Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_16_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 16 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĐỌC THƠ, KỂ CHUYỆN, CA MÚA HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ÐẠT - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS có ý thức tự giác làm việc không cần phải nhắc. - HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực. *ANQP: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ đất nước, khơi dậy lòng yêu nước. Học tập và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video tác phong chú bộ đội. - Học sinh: Giấy A4, bút chì, bút màu, tẩy. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trýờng. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiệm: *.Khởi động: - HS hát - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. Hoạt động 1: GV cho hs nghe bài hát về Bộ - HS nghe đội. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Hs nghe + Nói về chú bộ đội - Yêu cầu hs thảo luận với câu hỏi sau: + Qua nghe bài hát em nào cho cô biết bài + HS kể. hát nói về ai? + HS thể hiện + Ai có thể kể cho cô và các bạn về một số + Quét, lau dọn nhà cửa, bài hát về chú bộ đội? + Bạn nào có thể đọc một bài thơ hoặc hát + 22/12 một bài về chú bộ đội? - Lắng nghe
- - GV nhận xét + Vậy trong tháng này chúng ta thi đua lập thành tích chào mừng ngày lễ gì lớn của các chú bộ đội? - GV nhận xét và kết luận: Các chú bộ đội rất vất vả tập luyện. Tác phong quân đội rất nhanh nhẹn, nghiêm chỉnh thực hiện tốt theo - HS vẽ hình chú bộ đội ra giấy A4. yêu cầu được giao. Đó là cái mà chúng ta - HS lên thuyết trình bài vẽ của cần phải học tập. Chúng ta phải giữ gìn mình. sạch sẽ nhà cửa, lớp học, đồ dùng ngăn nắp - HS nhận xét. học tập tấm gương chú bộ đội... - Lắng nghe Hoạt động 2: Vẽ chú bộ đội - GV yêu cầu hs vẽ hình chú bộ đội ra giấy A4. - Gọi hs lên thuyết trình bài vẽ của mình. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét. 3. Tổng kết, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH CỬA NHỚ BÀ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân
- 3. Phẩm chất: Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận: + Em có sống cùng ông bà không? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em có hay về quê thăm ông bà không? - 2-3 HS chia sẻ. + Ông bà thường làm gì cho em? + Em thường làm gì cho ông bà? + Tình cảm của em đối với ông bà như thế nào? - HS làm việc theo nhóm. - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV giới thiệu bài đọc: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cánh cửa nhớ bà để biết thêm về tình cảm của người cháu đối với bà. - 2-3 HS luyện đọc. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự - 2-3 HS đọc. nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - HS thực hiện theo nhóm ba. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: - HS lần lượt đọc. Ngày /cháu còn/ thấp bé - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124. Câu 1. Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài C1: Đáp án đúng: bà then trên của cánh cửa? Câu 2. Vì sao khi cháu lớn bà lại là người C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng cài then dưới của cánh cửa? thấp xuống Câu 3. Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ của khổ thơ trong bài? thơ 1- bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2- bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 Câu 4. Câu thơ nào nói lên tình cảm của C4: Mỗi lần tay đẩy cửa cháu đối với bà khi về nhà mới? Lại nhớ bà khôn nguôi - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản sao lại chọn ý đó. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn sẻ. thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ - Gọi các nhóm lên thực hiện. cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo - Nhận xét chung, tuyên dương HS. cửa, sơn cửa, bào cửa KL: Các em cần biết đọc đúng ngữ điệu
- VB. 4. Vận dụng: - Bài hát Có ông bà có ba má - Bài hát nói về điều gì? - Bạn nhỏ trong bài hát rất yêu ông bà, cha mẹ, còn các em thì sao? Các em có yêu ông bà và những người thân trong gia đình không? - Em thể hiện những tình cảm ấy qua hành động như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen ngợi - Các em ạ! Có rất nhiều mảnh đời khi vừa sinh ra đã không còn người thân bên cạnh, - HS lắng nghe. nhất là trong đại dịch Covid -19, theo thống kê đến ngày 14/10 cả nước có hơn 2184 trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa - HS chia sẻ do cha mẹ, người thân không qua khỏi do covid. Vì vậy, các em hãy biết yêu thương, kính trọng ông bà, người thân của mình. - Dặn HS về đọc lại bài thơ cho người thân - HS lắng nghe. nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Toán NGÀY - THÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.: - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường,
