Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 14 Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 13: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiện: Em tự làm lấy việc của mình HĐ1. Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Tự phục vụ bản thân”. (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS xem trích đoạn Mẹ và con * GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do do các bạn HS trong trường trình các bạn HS trong trường trình bày bày
- - GV cho HS xem video các em thấy bạn -HS trả lời theo quan sát Nam đang làm gì? - Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với mẹ? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Em có đồng ý với việc làm của Nam hay không? Vì sao? -Đồng ý - Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó? -HS tự cảm nhận - Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản thân mà em đã tự làm ? -HS nêu 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. -Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa này. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; Giáo dục HS yêu thích môn học, yêu thương quý trọng anh chị em trong gia đình.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho lớp hoạt động tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Bé nặn đồ chơi. - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm - HS nhắc lại tên bài học trước: trước. Nặn đồ chơi. - GV cho HS nêu và nói về một số điều - 1-2 đọc thuộc lòng một khổ thơ bất thú vị mà HS học được từ bài học đó. kì và nói về điều thú vị mà mình cảm nhận được qua bài học. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm Nói về HS làm việc nhóm 2. những việc anh, chị thường làm cho em. - GV đưa thêm các câu hỏi gợi ý: + Em định nói về anh chị em trong gia + Anh chị cùng chơi đồ hàng với em, đình mình hay gia đình khác? cùng em xem ti vi, đưa em đến lớp, + Anh hoặc chị đã giúp đỡ em bằng che ô cho em khi trời mưa, xúc cháo những việc gì? cho em ăn khi em ốm,... + Đã chăm sóc em ra sao? + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? + Từng HS trình bày ý kiến của mình, + Cả nhóm thống nhất câu trả lời. các bạn góp ý. - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước - GV nhận xét kết nối bài mới: Có anh lớp. chị (em) cùng nhau học và chơi thật là - Các nhóm khác bổ sung nếu câu trả hạnh phúc phải không các em. Bài đọc lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có hôm nay sẽ cho các em thấy tình chị em câu trả lời khác. thắm thiết của Nết và Na. Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội – một - HS lắng nghe. loại hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. - GV ghi đề bài: Sự tích hoa tỉ muội. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc văn bản: - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, gạch chân từ khó. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý đọc đúng - HS chia theo ý hiểu. lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng,
- nhấn giọng đúng chỗ. + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. - GV HD HS chia đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Nết và Na. + Bài này được chia làm mấy đoạn? + Đoạn 3: Còn lại - GV cùng HS thống nhất. - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. Hoạt động 2. Luyện đọc nhóm - HS đọc nối tiếp lần 1. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào vừa tìm. khó đọc? + VD: sườn núi, ôm choàng, dâng - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát cao, dân làng,... âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa - HS lắng nghe, luyện đọc (CN, phương. nhóm, ĐT). - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ - HS đọc giải nghĩa từ trong sách khó. học sinh. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ + hoa tỉ muội: một loại hoa hồng ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. mọc thành từng chùm với rất nhiều - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó nụ. đối với HS để giải thích.(dùng hình ảnh + tỉ muội (từ Hán Việt): chị em minh họa để giải thích nghĩa của từ lũ). + lũ: nước dâng cao ở vùng nguồn, dồn vào dòng sông trong một thời - Em hãy nói câu có chứa từ ngữ ôm gian tương đối ngắn, do mưa hoặc choàng. tuyết tan gây ra + Bụt: Phật, theo cách gọi dân gian. Một nhân vật trong truyện cổ tích hay xuất hiện giúp người tốt bụng. + ôm choàng: dang rộng cánh tay ra để ôm vào. + thầm thì: nói nhỏ vào tai chỉ đủ một người nghe. + VD: Mẹ ôm choàng em vào lòng - GV hướng dẫn HS đọc câu dài. và âu yếm. - VD: Ngày xưa,/ có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong - GV hướng dẫn cách đọc lời của chị Nết ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi. (giọng chậm rãi, thể hiện sự ân cần, yêu - HS luyện đọc thể hiện giọng đọc thương), giọng đọc chung của VB (chậm theo nội dung như HD. rãi, tình cảm). - HS cùng GV nhận xét góp ý. - GV gọi 3 HS đọc mẫu nối tiếp từng - HS đọc nối tiếp (lần 2-3)
- đoạn trước lớp.- GV cho luyện đọc nối - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 tiếp theo nhóm. đoạn trong nhóm (như 3 HS đã làm - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp mẫu trước lớp). khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS - HS góp ý cho nhau. đọc tiến bộ. - HS cùng GV nhận xét và đánh giá - GV đọc toàn bài. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS tập đọc một đoạn mình thích, - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm dựa theo cách đọc của GV. (nếu có). - HS nhận xét và đánh giá mình, đánh giá bạn. 1-2 HS đọc lại bài. Tiết 2 Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi . Câu 1: - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi. - HS đọc câu hỏi. - GV gọi HS đọc câu hỏi. - 1HS đọc lại đoạn 1. - GV cho HS xem lại đoạn đầu của bài + HS xem lại đoạn đầu của bài đọc đọc. (từ đầu đến ôm nhau ngủ) và quan - Cho HS trao đổi nhóm để tìm câu trả sát tranh minh hoạ để tìm câu trả lời. lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến. + HS trao đổi nhóm để tìm câu trả - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của lời. các nhóm. + Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV và HS thống nhất câu trả lời. + Chị Nết có gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,... - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS *Câu 2: khác đọc thầm theo. - GV cho HS làm việc cá nhân, quan sát - HS quan sát tranh minh hoạ, xem tranh minh họa, đọc lại đoạn 2 của bài để lại câu đầu của đoạn 2. tìm câu trả lời. - HS trả lời trước lớp. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Khi nước lũ dâng cao, chị Nết đưa - GV và HS nhận xét. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng - GV và HS thống nhất câu trả lời. em chạy theo dân làng. *Câu 3: - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS - GV nêu câu hỏi 3. khác đọc thầm theo.
- - GV hướng dẫn HS xem lại đoạn 2 của - HS đọc lại đoạn 2 trong nhóm, thảo bài đọc, làm việc nhóm. luận tìm câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV gợi ý: + Nết bị rớm máu ở hai bàn chân. + Nết bị làm sao khi cõng em chạy lũ? + Bụt thương, liên phẩy chiếc quạt + Bụt thương Nết, đã giúp Nết điều gì? thần kì làm cho chân Nết lành lại. + Cảm động trước tình chị em của Nết và + Cảm động trước tình chị em của Na, Bụt đã hoá phép cho sự vật nào xuất Nết và Na, Bụt đã hoá phép cho hiện? những khóm hoa đỏ thắm mọc lên. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. các nhóm. - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS - GV và HS thống nhất câu trả lời. khác đọc thầm theo. *Câu 4: - HS đọc thầm lại đoạn 2. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. + Hoa tỉ muội mọc thành từng chùm, - GV đưa ta câu hỏi gợi ý: bông lớn che chở cho bông bé. + Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? + Giống như chị che chở cho em. + Hình dáng đó có điểm gì giống chị em Nết, Na? + Hoa tỉ muội rất đẹp. + Hoa tỉ muội có đẹp không? + Hoa có bông hoa lớn che chở nụ + Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em. Na có điểm gì giống nhau? + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS trả lời. + HS trao đổi nhóm để tìm câu trả - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của lời. các nhóm. + Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV khuyến khích HS lí giải theo nhiều - HS nhận xét, đánh giá ý kiến của cách khác nhau và ghi nhận những câu các nhóm trả lời hợp lí. Hoạt động 4. Luyện đọc lại. + Một HS đọc to trước lớp cả bài. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc cả bài. + Các HS khác đọc thầm theo. + GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giọng + HS lắng nghe. đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ + Từng HS tự luyện đọc toàn bài. vừa phải. - HS tự đánh giá và đáng giá phần + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc đọc bài của các bạn. bài, tuyên dương HS tiến bộ. Hoạt động 5. Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc câu hỏi. đọc. - HS làm bài tập theo nhóm 4, trao Câu 1: đổi tìm từ ngữ chỉ hoạt động của chị - GV cho HS đọc câu hỏi 1. Nết và em Na; từ nào chỉ màu sắc, - GV viết sẵn từ ngữ vào các thẻ rời (làm hình dáng hoặc kích thước của sự thành nhiều bộ, phát cho các nhóm HS) vật..
- để HS làm việc theo nhóm, các nhóm HS - HS làm bài vào vở bài tập. cùng sắp xếp các thẻ từ này. - Một số (2 – 3) nhóm HS trình bày - Cho HS làm bài vào vở. kết quả. - GV và HS nhận xét + Từ ngữ chỉ hoạt động: cõng, chạy theo, đi qua, gật đầu; Từ ngữ chỉ đặc - GV và HS thống nhất đáp án. điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.) *Câu 2: - GV hướng dẫn HS xem lại toàn bài, - HS xem lại toàn bài, thảo luận thảo luận nhóm để tìm ra những việc chị nhóm 4. Nết đã làm để chăm sóc, để thể hiện tình - Từng HS suy nghĩ, đặt câu nói về yêu thương em Na. một việc chị Nết đã làm cho em Na. - GV bao quát các nhóm thảo luận, giúp - HS trong nhóm/ cặp góp ý cho đỡ (nếu cần). nhau. - GV và HS nhận xét. - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV khuyến khích HS đặt nhiều cầu quả. khác nhau và ghi nhận những câu nói phù VD: Chị Nết luôn nhường em.; Chị hợp. Nết ôm em để em được ấm hơn.; Chị Nết kể chuyện cho em nghe.; Chị Nết cõng em đi tránh lũ;... 3. Vận dụng: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS chia sẻ suy nghĩ của mình. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung:
- Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, 2 tranh B2 phục vụ cho trò chơi. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - HS tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các - HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh tính . kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. .- GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính - Hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS lắng nghe và biết cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS lắng nghe và biết cách làm. - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở ô - GV yêu cầu HS hoàn thành bài cá ly, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ. nhân vào vở ô ly, 2 học sinh làm bài - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. vào bảng phụ. - HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm nghe đáp án. tra chéo nhau. - HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ
- - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên và chốt đáp án đúng bảng phụ và chốt đáp án đúng 25 + 65 – 30 = 90 - 30 = 60 90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24 Bài 2: - HS đọc, tìm hiểu đề bài 2. - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề bài - HS đọc, xác định yêu cầu đề. 2. - HS lắng nghe, hiểu bài và tiếp nhận - GV hướng dẫn HS: Các em hãy xác nhiệm vụ. định số trên các bông hoa, sau đó tính tổng các số đó. - HS suy nghĩ, tự hoàn thành bài. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành vào vở cá nhân. - HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm nghe đáp án của mình và thống nhất tra chéo đáp án. đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án : 61 + 5 + 8 61 + 5 + 8 = 66 + 8 = 74 = 66 + 8 = 74 Bài 3: - HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt động - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông nhóm trả lời câu hỏi. qua yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài toán. toán. - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. Tóm tắt: Cây thứ nhất có: 43 đốt. Cây thứ hai có: 50 đốt. Hai cây tre có: ... đốt tre? - HS suy nghĩ, hoàn thành vở - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm - HS hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo tra chéo nhau. nhau. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải - HS hoạt động cặp đôi thống nhất đáp - GV mở rộng bài toán bằng cách đặt án. thêm câu hỏi: “Anh Khoai cần thêm - HS giơ tay, trình bày kết quả. bao nhiêu đốt tre để có đủ 100 đốt?” Bài giải: + Để có đủ 100 đốt, anh Khoai cần Số đốt tre của cả hai cây tre có là: thêm 7 đốt tre. 43 + 50 = 93 (đốt tre) - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi. Đáp số: 93 đốt tre. - HS đọc, xác định yêu cầu đề bài. Bài 4: - HS chú ý nghe hướng dẫn, hiểu và
- - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề bài định hướng làm bài. - GV dẫn dắt và hướng dẫn HS: Để tìm được chữ số ở ô có dấu “?” bên vế phải, các em cần tính kết quả của - HS tự hoàn thành bài vào vở cá nhân. phép tính ở vế trái. - GV yêu cầu HS thực hiện suy nghĩ, - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau hoàn thành bài. nghe đáp án. - GV cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV mở rộng bài tập bằng cách thay dấu “>” bởi dấu “<” hoặc thay đổi số liệu. Khi đó bài tập sẽ trở nên mở khi - HS xung phong trình bày bài: có nhiều đáp án đúng. a) 60 - 9 > 50 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. b) 42 - 4 < 39 - GV mời 2 HS trình bày. - GV chữa bài, chốt đáp án. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - GV hướng dẫn cách chơi: + Úp các tấm thẻ có các phép trừ thành một nhóm và úp các tấm thẻ có ghi số - HS chú ý lắng nghe, hiểu và thực thành một nhóm (nên để mỗi nhóm hiện trò chơi dưới sự hướng dẫn và thành một hàng ngang). Khi đến lượt điều hành của GV. người chơi lấy ra ở mỗi nhóm 1 tấm thẻ (1 tấm thẻ ghi phép trừ và 1 tấm thẻ ghi số). Nếu tấm thẻ ghi số đúng là kết quả của tấm thẻ ghi phép tính thì hai tấm thẻ đó được gọi là “cặp tấm thẻ anh em”. Khi lấy được cặp tấm thẻ anh em thì người chơi được giữ lấy, nếu không phải cặp tấm thẻ anh em thì người chơi xếp trả lại. + Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 2 cặp tấm thẻ anh em. - GV cho HS lấy hết cả 5 cặp tấm thẻ anh em mới kết thúc trò chơi.( nếu còn thời gian). - GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hành, chia sẻ. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe.
- - Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép thành các số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Thứ 3 ngày 05 tháng 12 năm 2023 Toán TIẾT 68: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 - Quan sát đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời dung bóng nói của Mai, thảo luận câu hỏi. nhóm theo bàn để trả lời các câu hói
- sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của - 2 HS trả lời. mình. - Lớp NX - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD - HS đọc tên các điểm. HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và - 2 -3 HS trả lời cho biết ta được gì? - 1-2 HS trả lời. - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn - HS đọc tên hình. thẳng. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: - HS trả lời + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví - Làm việc theo nhóm, tìm ngay trong dụ về điểm, đoạn thẳng. lớp học các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 -3 nhóm trình bày, lớp NX. trước lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng - Các nhóm làm việc HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - YC HS quan sát mẫu và HD: - Quan sát, trả lời câu hỏi. + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt
- thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + YC HS đo và ghi độ dài các đoạn - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. thẳng trong VBT Toán. - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm - Kiểm tra và góp ý cho nhau. của nhau. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về điểm, đoạn thẳng trong lớp, ở nhà, ... - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ; Yêu thích luyện chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận - HS viết, nhận xét động tay, chân, toàn thân. - GV giới thiệu bài:Các em đã họcvà - HS lắng nghe viết được chữ viết hoa M tiết học hôm - HS hát kết hợp vận động nay cô giới thiệu và HD các em viết chữ hoa N - HS lắng nghe 2. Khám phá : Hoạt động1. Viết chữ hoa - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa N và câu ứng dụng. - HS lấy vở TV2/T1. - GV ghi bảng tên bài. - HS quan sát chữ viết mẫu: - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N và + Quan sát chữ viết hoa N: độ cao, độ rộng, hướng dẫn HS: các nét và quy trình viết chữ viết hoa N. Quan sát mẫu chữ N: độ cao, độ • Chữ N hoa có độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li, các rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa nét cơ bản (gồm 3 nét: móc ngược, thẳng xiên N. và móc xuôi (hơi nghiêng). + GV giới thiệu cách viết trên chữ - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa mẫu. N: + GV viết mẫu.Sau đó cho HS quan ▪ + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét sát video tập viết chữ N hoa (nếu có). móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến - GV cho HS tập viết chữ hoa N trên đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở bảng con (hoặc nháp). đường kẻ 5. - GV theo dõi HS viết bài trong - HS tập viết trên bảng con (hoặc nháp). VTV2/T1. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và - HS viết chữ viết hoa N (chữ cỡ vừa và chữ nhận xét lẫn nhau. cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - HS góp ý cho nhau theo cặp. Hoạt động 2. Viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. trong SHS: Nói lời hay, làm việc tốt. - GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên
- dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết nên nói năng lịch sự, nói có mục đích mẫu trên màn hình, nếu có). tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng,...; và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết +Viếtchữ viết hoa N đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong trong câu bằng bao nhiêu? câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t hoa N, l, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li; các cao bao nhiêu? chữ còn lại cao 1 li. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái. cái t của tiếng tốt. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp lớp, nhận xét, động viên khen ngợi ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. các em. 3. Vận dụng: - GV cho HS nêu lại ND đã học. + Hôm nay, em đã học những nội - HS chia sẻ. dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Luyện toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: : - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực đặt và giải quyết vấn đề cho hs. - Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng, phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số, áp dụng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ) với bài giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở luyện tập chung, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận - HS hát và vận động động - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá - Luyện tập - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con: GV cho HS làm vào bảng con từng phép tính. 36 52 18 90 36 + 18 52 - 34 18 +37 90 - + - + - 52 18 34 37 52 54 28 55 38 - Gọi HS làm đúng giơ bảng. - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Rô bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang.m Rô bốt đã leo được 19 bậc. Hỏi Rô bốt cần leo them bao nhiêu bậc cầu thang? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Bài toán cho biết gì? -- Hs đọc đề bài. + Rô- bốt cần leo qua 52 bậc cầu thang. Rô-
- + Bài toán hỏi gì? bốt đã leo được 19 bậc. + Hỏi Rô- bốt cần leo thêm bao nhiêu bậc cầu thang nữa? + Muốn biết Rô- bốt cần leo thêm + Ta lấy 52 - 19 = 33 ( bậc) bao nhiêu bậc cầu thang nữa ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - HS làm bài: - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. Rô- bốt cần leo thêm số bậc cầu thang là: - GV gọi HS nhận xét 52 - 19 = 33 ( bậc) - GV đánh giá, nhận xét. Đáp số: 33 bậc. Bài 3: ( Bài 3 Vở bài tập toán trang 93) - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc bài toán - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? - HS nêu Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài - HS bài làm: Bài giải Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít nước mắm là: - GV gọi HS chữa bài. 52 + 43 = 95 ( lít) - GV chốt đáp án đúng Đáp số: 95 lít nước mắm 3. Vận dụng - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số có hai chữ số ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa.
- - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động * Lớp hát tập thể theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi: + Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện:. 2. Khám phá: Kể về câu chuyện. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo - HS quan sát tranh trao đổi trong nhóm 4 về luận nhóm 4. nội dung tranh. - 4 HS nối tiếp đọc câu hỏi gợi ý dưới tranh. - HS trao đổi nhóm để đoán nội dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý).
- - GV cho HS đọc câu hỏi gợi ý dưới tranh. - GV đưa ra gợi ý: + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn - GV giúp HS quan sát tranh dựa vào góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn chỉnh. một số câu hỏi: - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Tranh vẽ những ai? - Các HS khác góp ý, bổ sung. + Vẽ cái gì? + Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa. + Đâu là đống lúa của người anh, của + Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và người em? mang phần lúa của mình để sang đống lúa + Câu chuyện nói tới sự việc gì? của người anh. - GV gọi 2 – 3 HS trình bày kết quả + Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và của nhóm. mang phần lúa của mình để sang đống lúa - GV và HS nhận xét. của người em. - GV và HS thống nhất câu trả lời. + Tranh 4. Vẽ cảnh hai anh em xúc động ôm - GV giới thiệu câu chuyện. lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp nhau, biết nghĩ cho nhau. chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS lắng nghe kể chuyện. - GV hướng dẫn HS nhắc lại câu nói - HS lắng nghe và tương tác với GV. của búp bê và bạn nhỏ trong đoạn 3. - HS trả lời câu hỏi. - GV kể câu chuyện (lần 2), dừng lại - HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu ở các sự việc chính trong mỗi đoạn; hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; kết hợp vừa kể vừa hỏi sự việc tiếp tập kể đoạn 1 và 2 hoặc đoạn 3 và 4,cố gắng theo là gì để cho HS nhớ chi tiết của kể đúng lời nói của các nhân vật trong câu câu chuyện, nhắc lại lời nói của các chuyện (không phải kể đúng từng câu từng nhân vật trong câu chuyện. chữ trong bài đọc). - GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh và mời một số em trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: Làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại
- nội dung câu chuyện; tập kể đoạn 1 và 2 hoặc đoạn 3 và 4. + Bước 2: Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm và góp ý cho nhau. - HS tập kể trong nhóm, góp ý cho nhau Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 - Một số em lên kể trước lớp. đoạn, GV chỉ yêu cầu kể một đoạn - Cả lớp nhận xét. em thích hoặc em nhớ nhất. - HS chia sẻ bài học mà mình nhận được. - GV mời 2 HS xung phong kể trước + Anh chị em trong một nhà phải luôn yêu lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp thương nhau. đến hết câu chuyện). - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV động viên, khen ngợi. + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh - GV nêu câu hỏi để HS trả lời: hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại những + Em học được bài học gì từ câu hành động, suy nghĩ, cảm xúc của các nhân chuyện trên? vật trong câu chuyện (người anh và người em). + Nhớ lại khi nghe thầy giáo/ cô giáo kể chuyện, sự việc nào làm em cảm động nhất? Em hãy kể lại các sự việc cảm động trong câu chuyện cho người thân nghe. + Có thể trao đổi với người thân về việc làm của hai anh em trong câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 4. Vận dụng - GV hướng dẫn HS cách thực hiện - HS vận dụng về nhà nói về niềm vui của hoạt động vận dụng. mình cho người thân nghe. - GV nhắc HS ghi nhớ những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Đọc câu chuyện Sự tích hoa tỉ muội; viết chữ viết hoa N; kể chuyện Hai anh em,... - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