Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 17 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_15_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ 5 ngày 14 tháng 12 năm 2023 Toán NGÀY – GIỜ - PHÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút. 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng chiếc đồng hồ. ? Có bao nhiêu khoảng 5 phút trên mặt đồng hồ ? - Có 12 khoảng 5 phút ? 12 khoảng 5 phút là bao nhiêu phút cho một - 60 phút vòng quay ? - Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em cách nhận biết thời gian trong một ngày, gọi tên giờ trong 1 ngày và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế. qua bài: Ngày - giờ, giờ - phút - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS nhắc lại đầu bài. 2. Khám phá: Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số
  2. kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút ? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút - 5 phút. 1 vòng là 1 giờ - Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ? - GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 - HS đếm và trả lời: 60 phút. vòng là 1 ngày - Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 - HS đếm và trả lời: 24 giờ. giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày. Bước 2: Các buổi trong ngày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em. - Các nhóm lên trình bày - 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS hỏi các bạn: + Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ? + Buổi trưa, bạn .... làm gì ? + 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ? ? Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác + 8 giờ tối, bạn .... làm gì ? nhau đó là những buổi nào ? + 12 giờ đêm, bạn .... đang Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi. làm gì ? - GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và hỏi HS: - Sáng, trưa, chiều, tối đêm. ? Vậy buổi .bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? - Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ sáng. - Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk. - Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 - GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao giờ chiều. ? (tương tự hỏi thên với 2 trường hợp khác) - Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối. 3. Hoạt động: - Buổi đêm: 10 giờ đêm đến Bài 1: Số ? 12 giờ đêm. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì ? - 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến - Yêu cầu HS nêu cách làm. 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng - GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi 13.
  3. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi ? + Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ ? - HS đọc. - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại - Điền số ? (miệng) - Xem giờ được vẽ trên mặt - GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ theo đồng hồ rồi ghi số giờ vào dấu thứ tự) chấm hỏi tương ứng. Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với - 4 giờ. mỗi tranh. - Số 4. - Gọi HS đọc YC bài - Lúc 4 giờ chiều. - Bài yêu cầu làm gì ? - HS làm bài (miệng). - Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì ? - HS nhận xét. - GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs đối chiếu để nối đồng hồ thích hợp với mỗi tranh. - Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 giờ tối ? - HS đọc - GV nhận xét. - HS trả lời Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với - Đồng hồ điện tử mỗi tranh. - HS làm bài vào sgk, sau đó - Gọi HS đọc YC bài cho HS trình bày. - Bài yêu cầu làm gì ? - HS nhận xét. - Yêu cầu HS dùng thẻ chọn - HS trả lời. - GV đưa ra kết quả - Nhận xét ? Vì sao em chọn đáp án B ? - GV nhận xét – Tuyên dương 4. Vận dụng: - HS đọc - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ ? Một ngày bắt - HS chọn đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy - HS giải thích giờ ? - Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách. - HS nêu. - GV nhận xét tiết học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt
  4. NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù . Nghe - viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố (từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan); biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au. Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học. 2. Năng lực chung - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ 3. Phẩm chất: HS có ý thức chăm chỉ học tập, trình bày đẹp bài chính tả. II. CHUẨN BI: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời khác bổ sung. câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) 2. Khám phá. - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? -HS lắng nghe + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu phẩy - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS nghe và soát - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -HS quan sát Hoạt động 2:Viết địa chỉ nhà em - GV cho HS quan sát : Số nhà 25, đường
  5. Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc , huyện Trấn -1-2 HS trả lời Yên, tỉnh Yên Bái -GV hỏi : những từ nào viết hoa? -GV nói: -HS lắng nghe +Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã /phường,quận/huyện, tỉnh/thành phố, nơi em ở. +Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn -HS viết vị. - GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình - GV chữa bài , nx - 1-2 HS đọc. Hoạt động 3: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, - Gọi HS đọc YC ý b - HS lắng nghe.. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Tìm thêm các từ bắt đầu bằng chữ cái l/n, thi đố cùng người thân đọc rồi viết lại - HS chia sẻ. các tiếng đó. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM , DẤU CHÂM HỎI, DẤU CHÂM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu ( dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). - Giúp học sinh mở rộng vốn từ và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
  6. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở bài hát, mời cả lớp hát kết hợp - Cả lớp hát kết hợp vận động phụ họa vận động phụ họa bài: Cả nhà thương bài: Cả nhà thương nhau. nhau. 2. Khám phá: Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS suy nghĩ trình bày kết quả: - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - GV giải thích thêm về từ không được - 3-4 HS nêu: các từ ngữ : chăm sóc, yêu chọn: chăm chỉ ( thể hiện tính cách của thương , quan tâm , kính trọng. bản thân) , vui chơi ( chỉ hoạt động) -HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC - Bài yc làm gì? - YC HS làm bài vào VBT -1- 2 HS đọc - GV gọi HS chữa bài và nhận xét -1 HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương HS -HS làm bài cá nhân Hoạt động 2: Dấu chấm,dấu chấm hỏi -1-2 HS đọc bài làm và dấu chấm than.
  7. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên - 1-2 HS đọc. cần điền - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: - 1 HS đọc. + Câu này người bố nói ra để làm gì? + Cần dùng dấu câu gì + Câu này người bố nói ra để gọi Nam - GV yc HS làm bài vào vở + Cần điền dấu chấm than. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ câu trả lời. 3. Vận dụng: + Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS làm bài. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. HSlắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn nói về tình cảm gia đình. 2. Năng lực chung - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn học II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi HS chơi trò chơi ‘Truyền điện”
  8. ‘Truyền điện” (thi giới thiệu về những thành viên trong gia đình mình). - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Trong đoạn trên, bạn nhỏ kể về mẹ. + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai? + Những câu thể hiện rõ tình cảm của + Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, của bạn nhỏ đối với mẹ? tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi. + Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ + Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý? nhận ra tình cảm mà mẹ dành cho mình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 em thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS trả lời. - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi - HS lắng nghe, hình dung cách viết. gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn - HS làm bài. mẫu ở bài 1. Em rất yêu bố của em. Bố em là một + Em có tình cảm như thế nào đối với bác sĩ. Trong đợt dịch vừa rồi, bố ở người thân? Vì sao? trong bệnh viện hơn một tháng để - YC HS thực hành viết bài. chống dịch. Em chỉ được gặp bố qua - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó điện thoại. Em rất thương bố nhưng khăn. cũng rất tự hào. Em mong sau này mình cũng sẽ trở thành một bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người giống bố. - HS chia sẻ bài. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - 1-2 HS đọc. chỉnh bài viết. - HS lắng nghe. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có
  9. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động - HS nêu. viên HS. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Thứ 6 ngày 15 tháng 12 năm 2023 Toán NGÀY – GIỜ - PHÚT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: HS đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3 và số 6. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ.- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Một ngày có bao nhiêu giờ? - Một giờ có bao nhiêu phút? - HS chia sẻ - GV dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh đầu tiên: + Nam vẽ cảnh mặt trời mọc vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô - HS quan sát hình đồng hồ) + Nam vẽ cảnh mặt trời vào lúc 5 giờ + Vì sao em biết đó là buổi sáng? 15 phút sáng. + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi
  10. đồng hồ chỉ 5 giờ 15 phút ? + Em thấy mặt trời mọc - GV quay đồng hồ đến 7 giờ 15 phút + Kim giờ chỉ số 5, kim phút chỉ số 3. sáng, 8 giờ 15 phút sáng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. -2-3 HS đọc giờ trên đồng hồ - GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 9 giờ 15 phút sáng. +Vào lúc 9 giờ 15 phút sáng em làm -HS quay đồng hồ theo yêu cầu của gì? GV. - Nhận xét, tuyên dương. + HS trả lời - GV cho HS quan sát tranh thứ hai: + Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình - HS quan sát tranh đồng hồ) + Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc 5 + Vì sao em biết đó là buổi chiều? giờ 30 phút chiều. + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 30 phút ? - 2 -3 HS trả lời - GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 4 giờ 30 phút chiều.(GV nhắc HS lưu ý + Kim giờ nằm giữa hai số 5 và 6, kim khi quay kim giờ) phút chỉ số 6. - Nhận xét, tuyên dương. - 3. Hoạt động: 1-2 HS đọc giờ - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy -HS đọc yêu cầu nghĩ rồi tìm số thích hợp với ô có dấu -HS trả lời “?” + Việt học bài lúc 8 giờ 15 phút sáng. - GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh + Nam làm bài tập lúc 2 giờ 30 phút làm gì lúc mấy giờ? chiều. + Mi ăn tối lúc 6 giờ 15 phút. - Em căn cứ vào đâu để biết đồng hồ + Lúc 10 giờ 30 phút đêm, rô-bốt đang chỉ mấy giờ ? ngủ. - GV liên hệ: -HS trả lời +Em làm bài lúc mấy giờ? +Em học bài lúc mấy giờ?- Nhận xét, tuyên dương. -HS trả lời Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu +Tìm hai đồng hồ chỉ cùng thời gian + Gọi HS đọc giờ ở đồng hồ đầu tiên vào buổi chiều, tối hoặc đêm.
  11. + 10 giờ 30 phút đêm còn gọi là mấy giờ ? + 10 giờ 30 phút đêm - GV cho HS chơi Trò chơi tiếp sức + 22 giờ 30 phút - GV nêu luật chơi, cách chơi - Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài tập này nói về bạn nào ? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - 1-2 HS trả lời. đôi để nói về việc làm của bạn Nam - Bạn Nam tương ứng với các mốc thời gian đã cho. - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - GV liên hệ giáo dục HS qua những trước lớp. việc làm của bạn Nam. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: -Cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn - Hôm nay chúng ta học bài gì ? của GV . - Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh . - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó.
  12. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, máy tính, - HS : SGK, vở, nháp,bảng con, bút, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi " Trò chơi - HS chơi trò chơi truyền điện" chia sẻ công việc nhà trong gd - HS viết tên bài vào vỏ - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá - Thực hành Bài 1. Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong - HS nghe giới thiệu những cuốn sách, SHS. những bài báo hay về tình cảm gia - GV giới thiệu cho HS những cuốn đình. sách, những bài báo hay về tình cảm gia đình. - HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. phương. - GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng. - HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp. - GV cho các em đọc theo nhóm. Bài 2. Chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. - GV cho HS làm việc nhóm các em có thể đọc. Trao đổi trong nhóm về tên - HS làm việc nhóm trao đổi cùng bạn bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. Nói cảm xúc của mình về bài thơ, câu chuyện mình đã đọc( hay hoăc không hay, thích hay không thích ? Vì sao ?) - GV mời một vài em đọc và chia sẽ -HS lắng nghe cảm xúc của mình về bài thơ - GV và HS nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - GV cho HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. - HS nhắc lại nội dung chính - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục Thư viện lớp.
  13. tìm đọc các bài viết về tình cảm gia - HS chia sẻ theo nhóm 4. đình- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt nhiệm vụ. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập Tiếng việt - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe và vận động hát bài Nào HS nghe và vận động hát bài Nào ai chăm ai ngoan ai chăm ai ngoan GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành. HS hoàn thành các bài còn lại ở vở 2. HS đã hoàn thành bài tập làm thêm. bài tập Bài 1. Viết câu nêu đặc điểm để: - HS làm bài tập
  14. a. Nói về tình cảm cha mẹ dành cho con cái b. Nói về tình cảm con cái dành cho cha mẹ: Bài 2 a. Từ ngữ chỉ tình cảm bố mẹ dành cho con: yêu thương, . b. Từ ngữ chỉ tình cảm con cái dành cho cha mẹ: biết ơn, Bài 3. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ trống: Mẹ tôi đang nhặt rau ..Tôi ngồi nhặt cùng me Mẹ hỏi tôi: Con đã làm bài xong chưa Tôi đáp: Con làm bài xong rồi a . 3. Vận dụng - Nói câu có từ nhường nhịn - Nhận xét chung giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề “NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI”. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.
  15. - Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động – GV cho HS vận động theo bài hát - HS thực hiện 2. Sơ kết tuần. a. Sơ kết tuần 15: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 15. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm - Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Biết giúp đỡ bạn trong học tập : * Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 15 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Một số HS tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ - HS lắng nghe. như em: * Tồn tại - Tuy nhiên vẫn còn một số em đọc còn chậm: - Một số bạn tính toán phép trừ có nhớ số có hai số cho số một và hai chữ số và đường khúc còn hạn chế - HS lắng nghe. b. Phương hướng tuần 16: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.
  16. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ - HS nghe để thực hiện kế hoạch sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức tuần 15. nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. HĐ1: Khám phá chủ đề: *Xử lí tình huống. - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì? − GV giới thiệu tình huống: Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài. - HS lắng nghe. Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể sắp mưa. Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra. - Tranh 4: Bị chảy máu cam. - GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi tranh. - HS thực hiện cá nhân. - Yêu cầu HS báo cáo. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS thực hiện. GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất - HS trình bày lại bằng lời và giải đơn giản mà em cũng làm thích vì sao mình chọn cách xử lí được. tình huống như thế. HĐ2. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình - HS lắng nghe. huống khác trong cuộc sống. Ví dụ: Mực đổ ra bàn học. - GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó: - HS trao đổi. + Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào? - Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ? − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác. - HS trả lời. - GV nhận xét và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông: Bình tĩnh, nghĩ, hành - 2-3 HS trả lời. động. Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp
  17. 3. Cam kết hành động. - HS nêu. - HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và - HS lắng nghe. HS có thể tự ứng phó được. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ..