Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Thứ 5 ngày 21 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI HỌC STEM: ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỬ ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút. - Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu sẵn só để làm đồng hồ điện tử - Nhận ra được cùng một chủ đề có thể sử dụng chất liệu hoặc hình thức tạo hình khác nhau (tạo ra được có nhiều đồng hồ điện tử khác nhau về kiểu dáng). - Nêu được công dụng và cách sử dụng đồng hồ điện tử. - Tích cực hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian quy định. - Mạnh dạn trao đổi ý kiến của mình, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác, trung thực trong đánh giá sản phẩm các nhóm. - Giữ gìn tốt vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản vật liệu và đồ dùng học tập khi tham gia hoạt động thực hành làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên - Các phiếu học tập và phiếu đánh giá (phụ lục); - Nguyên vật liệu giáo viên chuẩn bị cho một nhóm học sinh: Số STT Thiết bị/Học liệu Hình ảnh minh hoạ lượng Hoạt động khám phá băng số Tấm bìa có hai vạch 1 1 cái (kích thước nhỏ) Băng số (bằng giấy 2 1 băng bìa) Hoạt động làm sản phẩm đồng hồ điện tử Mặt đồng hồ (hình chữ 1 nhật, hình tròn, hình 1 bộ vuông) bằng vải nỉ 2 Dây đồng hồ bằng vải nỉ 1 bộ
- 3 Dây len dài 15 cm 1 bộ 4 Băng giấy bìa cứng trắng 2 băng 2. Chuẩn bị của học sinh - Giao cho mỗi nhóm học sinh tự chuẩn bị một số nguyên vật liệu như sau: STT Thiết bị/Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Kéo 1 cái 2 Bút lông màu 1 bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu (Xác định vấn đề) a) Khởi động - Học sinh nghe câu chuyện STEM về chiếc đồng hồ điện tử đầu tiên ở SHS trang 25. - Học sinh quan sát hình 1 trong SHS trang 25 và tiếp nhận câu hỏi cho học sinh: + Đồng hồ điện tử có gì khác so với đồng hồ có kim chỉ giờ, kim chỉ phút? + Cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử như thế nào? b) Giao nhiệm vụ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to các tiêu chí của sản phẩm đồng hồ điện tử đeo tay ở phần Thử thách STEM ở SHS trang 26. 2. Hoạt động 2: Trải nghiệm STEM a) Khám phá cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử - Học sinh quan sát mặt đồng hồ điện tử ở hình 2 trang 26 trong SHS và đọc số trên mặt đồng hồ điện tử, xác định số chỉ giờ, số chỉ phút. - Học sinh thực hành đọc giờ và phút trong một số đồng hồ điện tử ở hình 3 trang 26. - Học sinh được giáo viên nhận xét câu trả lời và được nhấn mạnh một số thông tin quan trọng về cách đọc giờ trên mặt đồng hồ điện tử. b) Khám phá băng số - Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là một tấm bìa có hai vạch (kích thước nhỏ), một băng số (bằng giấy bìa) và kéo.
- - Học sinh được yêu cầu quan sát và thực hành có hướng dẫn theo các bước ở hình 4 trang 27 trong SHS. Hoạt động thực hành này giúp học sinh khám phá cách thức thay đổi số chỉ thời gian trên mặt đồng hồ. 3. Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng a) Đề xuất và lựa chọn giải pháp - Học sinh được quan sát một chiếc đồng hồ điện tử đeo tay ở hình 5 trang 28 SHS và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu về vật liệu, bộ phận của đồng hồ, các số ghi trên mặt đồng hồ và cách gắn dây đồng hồ vào mặt đồng hồ. - Các nhóm học sinh thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 1). - Đại diện nhóm học sinh trình bày ý tưởng thực hiện đồng hồ điện tử đeo tay dựa trên kết quả đã thảo luận ở phiếu học tập 1. b) Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá - Mỗi nhóm nhận các nguyên vật liệu theo kết quả thảo luận nhóm, tiến hành phân công nhiệm vụ (phiếu học tập 2) và làm đồng hồ điện tử đeo tay theo phương án của nhóm. - Trong khi học sinh làm sản phẩm, giáo viên nhắc nhở các nhóm giữ vệ sinh, cẩn thận khi sử dụng kéo và thao tác với băng giấy, kiểm tra đồng hồ điện tử đeo tay của nhóm thực hiện đã đúng yêu cầu hay chưa (nếu chưa thì cần điều chỉnh những gì). Giáo viên có thể đề nghị các nhóm học sinh biểu diễn đồng hồ chỉ những thời điểm khác nhau trong ngày. c) Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh - Sau khi các nhóm hoàn thành đồng hồ điện tử đeo tay, học sinh được đề nghị lần lượt cử đại diện nhóm lên trước lớp giới thiệu sản phẩm đồng hồ điện tử đeo tay do nhóm thực hiện, đồng thời nêu cách sử dụng đồng hồ điện tử, biểu diễn đồng hồ chỉ giờ lúc vào học, chỉ giờ lúc ra về, - Giáo viên tuyên dương các nhóm có sản phẩm đạt đủ các tiêu chí, khích lệ các nhóm có khó khăn hay có kết quả còn hạn chế. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm tự đánh giá (phiếu đánh giá). - Giáo viên hỏi thêm: Làm cách nào để có thể biểu thị giờ ở những thời điểm sau 12 giờ trưa? - Từ kết quả trả lời của học sinh, giáo viên viên gợi ý hướng cải tiến - sáng tạo: Tự làm đồng hồ điện tử đeo tay để chỉ giờ từ 7 giờ sáng đến 16 giờ chiều - Giáo viên có thể giới thiệu một vài thông tin về đồng hồ thông minh. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ..
- Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất:- HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bài Thương ông. - NT kiểm tra đồ dùng, sách vở của các - HS lắng nghe. bạn trong nhóm. - 2-3 HS đọc. 2. Khám phá. Hình thành kiến thức - 2-3 HS chia sẻ. mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS luyện viết bảng con các chữ hoa - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. T, N, Đ, K - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS nghe viết vào vở ô li. hoa? - HS đổi chép theo cặp. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - 1-2 HS đọc. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp án * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. a/ Điền Tr hay Ch: - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. Lần đầu tiên học chữ - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào Bé tung tăng khắp nhà VBTTV/ tr.66. Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát
- quà - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? - HS chia sẻ. - Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. - Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng tìm từ ngữ chỉ sự vật, Đặt câu hỏi có từ chỉ hoạt động. - Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh. 3, Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Thi tìm các từ chỉ sự vật có trong lớp học. - 3 tổ thi tìm các từ chỉ sự vật ghi vào - GV cho hs chơi theo tổ. phiếu học tập. - GV nhận xét trò chơi, dẫn dắt giới - Đại diện nhóm trình bày. thiệu bài mới. 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật,
- hoạt động. Bài1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ: - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt GV gọi HS đọc YC bài. điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ - Bài yêu cầu làm gì? em - YC HS quan sát tranh, nêu: + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, + Tên các đồ vật. sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- + Các hoạt động. chơi đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc đoạn thơ - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ - HS làm bài. hoạt động có trong đọan thơ - HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. chạy, nối, sửa. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu - HS đọc. hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : + Ông đang làm gì? +Trước mặt ông và bạn có gì? Ông đang chơi cờ với bạn + Bà đang làm gì? + Bà đang ngồi ở đâu? + Bố ,mẹ đang làm gì? Bà đang xem ti vi + Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà găng tay? mẹ đang đứng ở đâu? cửa + Bạn nhỏ đang làm gì? + Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi? Bạn nhỏ đang viết bài - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng ?Tìm những từ chỉ hoạt động trong các câu sau:
- + Em đang làm bài tập. + Mẹ đang nấu cơm ở trong bếp. + Chị quét dọn nhà cửa. - HS chia sẻ. + Bà ngồi xem ti vi. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Thứ 6 ngày 22 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận biết được về ngày - tháng, ngày - giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học; xem được tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: SGK, tài liệu dạy học, tranh ảnh liên quan. b. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài: Chiếc đồng hồ - HS hát. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em Thực hành và trải nghiệm xem lịch và xem đồng hồ. - GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở. 2. Thực hành – luyện tập: BT1: - HS sử dụng mô hình đồng hồ, thực hiện - GV và HS sử dụng mô hình đồng hồ để các thao tác theo yêu cầu của GV và giải quyết bài toán này. hoàn thành câu hỏi. - Mở rộng: GV nêu thêm các câu hỏi sau Kết quả: Trong hình vẽ, đồng hồ chỉ 3 (tuỳ trình độ của HS): giờ 15 phút. Vậy khi kim dài chạy qua số + Kim dài chạy tiếp đến số 7, 8,..., rồi đến số 4, số 5 rồi đến số 6 thì đồng hồ chỉ 3 giờ 12 thì sao? Khi