Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 34 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_14_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 14 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 13: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... 2. Học sinh: câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiện: Em tự làm lấy việc của mình HĐ1. Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Tự phục vụ bản thân”. (15 - 16’) * Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do - HS xem trích đoạn Mẹ và con do
  2. các bạn HS trong trường trình bày các bạn HS trong trường trình bày - GV cho HS xem video các em thấy bạn -HS trả lời theo quan sát Nam đang làm gì? - Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với mẹ? - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Em có đồng ý với việc làm của Nam hay không? Vì sao? -Đồng ý - Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó? -HS tự cảm nhận - Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản thân mà em đã tự làm ? -HS nêu 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu. theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời người kể chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài Sự tích hoa tỉ muội. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. - Biết được một cách giải thích về nguồn gốc hoa tỉ muội và hiểu ý nghĩa của loài hoa này. 2. Năng lực chung: - Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
  3. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; - Giáo dục HS yêu thích môn học, yêu thương quý trọng anh chị em trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho lớp hoạt động tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát: Bé nặn đồ chơi. - GV cho HS chơi trò chơi: Cùng khởi - HS chơi động ngày mới nhé chúng ta hãy giúp những chú chim này trả lời tốt các câu hỏi để chúng có thế tránh đi mùa đông lạnh giá nhé! - GV chiếu các câu hỏi - HS trả lời - HS làm việc nhóm 2. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm Nói về những việc anh, chị thường làm cho em. + Anh chị cùng chơi đồ hàng với em, - GV đưa thêm các câu hỏi gợi ý: cùng em xem ti vi, đưa em đến lớp, + Em định nói về anh chị em trong gia che ô cho em khi trời mưa, xúc cháo đình mình hay gia đình khác? cho em ăn khi em ốm,... + Anh hoặc chị đã giúp đỡ em bằng những việc gì? + Đã chăm sóc em ra sao? + Em cảm thấy thế nào trước những việc + Cả nhóm thống nhất câu trả lời. anh, chị làm cho mình? - Đại diện một số nhóm chia sẻ trước + Từng HS trình bày ý kiến của mình, các lớp. bạn góp ý. - Các nhóm khác bổ sung nếu câu trả - GV nhận xét kết nối bài mới: Có anh chị lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có (em) cùng nhau học và chơi thật là hạnh câu trả lời khác. phúc phải không các em. Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy tình chị em thắm thiết - HS lắng nghe. của Nết và Na. Tình cảm đó đã là lí do xuất hiện loài hoa tỉ muội – một loại hoa
  4. mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. cho em. - GV ghi đề bài: Sự tích hoa tỉ muội. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - HS đọc thầm, gạch chân từ khó. Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc văn bản: - HS chia theo ý hiểu. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý đọc đúng lời + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn + Đoạn 2: Tiếp theo đến Nết và Na. giọng đúng chỗ. + Đoạn 3: Còn lại - GV HD HS chia đoạn. - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. + Bài này được chia làm mấy đoạn? - GV cùng HS thống nhất. - HS đọc nối tiếp lần 1. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình Hoạt động 2. Luyện đọc nhóm vừa tìm. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp. + VD: sườn núi, ôm choàng, dâng - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào cao, dân làng,... khó đọc? - HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát ĐT). âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học phương. sinh. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ + hoa tỉ muội: một loại hoa hồng mọc khó. thành từng chùm với rất nhiều nụ. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ + tỉ muội (từ Hán Việt): chị em đã chú giải trong mục Từ ngữ. + lũ: nước dâng cao ở vùng nguồn, - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó dồn vào dòng sông trong một thời đối với HS để giải thích.(dùng hình ảnh gian tương đối ngắn, do mưa hoặc minh họa để giải thích nghĩa của từ lũ). tuyết tan gây ra + Bụt: Phật, theo cách gọi dân gian. - Em hãy nói câu có chứa từ ngữ ôm Một nhân vật trong truyện cổ tích hay choàng. xuất hiện giúp người tốt bụng. + ôm choàng: dang rộng cánh tay ra để ôm vào. + thầm thì: nói nhỏ vào tai chỉ đủ một người nghe. + VD: Mẹ ôm choàng em vào lòng và âu yếm. - VD: Ngày xưa,/ có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi
  5. nhà nhỏ/ bên sườn núi. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài. - HS luyện đọc thể hiện giọng đọc theo nội dung như HD. - HS cùng GV nhận xét góp ý. - GV hướng dẫn cách đọc lời của chị Nết - HS đọc nối tiếp (lần 2-3) (giọng chậm rãi, thể hiện sự ân cần, yêu - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thương), giọng đọc chung của VB (chậm trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu rãi, tình cảm). trước lớp). - GV gọi 3 HS đọc mẫu nối tiếp từng đoạn - HS góp ý cho nhau. trước lớp.- GV cho luyện đọc nối tiếp theo - HS cùng GV nhận xét và đánh giá nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó - HS tập đọc một đoạn mình thích, khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến dựa theo cách đọc của GV. bộ. - HS nhận xét và đánh giá mình, đánh - GV đọc toàn bài. giá bạn. - Gọi HS đọc toàn bài. 1-2 HS đọc lại bài. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). Tiết 2 Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi. Câu 1: - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài - HS đọc câu hỏi. và trả lời các câu hỏi. - 1HS đọc lại đoạn 1. - GV gọi HS đọc câu hỏi. + HS xem lại đoạn đầu của bài đọc (từ - GV cho HS xem lại đoạn đầu của bài đầu đến ôm nhau ngủ) và quan sát đọc. tranh minh hoạ để tìm câu trả lời. - Cho HS trao đổi nhóm để tìm câu trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến. + HS trao đổi nhóm để tìm câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của + Đại diện nhóm trình bày ý kiến. các nhóm. + Chị Nết có gì cũng nhường em; - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,... - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm theo. Câu 2: - HS quan sát tranh minh hoạ, xem lại
  6. - GV cho HS làm việc cá nhân, quan sát câu đầu của đoạn 2. tranh minh họa, đọc lại đoạn 2 của bài để - HS trả lời trước lớp. tìm câu trả lời. + Khi nước lũ dâng cao, chị Nết đưa + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng - GV và HS nhận xét. em chạy theo dân làng. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS Câu 3: khác đọc thầm theo. - GV nêu câu hỏi 3. - HS đọc lại đoạn 2 trong nhóm, thảo - GV hướng dẫn HS xem lại đoạn 2 của luận tìm câu trả lời. bài đọc, làm việc nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. + Nết bị rớm máu ở hai bàn chân. - GV gợi ý: + Bụt thương, liên phẩy chiếc quạt + Nết bị làm sao khi cõng em chạy lũ? thần kì làm cho chân Nết lành lại. + Bụt thương Nết, đã giúp Nết điều gì? + Cảm động trước tình chị em của + Cảm động trước tình chị em của Nết và Nết và Na, Bụt đã hoá phép cho Na, Bụt đã hoá phép cho sự vật nào xuất những khóm hoa đỏ thắm mọc lên. hiện? - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của - Một HS đọc to câu hỏi. Các HS khác các nhóm. đọc thầm theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thầm lại đoạn 2. Câu 4: - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. - GV đưa ta câu hỏi gợi ý: + Hoa tỉ muội có hình dáng thế nào? + Hoa tỉ muội mọc thành từng chùm, bông lớn che chở cho bông bé. + Hình dáng đó có điểm gì giống chị em + Giống như chị che chở cho em. Nết, Na? + Hoa tỉ muội có đẹp không? + Hoa tỉ muội rất đẹp. + Hoa tỉ muội và tình chị em của Nết và + Hoa có bông hoa lớn che chở nụ Na có điểm gì giống nhau? hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em. - GV mời một số HS trả lời. + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV và HS nhận xét, đánh giá ý kiến của + HS trao đổi nhóm để tìm câu trả lời. các nhóm. + Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - GV khuyến khích HS lí giải theo nhiều - HS nhận xét, đánh giá ý kiến của các cách khác nhau và ghi nhận những câu trả nhóm lời hợp lí. Hoạt động 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS tự luyện đọc cả bài. + Một HS đọc to trước lớp cả bài.
  7. + GV đọc mẫu một lần trước lớp. Giọng + Các HS khác đọc thầm theo. đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ + HS lắng nghe. vừa phải. + Từng HS tự luyện đọc toàn bài. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc - HS tự đánh giá và đáng giá phần đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. bài của các bạn. Hoạt động 5. Luyện tập theo văn bản - 1 HS đọc câu hỏi. đọc. - HS làm bài tập theo nhóm 4, trao đổi Câu 1: tìm từ ngữ chỉ hoạt động của chị Nết - GV cho HS đọc câu hỏi 1. và em Na; từ nào chỉ màu sắc, hình - GV viết sẵn từ ngữ vào các thẻ rời (làm dáng hoặc kích thước của sự vật.. thành nhiều bộ, phát cho các nhóm HS) để - HS làm bài vào vở bài tập. HS làm việc theo nhóm, các nhóm HS - Một số (2 – 3) nhóm HS trình bày cùng sắp xếp các thẻ từ này. kết quả. - Cho HS làm bài vào vở. + Từ ngữ chỉ hoạt động: cõng, chạy - GV và HS nhận xét theo, đi qua, gật đầu; Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.) - GV và HS thống nhất đáp án. Câu 2: - HS xem lại toàn bài, thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS xem lại toàn bài, thảo 4. luận nhóm để tìm ra những việc chị Nết đã - Từng HS suy nghĩ, đặt câu nói về làm để chăm sóc, để thể hiện tình yêu một việc chị Nết đã làm cho em Na. thương em Na. - HS trong nhóm/ cặp góp ý cho nhau. - GV bao quát các nhóm thảo luận, giúp đỡ - Đại diện một số nhóm trình bày kết (nếu cần). quả. - GV và HS nhận xét. VD: Chị Nết luôn nhường em.; Chị - GV khuyến khích HS đặt nhiều cầu khác Nết ôm em để em được ấm hơn.; Chị nhau và ghi nhận những câu nói phù hợp. Nết kể chuyện cho em nghe.; Chị Nết cõng em đi tránh lũ;... 3. Vận dụng: - HS chia sẻ suy nghĩ của mình. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
  8. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Thứ 3 ngày 5 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. 2. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực Toán học. 3. Phẩm chất : Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Trung thực : Trung thực khi làm bài. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học và thực hành bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2, 2 tranh B2 phục vụ cho trò chơi. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cho HS chơi TC “Ai - HS tham gia trò chơi. nhanh hơn” GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các - HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh tính . kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về thực hiện tính
  9. toán trường hợp có hai dấu phép tính; vận dụng vào giải các bài toán thực tế và tổ chức trò chơi. .- GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm: Tính lần - HS lắng nghe và biết cách làm. lượt từ trái sang phải. - HS lắng nghe và biết cách làm. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài cá - HS hoàn thành bài cá nhân vào vở ô nhân vào vở ô ly, 2 học sinh làm bài ly, 2 học sinh làm bài vào bảng phụ. vào bảng phụ. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm - HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau tra chéo nhau. nghe đáp án. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên - HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ bảng phụ và chốt đáp án đúng và chốt đáp án đúng 25 + 65 – 30 = 90 - 30 = 60 90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề bài - HS đọc, tìm hiểu đề bài 2. 2. - HS đọc, xác định yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS: Các em hãy xác - HS lắng nghe, hiểu bài và tiếp nhận định số trên các bông hoa, sau đó tính nhiệm vụ. tổng các số đó. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành vào vở - HS suy nghĩ, tự hoàn thành bài. cá nhân. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, kiểm - HS trao đổi cặp đôi, nói cho nhau tra chéo đáp án. nghe đáp án của mình và thống nhất - GV chữa bài, chốt đáp án : 61 + 5 + 8 đáp án. = 66 + 8 = 74 61 + 5 + 8 = 66 + 8 = 74 Bài 3: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề thông - HS quan sát tranh, đọc đề, hoạt động qua yêu cầu HS quan sát tranh, đọc đề, nhóm trả lời câu hỏi. hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: “ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?” - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài toán. toán.
  10. - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. Tóm tắt: Cây thứ nhất có: 43 đốt. Cây thứ hai có: 50 đốt. Hai cây tre có: ... đốt tre? - GV cho HS hoạt động cặp đôi kiểm - HS suy nghĩ, hoàn thành vở tra chéo nhau. - HS hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải nhau. - GV mở rộng bài toán bằng cách đặt - HS hoạt động cặp đôi thống nhất đáp thêm câu hỏi: “Anh Khoai cần thêm án. bao nhiêu đốt tre để có đủ 100 đốt?” - HS giơ tay, trình bày kết quả. + Để có đủ 100 đốt, anh Khoai cần Bài giải: thêm 7 đốt tre. Số đốt tre của cả hai cây tre có là: - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi. 43 + 50 = 93 (đốt tre) Đáp số: 93 đốt tre. Bài 4: - HS đọc, xác định yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề bài - HS chú ý nghe hướng dẫn, hiểu và - GV dẫn dắt và hướng dẫn HS: định hướng làm bài. Để tìm được chữ số ở ô có dấu “?” bên vế phải, các em cần tính kết quả của phép tính ở vế trái. - HS tự hoàn thành bài vào vở cá nhân. - GV yêu cầu HS thực hiện suy nghĩ, hoàn thành bài. - HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau - GV cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra nghe đáp án. chéo đáp án. - GV mở rộng bài tập bằng cách thay dấu “>” bởi dấu “<” hoặc thay đổi số liệu. Khi đó bài tập sẽ trở nên mở khi có nhiều đáp án đúng. - HS xung phong trình bày bài: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a) 60 - 9 > 50 - GV mời 2 HS trình bày. b) 42 - 4 < 39 - GV chữa bài, chốt đáp án. 3. Trò chơi “Cặp tấm thẻ anh em”: - GV hướng dẫn cách chơi: + Úp các tấm thẻ có các phép trừ thành một nhóm và úp các tấm thẻ có ghi số
  11. thành một nhóm (nên để mỗi nhóm - HS chú ý lắng nghe, hiểu và thực hiện thành một hàng ngang). Khi đến lượt trò chơi dưới sự hướng dẫn và điều người chơi lấy ra ở mỗi nhóm 1 tấm hành của GV. thẻ (1 tấm thẻ ghi phép trừ và 1 tấm thẻ ghi số). Nếu tấm thẻ ghi số đúng là kết quả của tấm thẻ ghi phép tính thì hai tấm thẻ đó được gọi là “cặp tấm thẻ anh em”. Khi lấy được cặp tấm thẻ anh em thì người chơi được giữ lấy, nếu không phải cặp tấm thẻ anh em thì người chơi xếp trả lại. + Trò chơi kết thúc khi có người lấy được 2 cặp tấm thẻ anh em. - GV cho HS lấy hết cả 5 cặp tấm thẻ anh em mới kết thúc trò chơi.( nếu còn thời gian). - GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của các nhóm. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. 3. Vận dụng: - HS thực hành, chia sẻ. - Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép - HS lắng nghe. thành các số có hai chữ số. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt.
  12. 2. Năng lực chung Rèn kĩ năng làm việc cá nhân. HS biết ý nghĩa của câu ứng dụng và thực hành. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ; Yêu thích luyện chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận - HS viết, nhận xét động tay, chân, toàn thân. - GV giới thiệu bài:Các em đã họcvà - HS lắng nghe viết được chữ viết hoa M tiết học hôm - HS hát kết hợp vận động nay cô giới thiệu và HD các em viết chữ hoa N - HS lắng nghe 2. Khám phá: Hoạt động 1. Viết chữ hoa - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa N và câu ứng dụng. - HS lấy vở TV2/T1. - GV ghi bảng tên bài. - HS quan sát chữ viết mẫu: - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N và + Quan sát chữ viết hoa N: độ cao, độ rộng, hướng dẫn HS: các nét và quy trình viết chữ viết hoa N. Quan sát mẫu chữ N: độ cao, độ • Chữ N hoa có độ cao 2,5 li, độ rộng 3 li, các rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa nét cơ bản (gồm 3 nét: móc ngược, thẳng xiên N. và móc xuôi (hơi nghiêng). + GV giới thiệu cách viết trên chữ - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ hoa mẫu. N: + GV viết mẫu.Sau đó cho HS quan ▪ + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét sát video tập viết chữ N hoa (nếu có). móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. ▪ + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1. ▪ + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển
  13. hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5. - HS tập viết trên bảng con (hoặc nháp). - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa N (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một. - GV cho HS tập viết chữ hoa N trên - HS góp ý cho nhau theo cặp. bảng con (hoặc nháp). - GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. Hoạt động 2. Viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. trong SHS: Nói lời hay, làm việc tốt. - GV giới thiệu ý nghĩa câu viết ứng - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên dụng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết nên nói năng lịch sự, nói có mục đích mẫu trên màn hình, nếu có). tốt đẹp, nói những điều khiến người khác vui, hài lòng,...; và nên làm những việc có ích cho mọi người, cho cuộc sống,... - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết +Viếtchữ viết hoa N đầu câu. hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu). + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong trong câu bằng bao nhiêu? câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: chữ cái Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t hoa N, l, h, y cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li; các cao bao nhiêu? chữ còn lại cao 1 li. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái. cái t của tiếng tốt.
  14. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp lớp, nhận xét, động viên khen ngợi ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. các em. 3. Vận dụng: - GV cho HS nêu lại ND đã học. + Hôm nay, em đã học những nội - HS chia sẻ. dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: HAI ANH EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. - Rèn kĩ năng nói và kể chuyện theo tranh. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
  15. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động * Lớp hát tập thể theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, dựa vào nhan đề (tên truyện) và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi: + Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu câu chuyện:. 2. Khám phá: Kể về câu chuyện. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo - HS quan sát tranh trao đổi trong nhóm 4 về luận nhóm 4. nội dung tranh. - 4 HS nối tiếp đọc câu hỏi gợi ý dưới tranh. - HS trao đổi nhóm để đoán nội dung từng tranh (dựa vào câu hỏi gợi ý).
  16. - GV cho HS đọc câu hỏi gợi ý dưới tranh. - GV đưa ra gợi ý: - GV giúp HS quan sát tranh dựa vào + Từng HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn một số câu hỏi: góp ý, bổ sung để có đáp án hoàn chỉnh. + Tranh vẽ những ai? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Vẽ cái gì? - Các HS khác góp ý, bổ sung. + Đâu là đống lúa của người anh, của + Tranh 1. Vẽ cảnh hai anh em chia lúa. người em? + Tranh 2. Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và + Câu chuyện nói tới sự việc gì? mang phần lúa của mình để sang đống lúa - GV gọi 2 – 3 HS trình bày kết quả của người anh. của nhóm. + Tranh 3. Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và - GV và HS nhận xét. mang phần lúa của mình để sang đống lúa - GV và HS thống nhất câu trả lời. của người em. - GV giới thiệu câu chuyện. + Tranh 4. Vẽ cảnh hai anh em xúc động ôm - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. nhau, biết nghĩ cho nhau. - GV hướng dẫn HS nhắc lại câu nói - HS lắng nghe kể chuyện. của búp bê và bạn nhỏ trong đoạn 3. - HS lắng nghe và tương tác với GV. - GV kể câu chuyện (lần 2), dừng lại - HS trả lời câu hỏi. ở các sự việc chính trong mỗi đoạn; - HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu kết hợp vừa kể vừa hỏi sự việc tiếp hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; theo là gì để cho HS nhớ chi tiết của tập kể đoạn 1 và 2 hoặc đoạn 3 và 4,cố gắng câu chuyện, nhắc lại lời nói của các kể đúng lời nói của các nhân vật trong câu nhân vật trong câu chuyện. chuyện (không phải kể đúng từng câu từng - GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh chữ trong bài đọc). và mời một số em trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: Làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; tập kể đoạn 1 và 2 hoặc đoạn 3 và 4. + Bước 2: Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm và góp ý cho nhau. Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 - HS tập kể trong nhóm, góp ý cho nhau đoạn, GV chỉ yêu cầu kể một đoạn - Một số em lên kể trước lớp. em thích hoặc em nhớ nhất. - Cả lớp nhận xét. - GV mời 2 HS xung phong kể trước - HS chia sẻ bài học mà mình nhận được.
  17. lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp + Anh chị em trong một nhà phải luôn yêu đến hết câu chuyện). thương nhau. - GV động viên, khen ngợi. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời: + Trước khi kể, em xem lại các tranh minh + Em học được bài học gì từ câu hoạ và câu hỏi dưới mỗi tranh, nhớ lại những chuyện trên? hành động, suy nghĩ, cảm xúc của các nhân vật trong câu chuyện (người anh và người em). + Nhớ lại khi nghe thầy giáo/ cô giáo kể chuyện, sự việc nào làm em cảm động nhất? Em hãy kể lại các sự việc cảm động trong câu chuyện cho người thân nghe. + Có thể trao đổi với người thân về việc làm của hai anh em trong câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. + Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe em kể chuyện. 4. Vận dụng - GV hướng dẫn HS cách thực hiện - HS vận dụng về nhà nói về niềm vui của hoạt động vận dụng. mình cho người thân nghe. - GV nhắc HS ghi nhớ những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Đọc câu chuyện Sự tích hoa tỉ muội; viết chữ viết hoa N; kể chuyện Hai anh em,... - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - HS lắng nghe.
  18. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện Sự tích hoa tỉ muội, Hai anh em cho người thân nghe. * Dặn dò: - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm, tình cảm anh (chị) em, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được câu (thành ngữ, tục ngữ) nói về tình cảm anh (chị) em 2. Năng lực chung: Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của anh (chị) em 3. Phẩm chất Biết chia sẻ khi gặp khó khăn, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - Vở bài tập, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động cùng - HS hát. hát theo nhạc bài hát “ Cả nhà thương nhau” - GV chuyển ý và giới thiệu bài. 2. Luyện tập
  19. Bài 1: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có - HS nhắc lại yêu cầu bài. trong câu sau: - Thảo luận, chia sẻ làm bài theo nhóm 4. Ở ngôi làng nhỏ có một ông chủ giàu - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm có, ông có một người đầy tớ chăm chỉ, của nhóm. tận tâm. Bài 2: Viết 5 từ ngữ chỉ tình cảm của - 1 HS đọc yêu cầu. anh chị đối với em hoặc em đối với anh - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với chị bạn theo cặp và chia sẻ trước lớp. Bài 3: Viết 2 câu có sử dụng những từ - 1 HS đọc yêu cầu. ngữ chỉ tình cảm tốt đẹp anh chị em - 2 HS lên bảng viết câu dành cho nhau - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV mời HS trả lời. Bài 4: Điền vào chỗ chấm từ còn thiếu - 1 HS đọc yêu cầu. để hoàn thành những câu ca dao, tục ngữ - Anh em như thể Rách lành , dở hay đỡ đần. - 2 HS điền miệng các từ còn thiếu - Khôn ngoan đối đáp .. ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài . nhau. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét 3. Vận dụng: ? Em học được điều gì từ bài học? - GV nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . BUỔI CHIỀU
  20. Toán BÀI 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG TIẾT 68: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng thông qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Nhận dạng điểm, đoạn thẳng trong thực tế. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. 2. Năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS chơi trò chơi ẩn - Đưa ra sợi dây, mời 2 HS lên cầm 2 Quan sát đầu sợi dây và kéo căng. - Đưa ra thước thằng - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời dung bóng nói của Mai, thảo luận câu hỏi. nhóm theo bàn để trả lời các câu hói sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của - 2 HS trả lời.