- động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2 ) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Cuốn lịch, tờ lịch tháng theo thời điểm thực tế dạy học. b. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Thi quay đồng hồ - 4 HS lên bảng. - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 HS. - Cả lớp làm trọng tài xem ai làm - GV đọc giờ, yêu cầu HS quay giờ theo yêu đúng và nhanh nhất. cầu. - HS nêu. - GV có thể gọi HS bên dưới lớp nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - GV tổng kết, tuyên dương đội thắng. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em Nhận biết được số ngày trong tháng, - HS ghi tên bài vào vở. đọc ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. GV ghi tên bài: Tiết 1. Ngày – tháng - HS giơ tay trả lời câu hỏi của GV. 2. Khám phá. - GV bắt đầu tiết học với một số câu hỏi về những ngày diễn ra sự kiện, hoặc những ngày - HS quan sát tờ lịch, lắng nghe, nghỉ lễ gần thời điểm diễn ra tiết học (câu trả tiếp nhận thông tin và lần lượt trả lời được đưa ra gồm ngày ... tháng ...). lời các câu hỏi của GV. - Tiếp theo, GV cho HS quan sát một tờ lịch - HS trả lời được:
- tháng, giới thiệu cách đọc, tìm hiểu một tờ + Tháng 11 có 30 ngày. lịch tháng. Ví dụ quan sát tờ lịch tháng Mười + Ngày đầu tiên của tháng 11 là một trong phần khám phá, GV đặt những câu ngày 1 vào thứ hai. hỏi: + Ngày cuối của tháng 11 là ngày + Tháng Mười một có bao nhiêu ngày? 30 vào thứ ba. + Ngày đầu tiên của tháng Mười một là ngày + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 nào? Đó là thứ mấy? là thứ bảy. + Ngày cuối cùng của tháng Mười một là + Các HS trong lớp chia sẻ trước ngày nào? Đó là thứ mấy? lớp. + Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy trong tuần? + Trong lớp mình có những bạn nào có ngày - Hs lắng nghe, tiếp nhận kiến thức. sinh nhật trong tháng Mười một? Sinh nhật của em là ngày nào? - HS quan sát tờ lịch và trả lời câu - Khái quát kiến thức mới: hỏi của GV. + GV giới thiệu cho HS cách nhận biết số ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. + GV giới thiệu cấu trúc của một tờ lịch tháng (theo dạng bảng): “Các hàng cho biết điều gì, các cột cho biết điều gì?” 3. Luyện tập, thực hành. BT1: - GV cho HS quan sát tranh, đọc, tìm hiểu đề. - HS đọc, xác định yêu cầu đề. - GV đặt câu hỏi cho HS: “Hãy quan sát các - HS quan sát, giơ tay trả lời câu tờ giấy ghi ngày sinh của 8 con vật và tìm hỏi. những cặp con vật có cùng ngày sinh”. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hoàn - HS quan sát tranh và hoàn thành thành bài tập. bài tập. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, chỉ vào các tranh, nói cho nhau nghe câu trả lời của mình. - HS trao đổi cặp đôi, kiểm tra chéo - GV mời 2 - 3 HS trình bày câu trả lời. đáp án. - Mở rộng: GV có thể yêu cầu HS kể ngày - HS giơ tay trình bày câu trả lời. sinh của các con vật theo thứ tự từ sớm nhất HS khác nghe và nhận xét. đến muộn nhất trong một năm. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi hay mắc. - HS chú ý nghe và chữa bài. BT2: - HS đọc, xác định yêu cầu đề bài. - GV yêu HS quan sát tranh, đọc tìm hiểu đề. - HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn - GV cho HS hoạt động nhóm 4 thực hiện thành bài tập. hoàn thành bài tập 2. - Hs giơ tay trình bày đáp án. - GV mời 2 – 3 nhóm trình bày đáp án. b) Tháng 12 có 31 ngày - Ngày đầu tiên của tháng 12 là
- thứ tư - Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ sáu. - Mở rộng: + GV đặt thêm một số câu hỏi về những ngày lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong - HS giơ tay trình bày câu trả lời. tháng Mười hai. + Liên hệ thêm với ngày sinh của các bạn - HS chia sẻ ngày tháng sinh cho trong lớp: Những bạn nào có sinh nhật vào các bạn. tháng 12? - GV chữa bài và nhận xét quá trình hoạt - HS chú ý lắng nghe và chữa bài động của HS, tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi, tích cực. BT3: - HS đọc, xác định yêu cầu đề. - GV yêu HS quan sát tranh, đọc tìm hiểu đề. - HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành - GV cho HS hoạt động