đó kim ngắn chỉ số mấy? Và 30 phút. lúc đó là mấy giờ? + Vẫn là chiếc đồng hồ ban đầu, khi kim - HS thực hiện các thao tác và trả lời câu ngắn quay đủ một vòng thì đó là lúc mấy hỏi của GV. giờ? - GV chốt đáp án, nhận xét chung cả lớp, - HS chú ý nghe, chỉnh sửa và rút kinh tuyên dương những HS có kết quả nhanh và nghiệm. chính xác, khích lệ động viên những HS còn mắc sai sót. BT2: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, quan - HS trao đổi, thảo luận nhóm quan sát sát các ảnh chụp của Rô - bốt và trả lời các hình ảnh và trả lời các câu hỏi hoàn câu hỏi hoàn thành bài tập. thành bài tập. - GV mời đại diện HS 2 nhóm trình bày câu - HS giơ tay trình bày câu trả lời: trả lời. + Rô-bốt ghé thăm Mù Cang Chải vào ngày 30 tháng 8. + Rô-bốt ghé thăm chợ nổi Năm Căn vào ngày 21 tháng 8. + Rô-bốt ghé thăm Huế vào ngày 13 - Mở rộng: GV cùng HS tìm hiểu một số tháng 8. thông tin về văn hoá, những địa điểm nổi - HS trao đổi, chia sẻ hiểu biết của mình tiếng tại mỗi miền đất nước được đề cập về các địa điểm nổi tiêng và trình bày trong bài. trước lớp. - GV chữa bài, đánh giá. - HS nghe và chỉnh sửa.
- BT3: - Đầu tiên, GV cho HS quan sát tranh và đồng hồ cho trước để biết thời gian mỗi bạn - HS nhìn đồng hồ và quan sát tranh. ghé thăm Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam. - HS hoàn thành bài bằng cách trả lời câu - Tiếp theo, dựa vào thời gian mở cửa của hỏi. bảo tàng, HS cho biết bạn nào được vào thăm bảo tàng (người thăm quan phải đến trong thời gian mở cửa của bảo tàng). - HS quan sát và hoàn thành yêu cầu của - Mở rộng: GV vẽ một số đồng hồ thể hiện GV. thời gian ghé thăm bảo tàng gắn với một số - HS chữa bài và chỉnh sửa lỗi sai. HS trong lớp và đặt câu hỏi tương tự. - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi sai. - Hs thực hiện sắp xếp lịch học các môn BT4: trong 1 ngày của Rô – bốt theo thời gian. - GV cho HS sắp xếp lịch học các môn học - HS trao đổi và kiểm tra chéo đáp án. đó trong một ngày cho bạn Rô-bốt. - GV cho HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau - HS giơ tay trình bày câu trả lời: nghe đáp án của mình. Trước giờ học bóng rổ, Robot đã học vẽ - GV mời 2 HS trình bày câu trả lời và học hát. - Ngoài ra, GV tạo một bài toán tương tự cho - HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu HS với việc đi chơi tại công viên (tại một số cầu của GV. địa điểm có tổ chức các chương trình lớn biểu diễn theo giờ), hay rạp chiếu phim, - HS nghe và chỉnh sửa. hoặc một số chương trình trải nghiệm hè. - GV chữa bài, chốt đáp án. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - Về nhà tiếp tục xem đồng hồ cùng người thân. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Viêt
- VIẾT TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân. 3. Phẩm chất: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS tự giới thiệu người thân trong gia đình theo cặp đôi. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học. 2. Khám phá: - 1-2 HS đọc. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - 1-2 HS trả lời. Bài 1: - 2-3 HS trả lời: - GV gọi HS đọc YC bài. + Nắm tay dắt ông đi - Bài yêu cầu làm gì? + Trồng cây cùng bố. - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bà đọc truyện cho bé nghe + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể Em giúp mẹ rủa bát đĩa hiện tình cảm với ông như thế nào? - HS thực hiện nói theo cặp. + Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? - 2-3 cặp thực hiện. Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - 1-2 HS đọc. - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - 1-2 HS trả lời. - HDHS nói kể về những việc mình đã - HS lắng nghe, hình dung cách viết. làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ bài. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân
- - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó - 1-2 HS đọc. cùng người thân - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình - YC HS thực hành viết vào bài 6 cảm ông bà và cháu VBT tr.67 - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng. - Tiếp tục về tìm đọc bài thơ hoặc câu - HS chia sẻ. chuyện về tình cảm ông bà và cháu. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện tập LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6 - Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1.Khởi động -GV cho học sinh hát -Cả lớp hát tập thể 2.HDHS làm bài tập Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? -HS trả lời + Trên tay cô đang cầm là 1 chiếc đồng -HS làm bài: hồ, cô mời 1 bạn lên quay kim đồng hồ a) Thời gian em thức dậy vào buổi sáng. chỉ thời gian con thức dậy vào buổi sáng Đó là lúc 6 giờ - Thời gian bắt đầu và kết thúc buổi học b)Thời gian lớp học của em bắt đầu. Đó cô yêu cầu các bạn thảo luận theo nhóm 2 là lúc 7 giờ 30 phút và trả lời.Sau đó cô mời lên bảng quay c)Thời gian lớp em tan học. Đó là lúc kim đồng hồ nhé 10 giờ 30 phút. - Yêu cầu HS làm bài VBT -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 2: Xem thời khóa biểu của lớp em rồi viết câu trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đề bài + Lớp chúng ta bạn nào cũng có tờ thời - HS trả lời khóa biểu, các con hãy cầm trên tay thời -HS thảo luận nhóm 2 khóa biểu của mình và thảo luận theo -HS làm bài: nhóm 2 a)Lúc 10 giờ 30 phút thứ năm em học - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 môn Âm Nhạc -Đại diện 2 nhóm lên trả lời b) 15 giờ 15 phút thứ Sáu em học môn: -GV gọi HS nhận xét Hoạt động trải nghiệm -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì? - Chỉ giờ và chỉ phút - Các con hãy quan sát và ghi vào chỗ chấm giờ sao cho thật chính xác nhé. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 -HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện 2 nhóm lên trả lời -HS làm bài -GV gọi HS nhận xét -HS nhận xét, chữa bài -GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước đồng
- hồ chỉ thời gian thích hợp cho hoạt động ở mỗi bức tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS trả lời - HS làm bài: -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, chữa bài Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát tranh và cho cô biết bạn Nam - HS đọc đề bài về nhà lúc mấy giờ? - HS trả lời - Bạn Mai về nhà lúc mấy giờ? - 5 giờ 15 phút - Robot về nhà lúc mấy giờ? - 16 giờ 15 phút tức 4 giờ 15 phút - Việt về lúc mấy giờ? - Vậy bạn nào về trước 5 giờ chiều? - 17 giờ 30 phút hay 5 giờ 30 phút - Yêu cầu HS làm bài VBT -HS làm bài: -GV gọi HS nhận xét B. Mai và Rô-bốt -GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng -HS nhận xét, chữa bài - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm, viết được đoạn văn kể một việc người thân đã làm cho em.
- - Phân biệt được vần ch/tr , at/ac . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ đặc điểm và các từ chỉ sự vật. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa Ô , Ơ . - HS đọc bài - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS viết bài Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc - HS làm bài điểm trong câu sau: Mình về mình có nhớ ta Ta về ta nhớ những hoa cùng người Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi - HS làm bài Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng - HS chia sẻ bài làm Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang Ve kêu rừng phạch đổ vàng - HS lắng nghe. Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung Bài 2: Đặt 2 câu nêu đặc điểm - GV quan sát HS làm bài
- - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, từ chỉ đặc điểm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa ông bà và cháu. - Chia sẻ cảm xúc với các bạn về bài thơ, câu chuyện đó. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh hát kết hợp vận động bài - Hát vận động thư giãn hát Bà cháu. - Dẫn dắt giới thiệu vào bài vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập, thực hành: Đọc mở rộng.
- Bài 1: Tìm một bài thơ, câu chuyện về - 1-2 HS đọc. tình cảm của ông, bà và cháu. - Tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp. a. Tên bài thơ b. Tên tác giả - Gọi HS đọc YC bài 1. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, Bài thơ: Ông Và Cháu câu chuyện. Sáng nay dậy sớm Ra trước sân nhà Ông cháu ngắm hoa Nghe chim sâu hót. Tiếng chim thánh thót Thật là vui tai Cháu thích cười hoài - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên Lòng ông vui lắm. tác giả. Hoa vàng sắc thắm Theo gió đong đưa Trời đang chuyển mưa Nên không thấy nắng. Không có mây trắng Chỉ thấy màu ghi Chẳng hiểu điều chi Mưa hay là nắng. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. Cháu cười xinh xắn Mắt sáng thiên thần Trời như băn khoăn Mưa rơi nhè nhẹ. Tác giả Nguyễn Nhơn - Chia sẻ theo nhóm 4. - Thực hiện. Bài 2: Chia sẻ với các bạn cản xúc về - Đọc yêu cầu bài 2 một khổ thơ em thích hoặc một sự việc - Chia sẻ về những điều em thích và trong câu chuyện mà em thấy thú vị. thấy thú vị trong bài thơ đó - Bài tập yêu cầu gì? VD: Em thích khổ thơ cuối vì khổ - HD nói thơ thể hiện nét mặt tươi vui của - Vì sao em thích những điều đó? cháu... - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của - Trả lời HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - HS đọc diễn cảm lại bài thơ. - Về nhà đọc bài thơ cho người thân - HS lắng nghe.
- nghe. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS củng cố lại thói quen làm việc theo thời gian biểu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu. - HS: SGK, giấy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sinh hoạt lớp. HĐ1. Sơ kết tuần 16 - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ: Múa hát - Các thành viên trong lớp lắng - Từng tổ báo cáo. nghe. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 15. - GV nhận xét chung các hoạt động trong - HS trong lớp lắng nghe, cùng tuần của lớp mình. nhau thi đua phấn đấu để được + Về học tập: Cần phát huy hơn nữa việc tự khen. học. Tăng cường làm bài trong vở toán nâng cao. + Nề nếp vệ sinh lớp học : Cần có ý thức trong việc vứt rác đúng nơi quy định. Không xé vở gấp đồ chơi. Trong giờ học thủ công
- cần thu gom giấy thừa bỏ vào sọt rác sau khi kết thúc tiết học. HĐ2. Kế hoạch tuần 17 -Thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp - Đi học đầy đủ tuy trời có rét đi sớm không đi muộn. - Mặc đồng phục đúng quy định; không nói tục, ăn quà vặt. - Phát huy nhóm tự quản, nhóm đôi trong học tập - Chú ý vệ sinh cá nhân - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, kịp thời. - HS có ý thức tự học bài, ở nhà. - Tiếp tục ôn bảng cộng trừ. 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Yêu cầu HS Làm việc theo cặp đôi, người kể, người nghe. Tự nhận xét xem mình đã làm được mọi việc đúng giờ chưa hay vẫn - Tự nhận xét xem mình đã làm còn quên và nhầm lẫn. Nghe lời khuyên của được mọi việc đúng giờ chưa hay bạn xem mình nên làm gì để khắc phục. vẫn còn quên và nhầm lẫn. Nghe - GV khen ngợi, đánh giá. lời khuyên của bạn xem mình nên - GV kết luận: Lập thời gian biểu thì dễ mà làm gì để khắc phục. làm việc theo thời gian biểu thì khó. Ai cũng thấy khó, kể cả người lớn vì chúng ta hay - HS lắng nghe. quên, hay mải chơi, hay lười,... Nhưng chính - HS lắng nghe. vì thế, chúng ta cần cố gắng hằng ngày để tạo thành thói quen. b. Hoạt động nhóm: - GV mời HS viết hoặc vẽ ra giấy một việc - HS ngồi theo nhóm, tổ và lắng mình định làm vào cuối tuần này: Đó là việc nghe các thành viên chia sẻ về dự gì? Em cần chuẩn bị gì để làm được việc định cuối tuần của mình. Các bạn đó? Em sẽ làm vào thời gian nào? Em có góp ý thêm. cần nhờ ai hỗ trợ không? Ví dụ: Bạn An dự định cuối tuần sẽ học cách bóc trứng luộc. Bạn Bình dự định cuối tuần sẽ vẽ một bức tranh để tặng bố. Bạn Hoà dự - định cuối tuần sẽ nhổ tóc bạc cho bà,
- GV tổ chức HS báo cáo. - Các tổ báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Cam kết hành động. - GV mời cả tổ đập tay và nói: Quyết tâm! - Cả tổ đập tay thể hiện sự Quyết Quyết tâm! Quyết tâm! tâm! - GV khuyến khích HS thực hiện dự định cuối tuần và hẹn sẽ hỏi lại về việc này vào - HS lắng nghe. tuần sau. - Trưởng ban văn nghệ lên cho lớp kết thúc - Cả lớp hát. tiết học bằng một bài hát: Một sợi rơm vàng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ..