Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà
- Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023 Toán ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đường gấp khúc thong qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản lien quan đến các hình đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. Tranh ảnh về đường gấp khúc trong thực tế (ví dụ hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sa Pa, đường viền trên toà lâu đài,...), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế (chủ yếu là đổ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông,...). - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS lấy vở nháp, bút và - Quan sát, đọc tên đoạn thẳng. Lớp NX. thước ra sau đó lấy 3 điểm bất kì không thẳng hàng. Nối 3 điểm đó lại với nhau. - Yêu cầu HS đọc tên các đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: HĐ1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
- - GV cho HS mở sgk/tr.102: - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng câu hỏi. nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì? - 2 HS trả lời - Lớp NX. + Trên bảng có đường gấp khúc nào? + Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. - Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả trước - GV chốt kiến thức. lớp. Các nhóm khác NX, bổ sung. HĐ 2. Hình tứ giác: - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật - HS làm việc CN. - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? - YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ - HS nêu tên các hình. giác có trong bộ đồ dùng học toán. - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên - YC HS tìm những đồ vật có dạng hình bàn. tứ giác có ở lớp. - Quan sát, thực hiện yêu cầu. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo - 2 HS đọc. luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Làm tương tự bài 1.
- - Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - 2 HS đọc - Mời một số HS trình bày kết quả trước - HS làm bài. lớp. - 2 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường gấp khúc, các hình tứ giác có trong thực tiễn cuộc sống. -Về nhà làm Luyện tập/104, 105. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . . Tiếng Việt NGHE – VIẾT : EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu bài Em mang về yêu thương. Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iên/ yên/ uyên; d/ r/gi hoặc ai/ ay. 1. Năng lực chung: - Biết nghe và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VSCĐ và yêu thích môn học.
- II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận -HS hát kết hợp vận động động tay, chân, toàn thân. -HS viết, nhận xét - GV cho HS viết bảng con từ của bài trước hay sai -HS lắng nghe - GV nhận xét - GV giới thiệu bài. 2 . Khám phá: HĐ1. Nghe – viết. GV đọc đoạn nghe – viết (lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai). - HS nghe và quan sát đoạn viết trong - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung SHS (2 khổ thơ đầu). đoạn viết: + 1 - 2 HS đọc lại đoạn thơ nghe -viết. + Bạn nhỏ hỏi mẹ điều gì? * GV hướng dẫn HS phát hiện các + Bạn hỏi mẹ em bé từ đâu tới. hiện tượng chính tả: + Những chữ đầu dòng thơ viết hoa. + Đoạn thơ có những chữ nào viết - HS có thể phát hiện các chữ dễ viết sai. hoa? - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? + Cách trình bày đoạn văn, thụt đầu GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên. nếu HS chưa phát hiện ra. - HS nghe - viết bài vào vở chính tả. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? - HS nghe và soát lỗi: - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. (nếu có). - GV đọc soát lỗi chính tả. + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, - GV chấm một số bài của HS. dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu - GV nhận xét bài viết của HS. Trưng có). bày một số bài viết đẹp. - HS quan sát bài viết đẹp của bạn.
- HĐ 2. Luyện tập. *Bài 2: - GV nêu bài tập. - - GV chiếu đề bài lên máy chiếu hoặc - HS đọc yêu cầu của bài tập. dán lên bảng phụ và phát phiếu học - HS quan sát và đọc các tiếng có trong tập cho HS hoặc cho HS tự điền vào BT1. vở bài tập bằng bút chì. - HS làm việc nhóm đôi. - GV tổ chức cho 2 – 3 nhóm thi làm - HS tự điền vào vở bài tập bằng bút chì. bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước - 2 – 3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc lớp. kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét, kết luận lời giải - HS đọc kết quả trước lớp/ nhóm đúng và chiếu lên bảng. + cặp da, gia vị, gia đình, gia cầm, da - GV kiểm tra, nhận xét bài của một dẻ. số HS. - Các nhóm khác và GV nhận xét. *Bài 3: - Một số HS đọc to đáp án. - GV chiếu đề bài lên máy chiếu hoặc dán lên bảng phụ và phát phiếu học tập cho HS. - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - GV gọi đại diện nhóm HS trả lời. theo. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. - HS làm việc nhóm đôi tìm các từ thích (Mẹ dắt em đến trường; Tiếng sáo hợp thay cho ô vuông. diều réo rắt.; Em bé reo lên khi thấy - Đại diện nhóm HS trả lời. Các nhóm mẹ về.; Chị Bống cẩn thận gieo hạt khác nhận xét, góp ý. vào chậu đất nhỏ.) -HS lắng nghe 3. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . .. Tiếng Việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. - Rèn kĩ năng đặt câu có từ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động : - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát: Sách bút bài hát. thân yêu. - GV kết nối vào bài mới. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá. Bài 1 - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - GV nêu nhiệm vụ. - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - Một số (2 – 3) HS lên trình bày kết quả trước bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện lớp. yêu cầu. - HS, GV nhận xét. - Một số HS đọc to đáp án.
- - GV chiếu hoặc dán ngữ liệu lên bảng - Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. phụ. - GV và HS thống nhất đáp án. a. Em trai của mẹ gọi là cậu. b. Em trai của bố gọi là chú. c. Em gái của mẹ gọi là dì. d. Em gái của bố gọi là cô. Bài 2: - GV chiếu hoặc viết đoạn thơ lên - HS đọc to yêu cầu của bài. trên bảng phụ. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - HS làm việc theo cặp tìm các từ ngữ chỉ đặc - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. điểm có trong đoạn thơ. - GV gọi một số HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận. thảo luận. - Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và mình thảo luận với HS cách tìm ra đáp án đúng. - GV và HS thống nhất đáp án. (Các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ là: - HS nêu yêu cầu bài. vắng vẻ, mát, thơm.) - HS đọc thầm ND bài cần nối. Bài 3: - HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ ở cột - GV viết hoặc chiếu các từ ngữ ở cột B tương ứng với các từ ngữ cột A. A và cột B lên bảng phụ. - Một số HS trình bày kết quả thảo luận. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. mình. - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận. Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án. (Đôi mắt em bé đen láy. Mái tóc của mẹ mượt mà.; Giọng nói của bố trầm ấm.) - GV chiếu hoặc viết các câu lên trên bảng. HS chọn viết 2 câu vào vở. 3. Vận dụng: + Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . ....... Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2023 Toán ĐƯỜNG GẤP KHÚC, HÌNH TỨ GIÁC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan. - Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung - Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học. - Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập - Tự tin, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- - GV tổ chức cho HS vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát: Sách hát. bút thân yêu. - GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên - HS ghi bài vào vở. bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn -HS thực hiện theo yêu cầu. thẳng đó. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS thảo luận nhóm đôi 2’ - 2 -3 HS đọc. - Mời các nhóm trình bày. - HS thảo luận - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 2. - 2 -3 HS đọc. - Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy đoạn - HS quan sát hình ảnh thẳng, đó là các đoạn thẳng nào? - 5 HS trả lời -GV chiếu câu trả lời trên màn hình - HS nhận xét, góp ý. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Lớp quan sát. dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Chiếu hình ảnh BT 3. - 2 HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’ sau đó thống nhất chung. - Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại diện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. lên trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 3-4 nhóm trình bày dương HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Làm thế nào em có thể kể tên các nhóm - 2 HS đọc. ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ - HS trả lời. dưới đây? - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - HS thảo luận, tìm câu trả lời:
- + Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Nam, Việt, Mi + Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng hàng - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên là: Rô-bốt, Mi, Mai dương HS. - Lớp NX, góp ý. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài và hình ảnh lên màn hình. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời -Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc - HS trả lời sên đã bò ta làm như thế nào? - HS trả lời - YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào VBT, -HS làm bài. -GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong trước. -YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình - HS chia sẻ. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - NX bài làm của bạn. 3. Vận dụng: + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? -HS lắng nghe - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . . Tiếng Việt
- LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được một đoạn văn ngắn 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi 2. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án power point. - Sách tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - GV cho HS vận động theo video bài -HS hát kết hợp vận động hát. - GV kết nối vào bài mới: 2. Khám phá: Hoạt động 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS đọc yêu cầu của bài, đọc đoạn văn trong bài tập. lời dẫn. - GV và HS cùng phân tích đoạn mẫu: + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ngoại. ai? + Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện b. Người đó đã làm những gì cho bạn cổ tích, dạy bạn vẽ. nhỏ? + Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ c. Câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm đối với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi của bạn nhỏ đối với người đó? đâu, tôi rất nhớ ông và mong ông sớm về với tôi. - HS quan sát và lắng nghe.
- - GV chiếu hoặc dán sơ đồ cấu trúc + Kể về người thân đoạn văn lên bảng và phân tích cho HS + Tên người thâncủa em hiểu đoạn văn kể về một người thân + Việc thứ nhất trong gia đình. + Việc người thân của em đã làm cho em - GV hướng dẫn HS hoạt động theo + Việc thứ hai nhóm, để kể về một việc người thân đã + Tình cảm của em làm cho mình trong nhóm. - HS hoạt động theo nhóm, để kể về một việc - GV sử dụng câu hỏi gợi ý trong SHS. người thân đã làm cho mình trong nhóm. - GV và cả lớp cùng nhận xét. - Một số HS kể trước lớp. - HS viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em dựa vào Sơ đồ cấu trúc ở trên VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà./,... Hoạt động 2. Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em - GV hướng dẫn HS viết 3 – 4 câu kể - HS viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân về một việc người thân đã làm cho em đã làm cho em dựa vào Sơ đồ cấu trúc ở trên dựa vào Sơ đồ cấu trúc ở trên. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất - GV lưu ý HS các cách diễn đạt khác yêu mẹ của em./ Mỗi khi mẹ vắng nhà, em rất nhau cho cùng một nội dung. nhớ mẹ./ Em mong mỗi mùa hè lại được về - GV bao quát HS viết bài, giúp đỡ nếu quê với ông bà./,... cần thiết. - HS tự đọc lại và sửa đoạn văn đã viết. - Gọi đại diện 2 – 3 HS trình bày trước - 2 - 3 HS đọc bài trước lớp. lớp. - HS đổi bài trong nhóm để sửa bài cho nhau. - Trưng bày mẫu bài viết hay, trình bày sạch đẹp. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc - GV gọi đại diện HS lên đọc to những câu thơ mình yêu thích trong bài thơ mình tìm được. - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - Sau bài Nặn đồ chơi, các em đã: + Đọc – hiểu bài Nặn đồ chơi. + Nghe – viết đúng đoạn chính tả Nặn đồ chơi, làm bài tập chính tả. + Biết cách sử dụng dấu phẩy. + Biết viết đoạn tả đồ chơi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .. Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đoạn văn và trả lời được các câu hỏi 2. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân tronggia đình.. II. ĐỒ DÙNG: - Giáo án power point. - Sách tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS vận động theo video bài -HS hát kết hợp vận động hát. - GV kết nối vào bài mới:
- 2. Khám phá: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của - HS đọc yêu cầu của bài tập. bài tập. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. (Trong buổi học trước, HS được giao - HS giới thiệu bài thơ mà mình đã chọn (có nhiệm vụ tìm đọc các bài thơ về tình thể do GV cung cấp hoặc GV đã hướng dẫn cảm anh chị em trong nhà. GV có thể HS chuẩn bị). chuẩn bị một số bài thơ phù hợp và - HS làm việc nhóm đối, chia sẻ với bạn về cho HS đọc ngay tại lớp.) bài thơ mình đã đọc được. - GV cho HS hoạt động nhóm. - Một bạn đặt câu hỏi (Tên bài thơ là gì? Bài thơ nói về điều gì? Bạn thích nhất điều gì?). - Bạn còn lại trả lời. - Sau đó, hai bạn đổi vai cho nhau. - GV theo dõi phần trao đổi của các - HS trong lớp tìm đọc thêm hoặc trao đổi sách bạn. với bạn để có đọc được nhiều sách hay. - HS lên đọc những câu thơ mình yêu thích trong bài thơ mình tìm được. 3. Vận dụng. - GV khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nội dung đọc - GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . .. CHIỀU Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng trong thực tế. 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận - Sử dụng phương tiện và công cụ học toán . 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động - HS hát và vận động bài Em học - GV giới thiệu bài mới toán 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát lần lượt các hình - HS đọc - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. a) Đường thẳng: AB Bài 2: b) Đường cong: x - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS chữa bài - GV cho HS quan sát hình vẽ
- - Học sinh đọc yêu cầu - Em hãy xác định 3 điểm thẳng hàng trong - Học sinh quan sát hình vẽ các hình vẽ trên, đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống - HS làm vở. Ba điểm D, E, G thẳng hàng S - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích Ba điểm A, B, C thẳng hàng Đ hợp. - GV cho học sinh quan sát hình vẽ Ba điểm M, N, P thẳng hàng S - HS chữa bài - Hs đọc yêu cầu của bài 3 - HS quan sát hình vẽ - Em hãy tìm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên? - Vì sao em biết đó là 3 điểm thẳng hàng? - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: a, Vẽ đường thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng MN - Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ b, Vẽ điểm D để có ba điểm C, D, E thẳng bên là: A, N, C và B, N, D hàng - HS: Vì ba điểm B, N, D cùng nằm trên một đường thẳng - Nhận xét bài làm của học sinh. a, HS làm bảng con b, 3. Vận dụng D GV nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - Học sinh làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng HS đã hoàn thành bài tập. - Đặt được câu nêu đặc điểm, viết được đoạn văn kể một việc người thân đã làm cho em. - Phân biệt được vần iên/ yên/ uyên, r/d/gi, ai/ay. 2, Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp chơi Truyền điện: tìm các từ chỉ đặc điểm và các từ chỉ sự vật. - HS thực hiện 2. Luyện tập Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa N . - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS đọc bài Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm - HS viết bài trong câu sau: Ở ngôi làng nọ có một ông chủ giàu có, ông có - HS làm bài một người đầy tớ chăm chỉ, tận tâm. Bài 2: Đặt 2 câu nêu đặc điểm - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - HS làm bài - GV tuyên dương HS làm bài tốt - HS chia sẻ bài làm 3. Vận dụng: - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại mẫu câu nêu đặc điểm, - HS lắng nghe. từ chỉ đặc điểm. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề “TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN”.
- - Thực hiện rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa ăn hằng ngày. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. * Hoạt động trải nghiệm: - HS mạnh dạn chia sẻ với bạn về những niềm vui, khó khăn khi mới học cách thực hiện công việc tự phục vụ bản thân. - HS rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa cơm hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Sinh hoạt lớp. a. Sơ kết tuần 14: - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Từng tổ báo cáo. báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 14. - GV nhận xét chung các hoạt động trong - HS lắng nghe tuần. * Ưu điểm: - HS đi hoch chuyên càn, đúng giờ. - Thực hiện khá nghiêm túc nội quy lớp học. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. - Nhiều em tích cực trong các giờ học: Ngọc, Bảo, Khánh Thư, Quỳnh. * Tồn tại
- - Nhiều em còn nói chuyện riêng trong các tiết học. - Một số em còn quên đồ dùng học tập. - Một số em chưa có ý thức bảo quản sách vở, đồ dùng. - HS nghe để thực hiện kế hoạch b. Phương hướng tuần 15: tuần 15. - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Kể cho bạn nghe về việc em mới học làm để phục vụ bản thân và những khó - Thảo luận theo cặp đôi khăn khi mới học cách làm. Tổ chức hoạt động: GV mời HS thảo luận theo cặp đôi: kể cho bạn nghe về những niềm vui, khó khăn, những khám phá thú vị, cảm nhận của mình, khi tự mình làm được - Đại diện nhóm lên kể thêm một việc, không cần bố mẹ giúp. - Lắng nghe - YC một số nhóm lên kể Kết luận: Khi bắt đầu làm một việc sẽ rất ngại và thấy khó khăn, nhưng khi mình quyết tâm làm và tự làm được, mình sẽ thấy thật vui và bố mẹ cũng rất vui! b. Chơi trò: Quanh mâm cơm. Tổ chức hoạt động: - HS chia sẻ. Tổ chức hoạt động: - GV trò chuyện với HS về bữa cơm hằng - Lắng nghe ngày của gia đình. + Mâm cơm gia đình em có những món ăn gì? + Chúng ta cần chuẩn bị những đồ dùng nào - Các tổ thực hiện cho bữa cơm?