nhóm đôi thực hiện bài tập 3. hoàn thành bài tập 3. - HS giơ tay trình bày câu trả lời: - GV mời 2 - 3 bạn trình bày đáp án. + Tháng 1 có 31 ngày + Ngày tết Dương lịch 1 tháng 1 - Mở rộng: là thứ 7 + GV đặt thêm một số câu hỏi về những ngày + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong ba tháng 1. - HS giơ tay trình bày câu trả lời. + Liên hệ thêm với ngày sinh của các bạn - HS hoạt động nhóm chia sẻ cho trong lớp: GV tổ chức chia lớp thành các các bạn nghe ngày tháng sinh của nhóm 4 - 6 bạn. Nhiệm vụ của mỗi nhóm là mình và ghi lại vào phiếu. Sau đó, ghi lại sinh nhật của các bạn trong nhóm, sắp HS thực hiện sắp xếp ngày tháng xếp theo thứ tự tính từ sớm nhất cho đến sinh đó theo thứ tự từ sớm nhất đến muộn nhất (tính từ mốc ngày 1 tháng 1 - thời muộn nhất. điểm đầu năm). - HS chú ý nghe và chữa bài. - GV chữa bài và nhận xét quá trình hoạt động của HS, tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi, tích cực. - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học. - HS chia sẻ. *Chốt: Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tở lịch tháng cho HS. 4. Vận dụng: - Các em vừa học toán bài gì? - Vậy hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2023 Toán NGÀY - THÁNG( TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.: Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2 ) để thực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: - SGK, Tài liệu dạy học, Bộ đồ dùng Toán 2, một số tranh ảnh như trong SGK. - Cuốn lịch, tờ lịch tháng theo thời điểm thực tế dạy học. b. Đối với học sinh - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cùng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng. - Để bắt đầu tiết học, GV cùng HS nhắc lại số - HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận thông ngày trong một tháng. GV cùng HS có thể tin và suy nghĩ trả lời câu hỏi. củng cố về mối liên hệ giữa các khái niệm Kết quả: “hôm qua; “hôm nay” và “ngày mai” thông Ngày 14 tháng 11 qua các câu hỏi, ví dụ: “Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu?” 2. Luyện tâp, thực hành: - HS quan sát tranh và mô tả được bức BT1: tranh. - GV cho HS quan sát tranh rồi và yêu cầu - HS thực hiện nối và hoàn thành bài. HS mô tả các bức tranh. - GV yêu cầu HS thực hiện nối hình với ngày - HS giơ tay, trình bày câu trả lời tháng thích hợp. - GV mời 2 - 3 HS trình bày câu trả lời, sau đó yêu cầu các HS khác nhận xét. - HS chú ý nghe và thực hiện theo yêu - Mở rộng: GV có thể chia lớp thành 4 nhóm. cầu của GV. Nhiệm vụ của các nhóm là thảo luận, ghi chép lại những ngày lễ trong năm mà các em - HS chú ý, chỉnh sửa và rút kinh biết. Kết thúc thời gian thảo luận, GV chia nghiệm. bảng thành bốn phần, các nhóm lần lượt chia - HS quan sát tranh, xác định yêu cầu sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. đề. - GV chữa bài, lưu ý HS cách đọc giờ chính - HS hoạt động nhóm hoàn thành bài 2. xác. - HS giơ tay trình bày câu trả lời. BT2: - GV yêu HS quan sát tranh, đọc tìm hiểu đề. - GV cho HS hoạt động nhóm 3 thực hiện hoàn thành bài tập 2. - GV mời 2 - 3 nhóm trình bày đáp án. + Tháng hai có 28 ngày + Ngày thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là Chủ nhật. - Mở rộng: - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
- + GV đặt thêm một số câu hỏi về những ngày - HS chữa bài và chú ý lắng nghe, tiếp lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong nhận thông tin. tháng hai. - HS quan sát tranh, xác định yêu cầu - GV chữa bài, giới thiệu ngắn gọn cho HS ý đề. nghĩa của những ngày lễ được đề cập và nhận - HS trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập. xét quá trình hoạt động của HS, tuyên dương - HS giơ tay, trình bày câu trả lời. các nhóm hoạt động sôi nổi, tích cực. BT3: - GV yêu HS quan sát tranh, đọc tìm hiểu đề. - GV cho HS hoạt động nhóm 3 thực hiện hoàn thành bài tập 3. - GV mời 2 - 3 nhóm trình bày đáp án. + Tháng 3 có 31 ngày + Ngày thứ hai đầu tiên của tháng 3 là ngày 7 tháng 3 + Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 tháng 3 là thứ 3 - HS giơ tay, trả lời câu hỏi. - Mở rộng: - HS chữa bài, tiếp nhận kiến thức và rút + GV đặt thêm một số câu hỏi về những ngày kinh nghiệm. lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong tháng ba. - GV chữa bài, giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của những ngày lễ được đề cập và nhận xét quá trình hoạt động của HS, tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi, tích cực. BT4: - GV