì túi 1 và 3 có tất cả 12 kg gạo (7 + 5 = 12). - Tại sao em lại chọn túi 1 và túi 3? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4:Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên - HS đọc thầm. quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm - 1-2 HS đọc. vi 20. - Buổi sáng bán được 11 máy tính ... - HS đọc thầm YC bài. - Hỏi buổi chiều bán được . - Gọi HS đọc to YC Bài giải + Bài toán cho gì? Số máy tính buổi chiều cửa hàng bán + Bài toán hỏi gì? là: 11 - 3 = 8 (máy tính) - Cho HS làm bài vào vở. Đáp số: 8 máy tính. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - Lấy số máy buổi sáng trừ đi phần ít khăn. hơn . - Gọi HS soi, chia sẻ bài. - Bài toán về ít hơn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. + Muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu máy tính ta làm thế nào? + Bài toán thuộc dạng toán nào? 3. Vận dụng. - HS theo dõi + Hôm nay học toán bài gì? + Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. . Tiếng việt CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa P. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, động viên HS. - 3-4 HS đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - HS quan sát, lắng nghe. ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS thực hiện. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Chữ hoa P cao 5 ô li, rộng 4 ô li. + Em hãy nêu độ cao, độ rộng chữ hoa - HS theo dõi. P? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho hs cách thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100. - Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập. - HS : VBT, vở, viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức cho lớp hát tập thể - BVN diều hành - GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS theo dõi - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - HS nhắc lại tên bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ôli sau đó đổi chéo vở - HS đọc thầm. theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Tính nhẩm. a. 6 + 5 = b. 8 + 6 = c. 9 + 3 = - Các cặp lên chữa bài (1 em 5 + 6 = 6 + 8 = 3 + 9 = đọc phép tính, 1 em đọc nhanh 11 – 5 = 14 – 8 = 12 – 3 = kết quả). 11 – 6 = 14 – 6 = 12 – 9 = - Chiếu đáp án. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Quan sát - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - Nêu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS thực hiện lần lượt các Y/C. - GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu BT - Đổi phiếu kiểm tra cặp; Chia sẻ trước lớp. + Số 11 là kết quả của những phép tính nào? 7 + 4 + Số 12 là kết quả của những phép tính nào? - 6 + 6; + Số 13 là kết quả của những phép tính nào? - 8 + 5 + Số 15 là kết quả của những phép tính nào? - Không có - Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu b, c. -9+6 - Nhận xét, tuyên dương. -A; D; C; B Bài 3: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò chơi “ Ô cửa bí mật” - HS quan sát tranh, đọc yêu - GV nêu tên trò chơi cầu - GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện lần lượt - Mỗi số . từng phép tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới - HS thảo luận nhóm theo hình mũi tên. - GV cho HS chơi thử - 16 là kết quả PT 9 + 7; - Cho cả lớp chơi - 12 là kết quả PT 16 - 4; - 14 là kết quả PT 9 + 5;
- - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16? - 10 là kết quả PT 14 - 4; - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - 8 là kết quả PT 10 - 2; - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 12 là kết quả PT 8 + 4; Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của - HS chia sẻ. bài toán có lời văn. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. - HS đọc thầm. + Bài toán cho gì? - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn + Bài toán hỏi gì? . - GV cho học sinh làm bài vào vở. - BT hỏi lớp 2A có .. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm vở. - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. Bài giải - Nhận xét, đánh giá bài HS. Lớp 2A có số bạn học võ là: 3.Vận dụng: 8 + 5 = 13 (bạn) - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20 Đáp số: 13 bạn - GV tuyên dương, khen ngợi - HS nối tiếp đọc - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích văn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS nêu ND 4 tranh - Giới thiệu bài: Câu chuyện kể về cậu - Nghe giới thiệu. bé Ê-đi-xơn hiếu thảo. Trong lúc nguy cấp đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ khỏi bàn tay thần chết. - Ghi bảng - Nhắc lại tên bài. Ghi vở 2. Khám phá: HĐ1: Quan sát tranh, nói về sự việc trong từng tranh. - Cho HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về - HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu sự việc trong từng tranh. cầu. - Gọi một số nhóm trình bày. Các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, nhận khác nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. T1. Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi-xơn lo lắng ngồi bên mẹ. T2. Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. T3. Bác sĩ tiến hành phẫu thuật cho mẹ Ê-đi-xơn. T4. Ê-đi-xơn mang về chiếc gương lớn - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập- thực hành: *HĐ 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, dựa - HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu vào kết quả bài tập 1, sắp xếp các tranh cầu. theo đúng trình tự câu chuyện trong bài đọc. - Gọi một số nhóm trình bày. - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác - GV kết luận góp ý, bổ sung: Tranh 2 – tranh 1 – tranh 4 – tranh 3. *HĐ 3. Kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - 2 HS đọc y/c. - HD cách thực hiện: - Bước 1: HS nhìn tranh, cố gắng kể đúng lời nói của các nhân vật trong câu chuyện. - Bước 2: HS tập kể theo cặp. - HD HS kể trước lớp - HS kể 1, 2 đoạn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung cho bạn - Nhận xét, khen ngợi HS: - HS lắng nghe +NX về ND truyện + NX về giọng kể 4. Vận dụng: Kể cho người thân về cậu bé Ê-đi-xơn - 2 HS đọc y/c BT trong câu chuyện ánh sáng của yêu thương. * Cách thực hiện như sau: - HS lắng nghe - Có thể kể 1, 2 đoạn hoặc toàn bộ Câu chuyện về cậu bé Ê-đi-xơn. - Có thể nêu nhận xét của em về Ê-đi- xơn: VD: Ê-đi-xơn là một người con thông minh, hiếu thảo. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học tiết sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật; từ ngữ chỉ hoạt động; câu nêu hoạt độngbiết sử dụng dấu phẩy và viết tin nhắn phù hợp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về chỉ hoạt động; câu nêu hoạt động , kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức văn nghệ - BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý thanh giới thiệu, ghi tên bài. - Nghe. Ghi tên bài vào vở.
- 2. Khám phá: Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật trong các từ sau: - Nêu cá nhân - Yêu cầu HS đọc bài - Đọc yêu cầu cá nhân. Học sinh, cô giáo, chạy, hiền lànhxanh - Thi đua theo tổ trước lớp. um, đá bóng, ghế gỗ, con sâu. Học sinh, cô giáo, ghế gỗ, con sâu - GV tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh - Nhiều HS nhắc lại. - GV làm trọng tài tổ chức cho 2 tổ thi đua trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài làm Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. - HS đọc bài làm - Chia sẻ lại bài . Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. ? Em giúp mẹ việc gì khi ở nhà? ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Đặt câu có nêu từ chỉ hoạt động vừa tìm được ở bài tập 2 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. 3. Vận dụng: - Hàng ngày mẹ làm gì cho em? - Nhận xét, đánh giá giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ..
- Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Cũng cố kỹ năng đặt tính và tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi “xì điện” - GV HD nêu luật chơi, tổ chức chơi - HS chơi trò chơi thử. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi GV hỏi 70+30 bằng mấy?.... - Nghe, viết tên bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương; giới thiệu, ghi tên bài 2. Luyện tập- Thực hành: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 - HS quan sát + Có 5 toa + Bài tập 1a yêu cầu gì? - Tính từ trái sang phải. + Đoàn tàu có mấy toa? Nêu tên các - HS lắng nghe, nêu cá nhân. toa? - HS chia sẻ bài làm. Mỗi toa có kết quả là bao nhiêu? Toa A B C D E - GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi KQPT 100 30 60 50 70 toa .- GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm. - Các phép cộng, trừ với các số tròn
- + Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa? chục trong phạm vi 100 + Các phép tính trong mỗi toa có đặc - Toa A điểm gì? + Toa ghi phép tính có KQ lớn nhất là - Toa B toa nào? + Toa ghi phép tính có KQ bé nhất là - Các toa B và D ghi phép tính có kết toa nào? quả bé hơn 60. + Những toa ghi phép tính có KQ bé - Các toa C và E ghi phép tính có kết hơn 60 là toa nào? quả bé hơn 100 và lớn hơn 50. + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 - GV nhận xét Bài 2: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện - HS đọc thầm. tính - Tìm chỗ đỗ cho ô tô. - Gọi HS đọc thầm YC bài. - HS theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở bến đỗ đó. - Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - Bến E và G không có xe đỗ. - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài - HS thảo luận nhón + Có bến nào không có ô tô đỗ không? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày - HS đọc thầm. bài giải của bài toán có lời văn. - 1-2 HS đọc. - HS đọc thầm YC bài. - Có 56 người mặc áo đỏ và 28 ... - Gọi HS đọc to YC - Hỏi đội đồng diễn đó . + Bài toán cho gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì? Người mặc áo màu đỏ nhiều hơn - Cho HS làm bài vào vở. người mặc áo màu vàng là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 56 - 28 = 28 (người) - Gọi HS soi, chia sẻ bài. Đáp số: 28 người. - Lấy số người mặc áo màu đở trừ đi - Nhận xét, đánh giá bài HS. số người mặc áo màu vàng. + Để biết số người mặc áo màu đỏ nhiều hơn người mặc áo màu vàng em làm như thế nào? - HS chia sẻ.
- 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. + Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? + Muốn tìm tổng ta thực hiện phép tính gì? + Lưu ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .. Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2003 Toán BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán 3. Năng lực: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy tinh. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. GV tổ chưc cho HS làm - Bảng con: 17 - 8 + 6 5 + 6 - 7 + Nêu cách thực dãy tính? - HS làm bảng con - GV nhận xét - Tính từ trái sang phải.