Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

docx 14 trang Mỹ Huyền 28/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Huyền Nữ

  1. TUẦN 16 Thứ năm 21 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận biết được về ngày - tháng, ngày - giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học; xem được tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: SGK, tài liệu dạy học, tranh ảnh liên quan. b. Đối với học sinh SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: Chiếc đồng hồ - HS hát. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em Thực hành và trải nghiệm xem lịch và xem đồng hồ.
  2. - GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành – luyện tập: BT1: - HS sử dụng mô hình đồng hồ, thực hiện - GV và HS sử dụng mô hình đồng hồ để các thao tác theo yêu cầu của GV và giải quyết bài toán này. hoàn thành câu hỏi. - Mở rộng: GV nêu thêm các câu hỏi sau Kết quả: Trong hình vẽ, đồng hồ chỉ 3 (tuỳ trình độ của HS): giờ 15 phút. Vậy khi kim dài chạy qua số + Kim dài chạy tiếp đến số 7, 8,..., rồi đến số 4, số 5 rồi đến số 6 thì đồng hồ chỉ 3 giờ 12 thì sao? Khi đó kim ngắn chỉ số mấy? Và 30 phút. lúc đó là mấy giờ? + Vẫn là chiếc đồng hồ ban đầu, khi kim - HS thực hiện các thao tác và trả lời câu ngắn quay đủ một vòng thì đó là lúc mấy hỏi của GV. giờ? - GV chốt đáp án, nhận xét chung cả lớp, - HS chú ý nghe, chỉnh sửa và rút kinh tuyên dương những HS có kết quả nhanh và nghiệm. chính xác, khích lệ động viên những HS còn mắc sai sót. BT2: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, quan - HS trao đổi, thảo luận nhóm quan sát sát các ảnh chụp của Rô - bốt và trả lời các hình ảnh và trả lời các câu hỏi hoàn câu hỏi hoàn thành bài tập. thành bài tập. - GV mời đại diện HS 2 nhóm trình bày câu - HS giơ tay trình bày câu trả lời: trả lời. + Rô-bốt ghé thăm Mù Cang Chải vào ngày 30 tháng 8. + Rô-bốt ghé thăm chợ nổi Năm Căn vào ngày 21 tháng 8. + Rô-bốt ghé thăm Huế vào ngày 13 - Mở rộng: GV cùng HS tìm hiểu một số tháng 8. thông tin về văn hoá, những địa điểm nổi - HS trao đổi, chia sẻ hiểu biết của mình tiếng tại mỗi miền đất nước được đề cập về các địa điểm nổi tiêng và trình bày trong bài. trước lớp. - GV chữa bài, đánh giá. - HS nghe và chỉnh sửa. BT3: - Đầu tiên, GV cho HS quan sát tranh và đồng hồ cho trước để biết thời gian mỗi bạn - HS nhìn đồng hồ và quan sát tranh. ghé thăm Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam. - HS hoàn thành bài bằng cách trả lời câu - Tiếp theo, dựa vào thời gian mở cửa của hỏi.