yêu HS quan sát tranh, đọc tìm hiểu đề. - GV cho HS hoạt động cặp đôi thực hiện - HS đọc, xác định yêu cầu đề. hoàn thành bài tập 4. - HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài. - GV mời 2 - 3 nhóm trình bày đáp án. - Mở rộng: - HS giơ tay trình bày câu trả lời. + GV đặt thêm một số câu hỏi về những ngày - Tháng 4 có 30 ngày lễ (của Việt Nam và thế giới) diễn ra trong - Thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng tháng tư. miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần + GV yêu cầu HS tìm các ngày bị che lấp trên trước là ngày 23 tháng 4. tờ lịch đó. - HS giơ tay trả lời câu hỏi. - GV chữa bài, giới thiệu ngắn gọn cho HS ý - HS trao đổi, trình bày đáp án. nghĩa của những ngày lễ được đề cập và nhận xét quá trình hoạt động của HS trong tiết học, - HS chữa bài, tiếp nhận thông tin và rút tuyên dương HS hăng hái, tích cực xây dựng kinh nghiệm. bài.
- 4. Vận dụng: - Các em vừa học toán bài gì? - Vậy hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Kết thúc tiết học, GV cho HS củng cố bài học - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - HS quan sát.
- - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. HS quan sát. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát, lắng nghe. chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS luyện viết bảng con. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu - 3-4 HS đọc. ứng dụng. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Về nhà tiếp tục luyện viết trang ở nhà, đặc biệt lưu ý rèn kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. .. .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh đọc được các ngày trong tháng - Bước đầu biết xem lịch: Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch 2. Năng lực chung - Làm quen với đơn vị đo thời gian : ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11 ... ), có tháng có 31 ngày ( tháng 12... ), 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - GV cho học sinh hát -Cả lớp hát 2. HDHS làm bài tập Bài 1:Nối cách đọc ngày tháng ứng với mỗi tờ lịch - Gọi học sinh đọc yêu cầu -1 học sinh đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Bài yêu cầu: Nối - Các số được in đậm cỡ to chỉ gì? - Chỉ ngày - Tờ lịch có mấy dữ kiện ta cần lưu ý? - Một tờ lịch thể hiện : Thứ , ngày, tháng - Yêu cầu HS đọc 1 tờ lịch làm mẫu? - Thứ ba ngày 20 tháng 11 - Sau đó các con cần làm gì? - Nối - Gv hướng dẫn HS: Các con quan sát tờ lịch và nối vào ô tương ứng -HS làm bài: - Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập 1 HS trình bài bài - Mời học sinh trình bày bài -Học sinh nhận xét - GV gọi học sinh nhận xét -Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương
- Bài 2: Xem tờ lịch sau đây rồi viết - Hs đọc đề bài tiếp vào chỗ chấm: - Hs trả lời - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS làm bài: - Bài tập yêu cầu gì? a) Trong tháng 12, Rô-bốt học vẽ vào - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT những ngày:2; 9; 16; 23; 30 b) Trong tháng 12 này, Mi có 4 buổi học đàn c )Đội bóng của lớp Nam và Việt có trận đấu vào ngày 5 và ngày 19 - 2HS lên bảng làm bài - Mời 2HS lên bảng điền vào bảng - Lắng nghe - Học sinh nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Xem tờ lịch tháng 1 sau đây rồi viết câu trả lời. - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời: Xem lịch và trả lời câu hỏi - Bài tập yêu cầu gì? + Tháng 1 + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Chỉ thứ + Hàng ngang đầu tiên chỉ gì? + Chỉ ngày trong tháng ứng với các thứ + Các cột dọc chỉ gì? trong tuần. - GV hướng dẫn: Công việc của các con - HS làm bài: là tìm ngày sao cho chính xác ứng với a. Mai tập đi xe đạp vào những ngày: các thứ trong tuần sau đó trả lời câu hỏi 2, 9, 16, 23, 30 cho đúng b) Bố Việt sinh nhật vào ngày 27 tháng - Yêu cầu HS làm bài VBT 1 - HS nhận xét, chữa bài - Gọi HS chữa bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS làm bài tập: a) Ngày mai là ngày 26 tháng 12 b) Hôm nay là ngày 1 tháng 2 - HS nhận xét, chữa bài -GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà. - Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng nói, kể chuyện qua tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Kể về bà cháu Tranh vẽ cảnh hai bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe 2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - HS trả lời. Một hột đào Trồng cây đào bên mộ bà Buồn bã , trống trải + Cô tiên cho hai anh em cái gì?
- Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? sẻ trước lớp. + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ nào? với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. + Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Tổ chức cho HS kể về ông bà của - HS lắng nghe. mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS thực hiện. Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - HS chia sẻ. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Kể lại câu chuyện Bà cháu (Trước khi kể, em xem lại các tranh minh họa và
- câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ các nhân vật, nội dung từng đoạn của câu chuyện) - Kể cho người thân nghe câu chuyện - HS chia sẻ. Bà cháu - Lắng nghe góp ý của người thân, cùng người thân trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Sử dụng dấu câu (dấu chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi). 2. Năng lực chung: - Tự chủ tự học (tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.) - Giao tiếp và hợp tác (Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên trong tổ.) - Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.) 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, kính trọng người thân trong gia đình); chăm chỉ (tích cực tham gia các hoạt động ở trường); trách nhiệm (có ý thức hợp tác nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Máy tính, máy chiếu, the từ. - Phiếu học tập 2. HS:- SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Cả nhà thương nhau
- - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS chú ý. 2. Luyện tập- Thực hành.: BT1. Tìm 5 từ ngữ chỉ tình cảm người thân trong gia đình? - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn, trao - HS làm việc nhóm bốn trao đổi và đổi và viết các từ chỉ tình cảm vào bảng nhóm. viết các từ chỉ tình cảm vào bảng nhóm. - GV mời HS trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả - HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, thống nhất kết quả. Đáp án: chăm sóc, yêu thương, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ,..... - GV khuyến khích, động viên HS cần biết - HS lắng nghe và ghi nhớ. quan tâm, chăm sóc, kính trọng những người thân trong gia đình. BT2. Đặt ít nhất 3 câu nói về tính cách của người thân trong gia đình mình. - GV gọi HS đọc yêu cầu cầu bài. - HS đọc yêu cầu cầu bài. - GV đưa câu hỏi: em thấy mẹ em, bố em là - 2, 3 HS chia sẻ. người như thế nào? - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập. - HS viết câu nói về tính cách của người thân trong gia đình mình. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. - 3- 4 em đọc câu vừa đặt cho cả lớp nghe. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV và HS chốt đáp án. VD: + Bố em rất vui tính. + Mẹ em rất hiền dịu + Bố em rất nghiêm khắc. HS chia sẻ trước lớp. - Dưới lớp theo dõi, góp ý cho bạn. BT3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thích hợp điền vào chỗ chấm. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - HS chú ý. - GV gọi HS làm mẫu trường hợp đầu tiên. -HS chú ý, suy nghĩ, trả lời: Đọc câu có chỗ trống đầu tiên cần điền. GV Câu này tác giả dùng để kể. Cẩn điền đặt câu hỏi: dấu chấm. + Câu này dùng để làm gì? Cần dùng dấu câu - HS làm việc cá nhân, hoàn thành gì? vào PHT.
- - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, hoàn - Một số HS đọc. thành vào PHT. GV quan sát, giúp đỡ HS còn Đáp án: lúng túng. Phong đi học về ( . ) (1) Thấy em rất - GV mời HS chữa bài vui, mẹ hỏi: - GV nhận xét, chốt bài làm đúng. - Hôm nay con được điểm tốt à ( ? ) (2) Vâng ( ! ) (3) Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long ( • ) (4) Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế Mẹ ngạc nhiên: - Sao con nhìn bài của bạn ( ? ) (5) - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà! - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích). - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Các em hãy chia sẻ với các bạn về tình cảm của mình với gia đình. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được về ngày - tháng, ngày - giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học; xem được tờ lịch tháng. 2. Năng lực chung: