Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

doc 23 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_17_thu_2_3_4_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 17 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2003 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -HS biết ngày 22/12 là ngày thành lập QĐNDVN - Biết nơi làm việc của chú bộ đội là canh giữ hải đảo, biên cương giữ hòa bình cho đất nước. - HS biết ý nghĩa của bộ quân phục, lòng dũng cảm, can đảm cảu các chú bộ đội, nhiệm vụ bảo vệ đất nước của các chú bộ đội. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cảm xúc - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất: - Giáo dục trẻ luôn yêu quý và kính trọng các chú bộ đội. - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh (hình ảnh) về nghề bộ đội - Máy tính, loa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Phần 1: Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS chào cờ - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung - HS lắng nghe kế hoạch tuần và triển khai các công việc tuần mới. mới. Phần 2: Tìm hiểu về ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam HĐ1: Khởi động. - GV cho HS hát bài: “Cháu thương chú bộ - HS hát đội” + Bài hát nói về điều gì? - Bài hát nói về các bạn nhỏ rất thương chú
  2. bộ đội nơi rừng sâu biên giới, canh giữ ngoài đảo xa. Các em ạ các chú bộ đội thường phải đi xa nhà để làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.không biết công việc của các chú như thế nào hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu về các chú bộ đội nhé. HĐ2: Tìm hiểu về ngày thành lập QĐNDVN 22/12. a. Tìm hiểu về quân phục của chú bộ đội - Các em quan sát kỹ xem chú bộ đội thường - Mặc quần áo màu xanh mặc quần áo như thế nào? - Đầu chú đội mũ gì? - Đầu đội mũ có gắn sao vàng =>Trang phục của các chú bộ đội thường có màu xanh trên đầu các chú thường đội mũ có gắn sao vàng ... - Ngoài quần áo và mũ ra các chú còn cần có - Súng, ba lô đồ dùng gì nữa? b. Tìm hiểu nơi ở và nơi làm việc - Các chú thường ở và làm việc ở đâu? - Các chú thường ở và làm việc tại doanh trại quân đội - Các em quan sát xem nếp sống của các chú - Các chú sống rất gọn gàng và bộ đội như thế nào? ngăn nắp c. Tìm hiểu về nhiệm vụ của các chú bộ đội + Nhiệm vụ của các chú là gì ? + Nhiệm vụ của các chú bộ đội là hàng ngày các chú tập duyệt binh, tập luyện trên thao trường, tập bắn sung Còn chú bộ đội hải quân thì canh giữ ngoài đảo xa, còn chú bộ đội biên phòng thì canh giữ ở những nơi vùng cao, biên giới .. + Vậy để làm tốt được nhiệm vụ thì chú bộ + Để làm tốt được nhiệm vụ thì đội thường có các hoạt động gì? chú bộ đội thường có các hoạt động như là tập thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe, thường xuyên tập luyện như tập bắn súng. GV: Ngoài ra có những lúc các chú còn giúp
  3. nhân dân giặt lúa, chữa bệnh, dạy các bạn xóa mù chữ ở trên vùng cao, cứu nạn khi bão lụt.... + Để phục vụ cho đời sống các chú còn trồng thêm rau xanh để lấy rau ăn hàng ngày. + Có một chương trình rất hay trên ti vi dành + Đúng rồi đấy các con ạ đó là riêng cho các chú bộ đội các con có biết đó là chương trình “chúng tôi là chiến chương trình gì không? sỹ” - Bộ đội là một nghề cao quý hàng năm có + Đó chính là ngày 22/12 ngày một ngày kỷ niệm và tôn vinh nghề bộ đội thành lập quân đội nhân dân Việt các em biết đó là ngày nào không? Nam. - Các em ạ nghề bộ đội là một nghề rất cao quý và các chú làm nhiệm vụ canh giữ bảo vệ đất nước được hòa bình cho nên các con phải biết ơn kính trọng và yêu mến các chú. + Để đền đáp công ơn của các chú các em phải - Để đền đáp công ơn của các làm gì? chú các con phải học ngoan vâng GV: Để đền đáp công ơn của các chú các con lời ông bà, bố mẹ phải học ngoan vâng lời ông bà, bố mẹ, các cô để mai sau lớn lên các con sẽ giống các chú bộ đội nhé. 3. Tổng kết - Cho HS hát bài:“Nhớ ba nơi đảo xa” - HS hát ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Tiếng việt ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. - Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết.
  4. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: - Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, Bài giảng trên phương tiện powerpoint, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức văn nghệ - BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng - GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý giới thanh thiệu, ghi tên bài. - Nghe. Ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ. - HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ. + Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng. - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn 4: Còn lại. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây. - Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ - HS đọc nối tiếp đoạn. mảnh sắt tây trên tủ. // - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm bốn. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – sgk/tr.131. đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến
  5. ? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – khám cho mẹ. xơn đã làm gì? C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, ? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được thắp đèn nến trước gương để mẹ được phẫu thuật kịp thời. kịp phẫu thuật. C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn ? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho cho thấy tình cảm của cậu dành cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ. thế nào? C4: HS tự trao đổi ý kiến. ? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - 2-3 HS đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng sao lại chọn ý đó. của nhân vật. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nghe đọc. - Hs đọc. Bài 1: - Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây ? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn giờ? rất lo cho sức khỏe của mẹ? - HS nghe - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131. - Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài: Ánh sáng của + Hôm nay em học bài gì? yêu thương. + Những việc làm của Ê-đi-xơn cho thấy - Những việc làm của Ê-đi-xơn cho tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế thấy cậu rất yêu và thương mẹ, rất nào? thương mẹ, rất hiếu thảo với mẹ,... + Trong câu chuyện trên, em thích nhân - HS chia sẻ- Đức tính hiếu thảo, yêu vật nào nhất? Vì sao? thương mẹ, nhanh nhẹn, thông minh,
  6. + Em học Ê-đi-xơn đức tính gì? có óc quan sát,... - GV chốt, liên hệ giáo dục HS -HS lắng nghe. - GV dặn học sinh: Về nhà đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài, luyện tập thêm kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2003 BUỔI SÁNG Toán Bài 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRÙ TRONG PHẠM VI 20. ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực: chung - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS: Phiếu bài tập 2, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  7. 1. Khởi động: - GV tổ chức TC: Truyền điện - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật - HS lắng nghe chơi và cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi với ND: - HS chơi: 9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12 Các bảng cộng, trừ (qua 10) trong - HS theo dõi PV20 - HS nhắc lại tên bài - GV tuyên dương, khen ngợi - GV giới thiệu, ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành - HS đọc thầm. Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép - Tính nhẩm. trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV cho HS đọc thầm yêu cầu 7 + 7 = 14 9 + 6 = 15 - Bài yêu cầu làm gì? 6 + 9 = 15 4 + 8 = 12 - GV cho HS làm bài vào vở sau đó 12 - 4 = 8 11 - 7 = 3 đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài 8 + 4 = 12 15 - 6 = 9 cho nhau. 13 - 8 = 5 - Gọi các cặp lên chữa bài (1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả). - HS quan sát tranh, đọc yêu cầu - Nhận xét, tuyên dương HS. - Mỗi số . Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép - HS thảo luận nhóm trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV cho HS quan sát tranh đọc YC - 7 là kết quả PT 12 – 5 = 14 – 7; bài. - 5 là kết quả PT 12 – 7 = 14 – 9; - Bài yêu cầu làm gì? - 11 là kết quả PT 8 + 3 = 9 + 2 - GV cho HS thảo luận nhóm - 13 là kết quả PT 9 + 4 = 8 + 5. - Gọi các nhóm trình bày bài làm - HS chia sẻ. + Số 7 là kết quả của những phép tính nào? 9 + Số 5 là kết quả của những phép tính + nào? – 5 7 + Số 11, 13 là kết quả của những 14 16 phép tính nào? 6 + – 7 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + 5 – 4 - Nhận xét, tuyên dương. 8 13 9 Bài 4: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò chơi “Ô cửa bí mật” - Vì 8 + 6 = 14 - GV nêu tên trò chơi - Điền số 9 vì 14 - 5 = 9
  8. - GV nêu cách chơi và luật chơi: - HS lắng nghe Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới theo hình mũi tên. - HS đọc thầm. - GV cho HS chơi thử - HS phận tích đề toán - Cho cả lớp chơi - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn . - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền - BT hỏi lớp 2A có... số 16? - HS làm vở. - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số Bài giải mấy? Số bạn học võ lớp 2A là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 8 + 5 = 13 (bạn) Bài 3: Củng cố cách giải và trình bày Đáp số: 13 bạn bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS phân tích đề toán theo nhóm - HS nối tiếp đọc đôi. + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - GV cho học sinh làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng. - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20 - GV tuyên dương, khen ngợi - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Tiếng việt CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  9. - Biết viết chữ viết hoa P cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Phượng nở đỏ rực một góc sân trường. - Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa P. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. + Độ cao, độ rộng chữ hoa P. + Chữ hoa P gồm mấy nét? - HS quan sát, lắng nghe. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa P. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - 3-4 HS đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS quan sát, lắng nghe. dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng,
  10. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa P đầu câu. + Cách nối từ P sang h. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS thực hiện. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa P và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Chữ hoa P cao 5 ô li, rộng 4 ô li. + Em hãy nêu độ cao, độ rộng chữ hoa - HS theo dõi. P? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa câu chuyện Ánh sáng của yêu thương. - Nói được các sự việc trong từng tranh. - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích văn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  11. 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS nêu ND 4 tranh - Giới thiệu bài: Câu chuyện kể về cậu - Nghe giới thiệu. bé Ê-đi-xơn hiếu thảo. Trong lúc nguy cấp đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ khỏi bàn tay thần chết. - Ghi bảng - Nhắc lại tên bài. Ghi vở 2. Khám phá: HĐ1: Quan sát tranh, nói về sự việc trong từng tranh. - Cho HS thảo luận nhóm 2, trao đổi về - HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu sự việc trong từng tranh. cầu. - Gọi một số nhóm trình bày. Các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày, nhận khác nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. T1. Mẹ ốm nằm giường, Ê-đi-xơn lo lắng ngồi bên mẹ. T2. Ê-đi-xơn chạy đi tìm bác sĩ. T3. Bác sĩ tiến hành phẫu thuật cho mẹ Ê-đi-xơn. T4. Ê-đi-xơn mang về chiếc gương lớn - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập- thực hành: *HĐ 2: Sắp xếp các tranh theo trình tự câu chuyện. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, dựa - HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu vào kết quả bài tập 1, sắp xếp các tranh cầu. theo đúng trình tự câu chuyện trong bài đọc. - Gọi một số nhóm trình bày. - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác - GV kết luận góp ý, bổ sung: Tranh 2 – tranh 1 – tranh 4 – tranh 3. *HĐ 3. Kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - 2 HS đọc y/c. - HD cách thực hiện: - Bước 1: HS nhìn tranh, cố gắng kể đúng lời nói của các nhân vật trong
  12. câu chuyện. - Bước 2: HS tập kể theo cặp. - HD HS kể trước lớp - HS kể 1, 2 đoạn trước lớp Nhận xét, bổ sung cho bạn - Nhận xét, khen ngợi HS: - HS lắng nghe +NX về ND truyện + NX về giọng kể 4. Vận dụng: Kể cho người thân về cậu bé Ê-đi-xơn - 2 HS đọc y/c BT trong câu chuyện ánh sáng của yêu thương. * Cách thực hiện như sau: - HS lắng nghe - Có thể kể 1, 2 đoạn hoặc toàn bộ Câu chuyện về cậu bé Ê-đi-xơn. - Có thể nêu nhận xét của em về Ê-đi- xơn: VD: Ê-đi-xơn là một người con thông minh, hiếu thảo. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài học tiết sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm và viết từ ngữ chỉ sự vật; từ ngữ chỉ hoạt động; câu nêu hoạt độngbiết sử dụng dấu phẩy và viết tin nhắn phù hợp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về chỉ hoạt động; câu nêu hoạt động , kĩ năng sử dụng dấu phẩy. - Biết yêu thương, chia sẻ, nhường nhịn giữa anh chị em trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa, VBT, bảng con, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức văn nghệ - BVN tổ chức cho cả lớp hát đồng GV nhận xét, tuyên dương; chuyển ý thanh giới thiệu, ghi tên bài. - Nghe. Ghi tên bài vào vở. 2. Khám phá: Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật trong các từ sau: - Nêu cá nhân - Yêu cầu HS đọc bài - Đọc yêu cầu cá nhân. Học sinh, cô giáo, chạy, hiền lànhxanh - Thi đua theo tổ trước lớp. um, đá bóng, ghế gỗ, con sâu. Học sinh, cô giáo, ghế gỗ, con sâu - GV tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh - Nhiều HS nhắc lại. - GV làm trọng tài tổ chức cho 2 tổ thi đua trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Gạch chân 5 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau. - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài làm Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. - HS đọc bài làm - Chia sẻ lại bài . Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bên rộn, mà lúc nào cũng vui. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. ? Em giúp mẹ việc gì khi ở nhà? ? Khi viết câu lưu ý gì? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. Đặt câu có nêu từ chỉ hoạt động vừa tìm được ở bài tập 2 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. 3. Vận dụng: - Hàng ngày mẹ làm gì cho em?
  14. - Nhận xét, đánh giá giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... BUỔI CHIỀU Toán Bài 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRÙ TRONG PHẠM VI 20. ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 20. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy soi - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức TC Rung chuông vàng - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. - GV tổ chức cho HS chơi - HS lắng nghe 18 - 9 = ? 6 + 9 = ? A. 10 A. 14 - HS ghi đáp án vào bảng con
  15. B. 9 B. 16 B. 9 C. 8 C. 15 C. 15 - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Củng cố phép cộng, trừ trong - HS theo dõi phạm vi 20 - TC Hái bưởi - GV nêu tên trò chơi: Hái bưởi - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả bưởi là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, B, C hoặc D) - GV tổ chức cho HS chơi - GV tổng kết trò chơi: Số quả bưởi ở từng sọt. - Chốt: Để làm bài tập này, em vận dụng - HS theo dõi kiến thức nào? Bài 2:Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh số. - Yêu cầu HS đọc thầm YC bài. - Em vận dụng các bảng cộng, trừ đã - Bài yêu cầu làm gì? học. - GV cho HS làm vở - HS đọc thầm yc Điền dấu - Soi bài, chữa bài - HS làm bài- HS chia sẻ bài làm + Để điền dấu đúng em làm thế nào? - Tính kết quả ở vế trái hoặc cả 2 vế rồi - Nhận xét, tuyên dương. so sánh và điền dấu. Bài 3: - GV cho HS quan sát tranh đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GVHD: Yêu cầu HS quan sát đĩa cân - HS theo dõi bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12 kg, - HS làm bảng con: 1 và 3 sau đó quan sát ba túi gạo (5kg, 6kg, - Vì túi 1 và 3 có tất cả 12 kg gạo (7 + 5 7kg) đã cho, xem có hai túi nào trong ba = 12).
  16. túi có tổng số gạo là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi gạo thích hợp. - GV cho HS làm bảng con - HS đọc thầm. - Tại sao em lại chọn túi 1 và túi 3? - 1-2 HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Buổi sáng bán được 11 máy tính ... - Hỏi buổi chiều bán được . Bài 4:Củng cố cách giải và trình bày bài Bài giải giải của bài toán có lời văn liên quan Số máy tính buổi chiều cửa hàng bán là: đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 11 - 3 = 8 (máy tính) - HS đọc thầm YC bài. Đáp số: 8 máy tính. - Gọi HS đọc to YC - Lấy số máy buổi sáng trừ đi phần ít + Bài toán cho gì? hơn . + Bài toán hỏi gì? - Bài toán về ít hơn. - Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS soi, chia sẻ bài. - Nhận xét, đánh giá bài HS. + Muốn biết buổi chiều bán được bao - HS theo dõi nhiêu máy tính ta làm thế nào? + Bài toán thuộc dạng toán nào? 3. Vận dụng. + Hôm nay học toán bài gì? + Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  17. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho hs cách thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100. - Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. Phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập. - HS : VBT, vở, viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Tổ chức cho lớp hát tập thể - BVN diều hành - GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS theo dõi - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - HS nhắc lại tên bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ôli sau đó đổi chéo vở - HS đọc thầm. theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - Tính nhẩm. a. 6 + 5 = b. 8 + 6 = c. 9 + 3 = - Các cặp lên chữa bài (1 em 5 + 6 = 6 + 8 = 3 + 9 = đọc phép tính, 1 em đọc nhanh 11 – 5 = 14 – 8 = 12 – 3 = kết quả). 11 – 6 = 14 – 6 = 12 – 9 = - Chiếu đáp án. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Quan sát - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - Nêu đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS thực hiện lần lượt các Y/C. - GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu BT - Đổi phiếu kiểm tra cặp; Chia sẻ trước lớp.
  18. + Số 11 là kết quả của những phép tính nào? 7 + 4 + Số 12 là kết quả của những phép tính nào? - 6 + 6; + Số 13 là kết quả của những phép tính nào? - 8 + 5 + Số 15 là kết quả của những phép tính nào? - Không có - Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu b, c. -9+6 - Nhận xét, tuyên dương. -A; D; C; B Bài 3: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò chơi “ Ô cửa bí mật” - HS quan sát tranh, đọc yêu - GV nêu tên trò chơi cầu - GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện lần lượt - Mỗi số . từng phép tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới - HS thảo luận nhóm theo hình mũi tên. - GV cho HS chơi thử - 16 là kết quả PT 9 + 7; - Cho cả lớp chơi - 12 là kết quả PT 16 - 4; - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16? - 14 là kết quả PT 9 + 5; - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - 10 là kết quả PT 14 - 4; - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 8 là kết quả PT 10 - 2; Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của - 12 là kết quả PT 8 + 4; bài toán có lời văn. - HS chia sẻ. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. + Bài toán cho gì? - HS đọc thầm. + Bài toán hỏi gì? - BT cho biết Lớp 2A có 8 bạn - GV cho học sinh làm bài vào vở. . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - BT hỏi lớp 2A có .. - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. - HS làm vở. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài giải 3.Vận dụng: Lớp 2A có số bạn học võ là: - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20 8 + 5 = 13 (bạn) - GV tuyên dương, khen ngợi Đáp số: 13 bạn - Nhận xét giờ học. - HS nối tiếp đọc ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. ... Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2003
  19. Toán BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực Toán học: năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. 3. Phẩm chất - Phát triển phẩm chất chăm chỉ và giáo dục tình niềm yêu thích với môn Toán 3. Năng lực: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy tinh. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. GV tổ chưc cho HS làm - Bảng con: 17 - 8 + 6 5 + 6 - 7 + Nêu cách thực dãy tính? - HS làm bảng con - GV nhận xét - Tính từ trái sang phải. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu gì? - GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi toa tàu rồi hoàn thiện bài - Yêu cầu HS làm phiếu BT. - GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm. + Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa? - HS lắng nghe. + Các phép tính trong mỗi toa có đặc điểm - HS làm bài trong phiếu BT.
  20. gì? - HS chia sẻ bài làm. + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả - A. 60, B. 60, C. 100, D. 30, E. 50 bé hơn 60 - Các phép cộng, trừ với các số tròn + Nêu những toa ghi phép tính có kết quả chục trong phạm vi 100 lớn hơn 50 và bé hơn 100 - Các toa D và E ghi phép tính có kết - GV nhận xét quả bé hơn 60. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ - Các toa A và B ghi phép tính có kết (qua 10); số lớn nhất, số bé nhất. quả bé hơn 100 và lớn hơn 50. - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm vở - Đặt tính và tính. - Tổ chức cho HS soi bài chia sẻ trước lớp. - HS làm vở + Nêu cách đặt tính? - HS chia sẻ bài làm + Nêu cách thực hiện? - Viết số ĐV hẳng với số đơn vị, số - GV lưu ý học sinh về mối quan hệ của - Tính từ phải sang trái . phép cộng và phép trừ. - Từ phép cộng 28 + 35 = 63, ta có - Nhận xét, tuyên dương. có tổng 63 trừ số hạng 28 thì được số hạng kia là 35, suy ra 63 - 28 = 35. Tương tự cũng có: 63 - 35 = 28.” Bài 3: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện tính - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc thầm YC bài. - Tìm chỗ đỗ cho ô tô. - Bài yêu cầu làm gì? - HS theo dõi - GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở bến đỗ - HS thảo luận nhón đó. - Cho HS thảo luận nhóm - 28 + 15 = 43; 14 + 16 = 30; 72 - 45 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn = 27; 65 - 12 = 53; 34 + 16 = 50 - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài + Có ô tô nào không có chỗ đỗ không? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm YC bài. - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc to YC - 1-2 HS đọc. + Bài toán cho gì? - Có 56 người mặc áo đỏ và 28 ... + Bài toán hỏi gì? - Hỏi đội đồng diễn đó . - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số người của đội đồng diễn có tất cả