  3. bảo tàng, HS cho biết bạn nào được vào thăm bảo tàng (người thăm quan phải đến trong thời gian mở cửa của bảo tàng). - HS quan sát và hoàn thành yêu cầu của - Mở rộng: GV vẽ một số đồng hồ thể hiện GV. thời gian ghé thăm bảo tàng gắn với một số - HS chữa bài và chỉnh sửa lỗi sai. HS trong lớp và đặt câu hỏi tương tự. - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi sai. - Hs thực hiện sắp xếp lịch học các môn BT4: trong 1 ngày của Rô – bốt theo thời gian. - GV cho HS sắp xếp lịch học các môn học - HS trao đổi và kiểm tra chéo đáp án. đó trong một ngày cho bạn Rô-bốt. - GV cho HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau - HS giơ tay trình bày câu trả lời: nghe đáp án của mình. Trước giờ học bóng rổ, Robot đã học vẽ - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời và học hát. - Ngoài ra, GV tạo một bài toán tương tự cho - HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu HS với việc đi chơi tại công viên (tại một số cầu của GV. địa điểm có tổ chức các chương trình lớn biểu diễn theo giờ), hay rạp chiếu phim, - HS nghe và chỉnh sửa. hoặc một số chương trình trải nghiệm hè. - GV chữa bài, chốt đáp án. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - Về nhà tiếp tục xem đồng hồ cùng người thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Viêt VIẾT TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  4. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. 3. Phẩm chất: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS tự giới thiệu người thân trong gia đình theo cặp đôi. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá: - 1-2 HS đọc. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. + Nắm tay dắt ông đi - Bài yêu cầu làm gì? + Trồng cây cùng bố. - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể Em giúp mẹ rủa bát đĩa hiện tình cảm với ông như thế nào? - HS thực hiện nói theo cặp. + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? - 2-3 cặp thực hiện. Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - 1-2 HS trả lời. - HDHS nói kể về những việc mình đã - HS lắng nghe, hình dung cách viết. làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ bài. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân
  5. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó - 1-2 HS đọc. cùng người thân - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT cảm ông bà và cháu tr.67 - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS thực hiện. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng. - Tiếp tục về tìm đọc bài thơ hoặc câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu. - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện xem giờ đúng trên đồng hồ; xem lịch: Đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch - Luyện đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ...), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
  6. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường;. Lịch. - HS: vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - GV cho học sinh hát - Cả lớp hát tập thể - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối: -Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc + Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu: Nối - YC HS làm bài - HS làm bài: - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Xem tờ lịch tháng hai sau đây rồi viết câu trả lời.
  7. + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Ngày mồng 9 tháng 2 là thứ mấy? + Thứ 7 tuần trước là ngày bao nhiêu? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu đề bài -vGV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài: -GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời Bài 3: Xem tờ lịch tháng ba sau đây rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? - Thứ ba + Vậy thứ ba tuần trước đấy sẽ là ngày bao nhiêu? - HS làm bài: a) Đó là ngày 1 b) Đó là ngày 30 - HS nhận xét,chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS đọc giờ đúng trên đồng hồ và đọc ngày tháng trên lịch. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cháu. - Chia sẻ cảm xúc với các bạn về bài thơ, câu chuyện đó. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát kết hợp vận động bài - Hát vận động thư giãn hát Bà cháu. - Dẫn dắt giới thiệu vào bài vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: Đọc mở rộng. Bài 1: Tìm một bài thơ, câu chuyện về - 1-2 HS đọc. tình cảm của ông, bà và cháu. - Tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp. a. Tên bài thơ b. Tên tác giả - Gọi HS đọc YC bài 1. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, Bài thơ: Ông Và Cháu câu chuyện. Sáng nay dậy sớm Ra trước sân nhà Ông cháu ngắm hoa Nghe chim sâu hót. Tiếng chim thánh thót Thật là vui tai
  9. Cháu thích cười hoài - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên Lòng ông vui lắm. tác giả. Hoa vàng sắc thắm Theo gió đong đưa Trời đang chuyển mưa Nên không thấy nắng. Không có mây trắng Chỉ thấy màu ghi Chẳng hiểu điều chi Mưa hay là nắng. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. Cháu cười xinh xắn Mắt sáng thiên thần Trời như băn khoăn Mưa rơi nhè nhẹ. Tác giả Nguyễn Nhơn - Chia sẻ theo nhóm 4. - Thực hiện. Bài 2: Chia sẻ với các bạn cản xúc về - Đọc yêu cầu bài 2 một khổ thơ em thích hoặc một sự việc - Chia sẻ về những điều em thích và trong câu chuyện mà em thấy thú vị. thấy thú vị trong bài thơ đó - Bài tập yêu cầu gì? VD: Em thích khổ thơ cuối vì khổ - HD nói thơ thể hiện nét mặt tươi vui của - Vì sao em thích những điều đó? cháu... - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - Trả lời HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS đọc diễn cảm lại bài thơ. - Về nhà đọc bài thơ cho người thân - HS lắng nghe. nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tự học
  10. HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm, viết được đoạn văn kể một việc người thân đã làm cho em. - Phân biệt được vần ch/tr , at/ac . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ đặc điểm và các từ chỉ sự vật. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa Ô , Ơ . - HS đọc bài - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS viết bài Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc - HS làm bài điểm trong câu sau:
  11. Mình về mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi - HS làm bài Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng - HS chia sẻ bài làm Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang Ve kêu rừng phạch đổ vàng - HS lắng nghe. Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung Bài 2: Đặt 2 câu nêu đặc điểm - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS củng cố lại thói quen làm việc theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu.
  12. - HS: SGK, giấy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. HĐ1. Sơ kết tuần 16 - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ: Múa hát - Các thành viên trong lớp lắng - Từng tổ báo cáo. nghe. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 16. - GV nhận xét chung các hoạt động trong - HS trong lớp lắng nghe, cùng tuần của lớp mình. nhau thi đua phấn đấu để được + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự khen. học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng cao. + Nề nếp vệ sinh lớp học: Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học mĩ thuật cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi kết thúc tiết học. HĐ2. Kế hoạch tuần 17 -Thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp - Đi học đầy đủ tuy trời có rét đi sớm không đi muộn. - Mặc đồng phục đúng quy định; không nói tục, ăn quà vặt. - Phát huy nhóm tự quản, nhóm đôi trong học tập - Chú ý vệ sinh cá nhân - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, kịp thời. - HS có ý thức tự học bài, ở nhà. - Tiếp tục ôn bảng cộng trừ. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, người
  13. kể, người nghe. Tự nhận xét xem mình đã làm được mọi việc đúng giờ chưa hay vẫn - Tự nhận xét xem mình đã làm còn quên và nhầm lẫn. Nghe lời khuyên của được mọi việc đúng giờ chưa hay bạn xem mình nên làm gì để khắc phục. vẫn còn quên và nhầm lẫn. Nghe - GV khen ngợi, đánh giá. lời khuyên của bạn xem mình nên - GV kết luận: Lập thời gian biểu thì dễ mà làm gì để khắc phục. làm việc theo thời gian biểu thì khó. Ai cũng thấy khó, kể cả người lớn vì chúng ta hay - HS lắng nghe. quên, hay mải chơi, hay lười,... Nhưng chính - HS lắng nghe. vì thế, chúng ta cần cố gắng hằng ngày để tạo thành thói quen. b. Hoạt động nhóm: - GV mời HS viết hoặc vẽ ra giấy một việc - HS ngồi theo nhóm, tổ và lắng mình định làm vào cuối tuần này: Đó là việc nghe các thành viên chia sẻ về dự gì? Em cần chuẩn bị gì để làm được việc định cuối tuần của mình. Các bạn đó? Em sẽ làm vào thời gian nào? Em có góp ý thêm. cần nhờ ai hỗ trợ không? Ví dụ: Bạn An dự định cuối tuần sẽ học cách bóc trứng luộc. Bạn Bình dự định cuối tuần sẽ vẽ một bức tranh để tặng bố. Bạn Hoà dự định cuối tuần sẽ nhổ tóc bạc cho bà, - GV tổ chức HS báo cáo. - Các tổ báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Cam kết hành động. - GV mời cả tổ đập tay và nói: Quyết tâm! - Cả tổ đập tay thể hiện sự Quyết Quyết tâm! Quyết tâm! tâm! - GV khuyến khích HS thực hiện dự định cuối tuần và hẹn sẽ hỏi lại về việc này vào - HS lắng nghe. tuần sau. - Trưởng ban văn nghệ lên cho lớp kết thúc - Cả lớp hát. tiết học bằng một bài hát: Một sợi rơm vàng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .