Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_15_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 15 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 14. XEM PHIM TƯ LIỆU VỀ CÁC ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Xem chương trình Văn nghệ nói về chủ đề Biết ơn Anh Bộ Đội 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. HS xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH lên triển khai các công việc tuần mới. Phần2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem phim tư liệu về các anh hùng nhỏ tuổi HĐ1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát bài Biết ơn - HS lắng nghe chị Võ Thị Sáu - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ2. Xem phim - GV cho HS xem video tư liệu về các anh - HS xem video hùng nhỏ tuổi . - HS trả lời theo quan sát - GV cho HS xem video các em cho biết - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời anh Kim Đồng tên thật là gì ? - Đồng ý - Kim Đồng quê ở đâu? - HS tự cảm nhận - .. - HS nêu 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD
- theo chủ đề ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt Bài 27: MẸ (Tiết 1- 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2. Năng lực chung: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình - Giáo dục HS yêu thích môn học,yêu quý mọi người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát múa bài: Bàn tay mẹ. - HS hát ➢- Bàn tay mẹ đã làm những gì? - HS chia sẻ. - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm - HS lắng nghe. sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp:
- + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh. - Một số HS trả lời câu hỏi. Các + GV giới thiệu bài thơ Mẹ.Về rồi Về rồi HS khác bổ sung. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. - HS lắng nghe. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng - HS lắng nghe. tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - Đọc cá nhân: - Đọc theo nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài - Thi đọc trước lớp - Đọc nhóm 4 + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - Đại diện nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc bài. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số em trình - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: bày câu trả lời của mình. + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, - GV và HS thống nhất câu trả lời: mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để quạt cho con để con ngủ ngon. con ngủ ngon con con con con? + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã ngôi sao...thức vì chúng con. thức rất nhiều vì con? + Câu 3.HStrả lời + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì? + Câu 4: + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của - HS nhớ lại những việc bố mẹ em đối với cha mẹ. đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. + 2 - 3 HS trả lời. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai - HS lắng nghe. bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học - HS chia sẻ câu của mình. nghe sinh viết) nhận xét của bạn và góp ý của - GV gọi một số em trả lời. GV hỏi thêm HS lí cô.
- do vì sao chọn những phương án đó. - HS lắng nghe. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. (ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - Bài thơ Mẹ. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài - HS lắng nghe. tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. 3. Vận dụng: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS chia sẻ - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA O I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. 2. Năng lựcchung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp II. CHUẨN BỊ - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gv cho HS vận động theo bài hát - HS thực hiện - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1-2 HS chia sẻ.
- là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. - Cao 5 li + Chữ hoa O gồm mấy nét? Gồm một nét cong kín. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - Điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 6, kéo bút sang trái để viết nét cong kín. Khi đến điểm đặt bút, lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rổi dừng bút. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV hướng dẫn viết chữ viết hoa o - 3-4 HS đọc. đầu câu, cách nối chữ viết hoa với chữ - HS quan sát, lắng nghe. viết thường, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối cầu - GV trình chiếu mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa O đầu câu. + Cách nối từ O sang n. - HS thực hiện. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS chia sẻ. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết vào vở
- viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa O - HS lắng nghe trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa O để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp * Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2023 Toán HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM STEM: ĐƯỜNG GẤP KHÚC LINH HOẠT( T1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. – Nhận biết được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. – Lựa chọn được dụng cụ, vật liệu để làm đường gấp khúc linh hoạt. – Nhận ra được cùng một chủ đề có thể sử dụng chất liệu hoặc hình thức tạo hình khác nhau (dùng đường gấp khúc linh hoạt để tạo ra nhiều hình khác nhau). – Tạo được sản phẩm có sự lặp lại của hình cơ bản (đường gấp khúc linh hoạt có sự lặp lại của các đoạn ống hút). – Nêu được công dụng và cách sử dụng đường gấp khúc linh hoạt để mô tả một số đường đi.
- – Tích cực hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian quy định. – Mạnh dạn trao đổi ý kiến của mình, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác, trung thực trong đánh giá sản phẩm các nhóm. – Giữ gìn tốt vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản vật liệu và đồ dùng học tập khi tham gia hoạt động thực hành làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên – Các phiếu học tập và phiếu đánh giá (phụ lục); – Nguyên vật liệu giáo viên chuẩn bị cho một nhóm học sinh: Số STT Thiết bị/Học liệu Hình ảnh minh hoạ lượng Hoạt động thực hành dùng ống hút làm “đoạn thẳng” có độ dài thay đổi 1 Ống hút nhựa nhiều màu 2 cái Hoạt động thực hành xỏ dây bằng que tre 1 Ống hút nhựa nhiều màu 1 cái 2 Dây giày 1 chiếc 1 3 Que tre chiếc Hoạt động làm sản phẩm đường gấp khúc linh hoạt 1 Ống hút nhựa nhiều màu 10 cái 2 Dây giày 1 chiếc 3 Que tre 1 chiếc
- 2. Chuẩn bị của học sinh – Giao cho mỗi nhóm học sinh tự chuẩn bị một số nguyên vật liệu như sau: S Thiết bị/Học liệu Số lượng Hình ảnh minh hoạ TT 1Băng dính trong 1 cuộn 2Kéo 1 cái 3Bút lông màu 1 bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu (Xác định vấn đề) a) Khởi động – Học sinh nghe câu chuyện STEM về giải pháp sử dụng lối đi có dạng đường gấp khúc khi xếp hàng ở SHS trang 20. – Học sinh quan sát hình 1 ở SHS trang 20 về lối đi có dạng đường gấp khúc và tiếp nhận câu hỏi: Vì sao khi xếp hàng theo đường gấp khúc thì sẽ xếp được nhiều người hơn? b) Giao nhiệm vụ – Học sinh được yêu cầu đọc to các tiêu chí của sản phẩm đường gấp khúc linh hoạt ở phần Thử thách STEM trong SHS trang 21. 2. Hoạt động 2: Trải nghiệm STEM a) Hoạt động thực hành dùng ống hút làm “đoạn thẳng” có độ dài thay đổi – Học sinh làm việc theo nhóm, nhận vật liệu là hai đoạn ống hút cùng loại, khác màu và có độ dài bằng nhau, một bút lông màu, thước và kéo. – Học sinh được yêu cầu quan sát và thực hành theo các bước hướng dẫn ở hình 3 trang 21 của SHS. Hoạt động thực hành này giúp giúp di chuyển ống hút này trượt trong ống hút kia để kéo dài, thu ngắn ống hút ghép một cách dễ dàng.
- Lưu ý: Giáo viên cần nhắc nhở học sinh cắt ống hút theo đường thẳng và chỉ cắt đến điểm được đánh dấu một cách cẩn thận và chậm rãi, không được cắt hết ống hút. b) Hoạt động thực hành xỏ dây bằng que xiên tre – Học sinh tiếp tục làm việc theo nhóm, nhận một bộ vật liệu là 1 ống hút, 1 que tre, 1 sợi dây và 1 đoạn băng dính trong (que xiên tre dài hơn độ dài ống hút). – Học sinh được yêu cầu quan sát và thực hành có hướng dẫn theo các bước ở hình 4 SHS trang 22. Hoạt động thực hành này giúp giúp các đoạn ống hút có thể gập lại hoặc duỗi ra một cách linh hoạt nhờ dây nối. 3. Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng a) Đề xuất và lựa chọn giải pháp – Học sinh được quan sát một đường gấp khúc linh hoạt do giáo viên chuẩn bị sẵn (giống như ở hình 5 SHS trang 23) và được yêu cầu trả lời các câu hỏi để tìm hiểu về vật liệu, số lượng đoạn, cách thay đổi độ dài và cách nối các đoạn của đường gấp khúc. – Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 (phụ lục 1). – Học sinh đại diện nhóm trình bày ý tưởng thực hiện đường gấp khúc linh hoạt dựa trên kết quả đã thảo luận ở phiếu học tập 1. b) Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá – Mỗi nhóm nhận các nguyên vật liệu theo kết quả thảo luận nhóm, tiến hành phân công nhiệm vụ (phiếu học tập 2) và làm đường gấp khúc linh hoạt theo phương án của nhóm. – Trong khi học sinh làm sản phẩm, giáo viên nhắc nhở các nhóm giữ vệ sinh, cẩn thận khi sử dụng kéo và que xiên tre, kiểm tra đường gấp khúc linh hoạt của nhóm thực hiện đã đúng yêu cầu hay chưa (nếu chưa thì cần điều chỉnh những gì). Giáo viên có thể đề nghị các nhóm học sinh dùng đường gấp khúc để tạo nhiều tứ giác khác nhau. c) Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh – Sau khi các nhóm học sinh hoàn thành đường gấp khúc linh hoạt, giáo viên đề nghị các nhóm lần lượt cử đại diện lên trước lớp giới thiệu sản phẩm đường gấp khúc linh hoạt do nhóm thực hiện, đồng thời biểu diễn một tứ giác rồi biến đổi thành nhiều hình khác nhau.
- – Giáo viên tuyên dương các nhóm có sản phẩm đạt đủ các tiêu chí, khích lệ các nhóm có khó khăn hay có kết quả còn hạn chế và đặt câu hỏi định hướng cho học sinh tìm nguyên nhân, tìm giải pháp chỉnh sửa (nếu có). – Giáo viên tổ chức cho các nhóm tự đánh giá (phiếu đánh giá). – Giáo viên hỏi thêm: Ngoài các hình tứ giác, đường gấp khúc linh hoạt có thể tạo ra những hình dạng nào khác? – Từ kết quả trả lời của học sinh, giáo viên viên gợi ý hướng cải tiến - sáng tạo: Tự làm một đường gấp khúc linh hoạt có 6 đoạn bằng nhau và thử dùng sản phẩm đó biểu diễn các số điện tử từ 0 đến 9. – Giáo viên có thể giới thiệu một vài thông tin về ứng dụng của đường gấp khúc trong cuộc sống hằng ngày. IV. Phụ lục 1. Phiếu học tập 1 – Ý tưởng thiết kế đường gấp khúc linh hoạt
- 2. Phiếu học tập 2 – Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm 3. Phiếu đánh giá Em muốn cảm ơn các bạn cùng em làm đường gấp khúc linh hoạt. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục thực hiện được đo, vẽ đoạn thẳng, tính đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng . 2. Năng lực chung: - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS
- - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán - GV kết nối vào bài - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng. + MN có độ dài 8cm + PQ có độ dài 10cm. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu - Bài toán YC gì? - HS trả lời - GVHD vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm: - HS lắng nghe B1: Chấm 1 điểm và đặt tên điểm A. B2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A, lấy điểm B ở vị trí 8 cm. B3: Nối hai điểm A và B ta đoạn thẳng - HS thực hành vẽ theo YC AB dài 8 cm. - HS vẽ đoạn thẳng vào vở ô li - Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài - HS làm việc cá nhân 10 cm. - HS đổi vở kiểm tra chéo - YC HS vẽ đoạn thẳng vào vở ô li - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Bài 2: Vẽ hình chữ nhật ABCD và đo độ dài các đoạn thẳng có trong hình. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán YC gì? - YC HS thực hành đo độ dài các đoạn - 2 -3 HS đọc. thẳng trong hình chữ nhật và ghi kết quả - HS trả lời
- vào. YC học sinh vẽ đoạn thẳng vào VBT - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng vẽ Toán - HS thực hành đo độ dài các đoạn - GV quan sát, giúp đỡ những bạn gặp thẳng trong hình chữ nhật và ghi kết khó khăn quả vào. YC học sinh vẽ đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. vào VBT Toán - GV chốt: BT củng cố kĩ năng đo độ dài - HS chia sẻ ý kiến đoạn thẳng cho trước bằng thước kẻ có - HS nhận xét vạch chia xăng-ti-mét Bài 3: Vẽ và tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 2cm; 3 cm; 4 cm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán YC gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. 3. Vận dụng: - HS nhận xét - Hôm nay, em đã học những nội dung - HS làm vào vở. gì? - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS nêu - HS nêu cảm nhận của mình. - HS lắng nghe. I ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa.
- - Rèn kĩ năng nghe và nói. Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác vào học đúng giờ; Tự tin đọc bài và bước đầu biết tự học khi cô phân công nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hỏi khi không hiểu và hợp tác với các bạn trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Suy nghĩ và giải quyết được các tình huống trong thực tế. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con.Có trách nhiệm với môn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BI: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mời HS hát kết hợp vận động bài hát: - HS hát kết hợp vận động bài hát: Gặp Gặp mẹ trong mơ. mẹ trong mơ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? + Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? + Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc, cây xanh đã biến đổi như thế - 1-2 HS trả lời. nào? + Cậu bé nhìn lên tán cây và suy nghĩ. . - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ - YC HS chọn kể 1 đoạn của câu với bạn chuyện theo tranh - HS lắng nghe, nhận xét.
- - GV HD : + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm. - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện HS chú ý lắng nghe. trước lớp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. - GV nhận xét tuyên dương - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS dự đoán câu nói của cậu nói với - HS lắng nghe. mẹ nếu được gặp lại mẹ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: + Theo em, khi được gặp lại mẹ, cậu - HS chia sẻ. bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - HS lắng nghe và thực hiện theo - Sau khi học xong bài hôm nay, em có hướng dẫn. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ÐẠT Nãng lực ðặc thù: - Củng cố từ ngữ ch người trong gia đình, họ hàng. - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Nãng lực chung Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. Phẩm chất trung thực: Trung thực trao đổi khi báo cáo kết quả làm việc của bản thân và của nhóm. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC Hoat động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi “Ai nhanh hơn”: Thi tìm nhanh cấc từ chỉ đặc điểm. - HS chơi trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Gạch dưới những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng a. Chim ri là dì sáo sậu Sáo sậu là cậu sáo đen - 1-2 HS đọc yêu cầu Sáo đen là em tu hú - HS thảo luận theo nhóm 4. Tu hú là chú bồ các - Câc nhóm chia sẻ Bồ các là bác chim ri - Các nhóm nhận xét Chim ri là dì sáo sậu. b. Lúa ngô là cô đậu nành Đậu nành là anh dưa chuột Dưa chuột là chị ruột dưa gang Dưa gang là chị chàng dưa hấu. Dưa hấu là cậu lúa ngô. Lúa ngô là cô đậu nành. Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Nước da anh Bi ngăm đen, khỏe khoắn. Dáng người anh nhỏ nhắn. Anh - 1-2 HS đọc yêu cầu rất nhanh nhẹn. Anh thường đưa em đi - HS thảo luận theo cặp. học và cùng em học bài mỗi tối. Thật - Các nhóm chia sẻ hạnh phúc vì em có một người anh trai - Các nhóm nhận xét tuyệt vời. Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 và đặt câu - HS đọc, xác định yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - HS đọc câu của mình - HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Tìm từ chỉ người họ hàng là họ nội - Nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Hình thành cho HS phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ treo tường; Đồng hồ điện tử. - HS: VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng - HS hát và vận động theo bài hát chiếc đồng hồ. - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm - HS lắng nghe. các bài tập thời gian trong một ngày - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: Viết (theo mẫu): 13 giờ gọi là 1 giờ chiều vì: 13 – 12 = 1 14 giờ còn gọi là ... 16 giờ còn gọi là ... 19 giờ còn gọi là ... 23 giờ còn gọi là ... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng - HS đọc giờ theo thứ tự) - HS trả lời - GV chốt: BT củng cố kĩ năng đọc giờ - HS nêu miệng, nhận xét trên đồng hồ. 13 giờ gọi là 1 giờ chiều vì: 13 – 12 = 1 14 giờ còn gọi là 2 giờ 16 giờ còn gọi là 4 giờ 19 giờ còn gọi là 7 giờ Bài 2: Mỗi ngày bố làm việc ở nhà máy 23 giờ còn gọi là 11 giờ đêm từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Hỏi mỗi ngày bố làm việc mấy giờ ở nhà máy? - Gọi HS đọc YC bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm Bài giải vào vở BT 4h chiều hay còn gọi là 16h - Mời đại diện các nhóm trình bày Số giờ bố làm việc ở nhà máy là: 16 – 8 = 8 (giờ) Đáp số: 8 giờ - GV nhận xét. - GV chốt: BT củng cố kĩ năng đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện tử Bài 3: Mẹ đi làm về đến nhà vào lúc 18 giờ. Hỏi mẹ đi làm về lúc đó là buổi nào? - HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trình bày, giải thích - Gọi HS nêu kết quả, giải thích 18 giờ hay 6 giờ chiều. Vậy lúc mẹ đi - GV nhận xét – Tuyên dương làm về là buổi chiều. - GV chốt: BT củng cố kĩ năng xác định - HS nhận xét giờ theo buổi trên đồng hồ điện tử 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hành xem giờ trên đồng hồ. - HS chia sẻ. - Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách. - Lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét tiết học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. .. Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học. - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV trình chiếu một số điểm, đoạn - HS thực hiện theo yêu cầu. thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - HS thảo luận - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. Kết quả: a) Đ; b) Đ; c) S; d) Đ.
- Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát hình ảnh - Chiếu hình ảnh BT 2. - 5 HS trả lời - Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy - HS nhận xét, góp ý. đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng nào? - Lớp quan sát. - GV chiếu câu trả lời trên màn hình - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. * Mở rộng: GV có thể vẽ thêm hình với 3 điểm không thẳng hàng (đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng) hay 4 điểm thẳng hàng, yêu cầu HS kể tên các đoạn thẳng trong hình vê. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Chiếu hình ảnh BT 3. - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, - Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại sau đó thống nhất chung. diện lên trình bày. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 nhóm trình bày - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - 2 HS đọc. - Làm thế nào em có thể kể tên các - HS trả lời. nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây? - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả - HS thảo luận, tìm câu trả lời: và cách làm trước lớp. + Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Nam, Việt, Mi + Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Rô-bốt, Mi, Mai - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài - 2 -3 HS đọc. và hình ảnh lên màn hình. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời -Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc - HS trả lời sên đã bò ta làm như thế nào? - YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới -HS làm bài.