Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_13_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Thứ 5 ngày30 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi nhanh, ai đúng” + Tìm hiệu của 12 và 6; 15 và 9; 17 và 8. - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: Số ? - (Đưa bảng)Bảng có mấy hàng ? Mỗi - HS quan sát và TL hàng chỉ gì ? - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS tự làm bài vào SGK, 4 HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Đổi sách KT chéo. + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và - HSTL số trừ ta làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - YC HS tự tính và trả lời vào vở - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. – HS báo cáo trước lớp Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà - HS đổi vở KT chéo. A đựng bút - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. khăn. – HS báo cáo trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nêu - Nêu cách thực hiện nhanh. (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 2 HS đọc đề - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - HS nêu tóm tắt - Gọi HS đọc YC bài. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - Bài yêu cầu làm gì? bảng giải + chia sẻ cách làm. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS đổi chéo kiểm tra - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con) HS nêu Đáp số: 6 con gà trống - HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - HS nêu 3. Vận dụng - Muốn trừ số có hai chữ số cho số có hai - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. chữ số ta làm như thế nào? - GV ghi lên bảng: Phép tính nào đúng? Vì sao đúng? Vì sao sai? 91 59 43
- - 25 - 3 - 27 76 29 16 - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài: “Bài 24: Luyện tập chung” Tiếng việt NGHE - VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - TC Đố bạn: Tìm tiếng có âm đầu s/x - HS nối tiếp chơi trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá: - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. a) Tìm hiểu bài viết: - GV đọc mẫu - Theo dõi bài ở SGK. - Gọi hs đọc bài + Có mấy khổ thơ cần viết? - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ. - Yêu cầu hs đọc thầm và tìm từ khó - Hs thực hiện viết + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế + Viết hoa nào? + Cuối mỗi dòng thơ có dấu gì? + Dấu chấm, dấu phẩy b) Hướng dẫn viết từ khó + Gv hướng dẫn viết từ khó: vẫy đuôi,
- gió mát, tròn xoe, giã trầu +Từ vẫy đuôi em thường viết nhầm lẫn + Vẩy ở tiếng nào? +Tiếng vẫy thường viết thành tiếng + vậy gì? +Tiếng vẫy và vậy khác nhau ở bộ + thanh phận nào? thanh +Tiếng vẫy có trong từ nào? vẫy đuôi + 1 hs đọc Các từ còn lại tương tự + Gọi hs đọc lại toàn bộ từ khó + 1 hs lên bảng, lớp viết bảng con + Cho hs luyện viết từ khó + Gọi hs đọc lại toàn bộ từ khó + 1 hs đọc c) Viết bài - HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Cho HS quan sát đoạn chính tả GV viết mẫu, nhắc lại cách trình bày. - Cho HS viết bài vào vở, nhắc nhở HS cách cầm bút và tư thế ngồi. - GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS - HS nghe – viết. viết vào vở. GV chú ý đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần; d) Soát lỗi - Đọc mẫu lần 2, đọc chậm cho HS - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát soát lỗi. lỗi, thống kê số lỗi của bạn, nhận - Thu 5 vở chấm nhanh kết hợp cho HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi của bạn. - GV nhận xét một số bài trên lớp, động viên, khen ngợi các em. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 2: - GV yêu cầu 1 HS đọc và xác định - cả lớp đọc thầm theo. yêu cầu câu 2 phần Viết SGK trang - HS xác định yêu cầu BT: ghép da 105. hoặc gia với các tiếng cho sẵn để tạo - GV chiếu các tiếng rời lên bảng, mời thành từ ngữ đúng, viết 3 từ ngữ vào đại diện các nhóm lên bảng ghép các vở. tiếng thành từ ngữ có nghĩa. - Đại diện các nhóm lên bảng ghép các - Các nhóm lên bảng, hoàn thành BT. tiếng thành từ ngữ có nghĩa. - GV và cả lớp nhận xét, tổng kết đáp án. - HS chọn 3 từ ngữ tạo được viết vào - Cả lớp và GV tổng kết đáp án: cặp vở.
- da, gia vị, gia đình, gia cầm, da dẻ. - GV yêu cầu HS chọn 3 từ ngữ tạo được viết vào vở. Bài 3: - HS chọn làm BT a hoặc b. - GV cho HS chọn làm BT a hoặc b. - HS làm việc nhóm, hoàn thành BT - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô hoàn thành BT. vuông - GV mời một số nhóm viết kết quả Đáp án: Kéo cưa lừa xẻ; Múa sạp. vào bảng phụ. b. Chọn ươn hoặc ương thay cho ô - GV đính kết quả bảng nhóm lên bảng vuông lớp. Đáp án: Con đường uốn lượn quanh - GV chữa bài: sườn núi.; Hoa hướng dương vươn mình đón ánh nắng mặt trời. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - Tìm 5 từ có vần ươn, 5 từ có vần - HS lắng nghe. ương. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Tiếng việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nêu một số đồ chơi bằng trò chơi “Truyền điện”. - HS nối tiếp nêu. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - HS ghi đề bài vào vở. Hoạt động 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc nhóm. + Quan sát tranh. + Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh. + GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng. - Từng HS nói trong nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS nêu. - Cả lớp: + GV mời HS đọc câu mẫu. - HS đọc. + GV HDHS chú ý công dụng của dấu - Chú ý. phẩy trong câu mẫu. - Cặp/nhóm. - HS thực hiện theo cặp/nhóm. + HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập. + HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu. + HS xác định từ/cụm từ cùng chức
- năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy. + HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại thành tiếng 2-3 lần trong nhóm. - - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ - HS chia sẻ. trước lớp. - - GV thống nhất đáp án. - - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng. - Tổ chức tương tự bài 2. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Chú ý. 3. Vận dụng - GV nhắc lại cách đặt dấu phẩy trong một câu - Cho HS liên hệ cách bảo quản đồ chơi. - Giáo dục HS giữ gìn đồ chơi cẩn thận để - HS chia sẻ. chơi được lâu hơn. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau: “Bài 24: Nặn đồ chơi (tiết 5)”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Thứ 6 ngày 1 tháng 12 năm 2023 SÁNG Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số hoặc cho số có một chữ số; ôn tập về so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển các năng lực: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện và công cụ học toán, tính toán. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi để chiếu nội dung bài; các thẻ chữ số 3, 3, 8; bảng nhóm. - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tham gia trò chơi. - Cho HS chơi TC “Ai nhanh hơn” - GV đưa ra 2 phép tính trừ (có nhớ) các số có hai chữ số, YC HS thi tính nhanh kết quả của 2 phép tính đó. HS nào tính nhanh, chính xác là người chiến thắng. - Dẫn dắt, giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2HS lên bảng làm bài và nói lại cách - YC HS làm bài vào vở đặt tính, cách tính. Lớp NX, góp ý. - Mời 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - Kiểm tra bài của bạn và nêu ý kiến dương HS. đánh giá. - YC HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - 2 -3 HS nêu. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Để điền được số vào ô trống, con cần - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng làm gì? nhóm. - YC HS làm bài vào VBT Toán. - Gắn bài làm lên bảng, chia sẻ về cách làm của mình. Lớp NX, góp ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. - 2 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - HDHS phân tích bài toán. bảng. - YC HS giải bài toán vào vở. - Lớp NX, góp ý. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 HS đọc.
- - 3 HS thực hiện. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Mời 3 HS đóng đọc lời của Mai, Nam và Rô-bốt. - Đưa ra câu hỏi: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt? a. 32 – 17 - HS thảo luận, tìm câu trả lời. b. 62 – 42 c. 51 -33 - Lớp NX, góp ý. - YC HS thảo luận nhóm theo bàn để tìm câu TL. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên - 2 -3 HS đọc. dương HS. - HS thực hiện ghép số và trả lời câu Bài 5: hỏi theo nhóm bàn. - Gọi HS đọc YC bài tập. - YC HS làm việc theo nhóm bàn: Dùng các thẻ ghi số 3, 3, 8 để ghép - HS chia sẻ. thành các số có hai chữ số và trả lời các câu hỏi của bài. - Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .
- Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi. - Viết được một đoạn văn tả đồ chơi. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Viết 3 -4 câu tả một đồ chơi của em. 2. Năng lực chung: Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: Thông qua các hoạt động học, BD cho HS các phẩm chất: - Biết chọn trò chơi lành mạnh; có trách nhiệm giữ gìn đồ chơi; trung thực khi chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động - HS hát kết hợp vận động tay, chân, toàn thân bài hát: Nu na nu nống - GV kết nối vào bài mới: Chắc bạn nào trong lớp chúng ta cũng có một món đò chơi mà mình yêu thích. Vậy tiêt TLV hôm nay chúng ta cùng viết đoạn văn về đồ chơi của mình nhé! 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên những đồ chơi - HS đọc yêu cầu của bài tập của em. Bài 1. Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - HS trao đổi nhóm về các nội dung. tập. - HS làm việc nhóm. - GV cho HS trao đổi nhóm về các nội - HS kể tên những đồ chơi của mình. dung. + Mỗi HS lựa chọn một đồ chơi mình + Lần lượt các HS kể tên những đồ chơi thích nhất.
- của mình. + Nêu lí do vì sao thích đồ chơi đó. + Cả nhóm góp ý, bổ sung. - GV bao quát các nhóm làm việc, giúp - Đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước đỡ nếu cần thiết lớp. - Gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp. GV khuyến khích HS nói - HS nhận xét phần trình bày của các được lí do mà HS thích đồ chơi đó bạn. - GV nhận xét phần trình bày của các bạn. KL: Các em cần kể tên những đồ chơi của em. Hoạt động 2. Viết 3 – 4 câu tả một đồ - HS đọc yêu cầu bài. chơi của em. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát sơ đồ gợi ý. - GV cho HS quan sát sơ đồ gợi ý để viết bài. - Cho HS chọn và nói về một đồ chơi của mình với cácbạn trog nhóm. - Làm việc nhóm: - Làm việc nhóm: + Mỗi HS chọn một đồ chơi. + Từng HS nói trong nhóm về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo gợi ý trong SHS. + Các HS khác trong nhóm nhận xét, - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần. góp ý. - Dựa vào kết quả trao đổi nhóm, GV cho HS viết vào vở 3 – 4 câu tả một đồ - HS viết vào vở 3 – 4 câu tả một đồ chơi. HS có thể viết nhiều hơn 3 – 4 câu chơi. HS có thể viết nhiều hơn 3 – 4 tuỳ theo khả năng. câu tuỳ theo khả năng. - GV quan sát HS viết bài, giúp đỡ HS - HS tự đọc lại và sửa đoạn văn đã yếu hoàn thành bài. viết. - GV cho 2 - 3 HS đọc bài trước lớp. - HS đổi bài trong nhóm để sửa bài - 2 - 3 HS đọc bài trước lớp. cho nhau. - GV nhận xét bài và khen ngợi HS tích Món đồ chơi yêu thích của em là là cực, cố gắng trong việc luyện viết. chú chó Robot mà em được tặng nhân dịp sinh nhật. Thân mình Chú to bằng
- - Trưng bày mẫu bài viết hay, trình bày cái bát, được sơn màu đỏ tươi, trên sạch đẹp. đầu có đội một chiếc mũ thật ngộ KL: Các em viết 3 – 4 câu tả một đồ nghĩnh. Chỉ cần lắp pin vào là chú có chơi của em. thể tự di chuyển, phát ra tiếng kêu như thật. Đặc biệt, khi gặp chướng ngại vật, chú có thể tự quay lại, tìm hướng đi khác. Chú chó robot như một người bạn thân của em. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Viết lại câu văn kể về 1 đồ chơi mà em - HS viết cho là hay nhất. - HS nhận xét. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về các bài thơ hoặc hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua vần thơ, bài thơ. 3. Phẩm chất: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - . GV mở nhạc cả lớp hát và vận động theo bài hát: “Đồ chơi của bé”. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, cô đã giao nhiệm vụ cho cả lớp, mỗi bạn tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về các bài hướng dẫn - 1-2 HS đọc. tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. - 1-2 HS trả lời. . Bây giờ ở tiết học này các em cùng chia sẻ các hoạt động của mình cho cả lớp nghe
- nhé. - GV viết mục bài lên bảng. 2. Khám phá: - HS nối tiếp đọc mục bài. Hoạt động 1: Tự tìm đọc, chia sẻ các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. ( Nhóm đôi). Bài 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. - Cho cả lớp thảo luận chia sẻ bài viết. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, * Bài thơ: trò chơi. Nu na nu nống - Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước Nu na nu nống, lớp. Đánh trống phất cờ. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng Mở cuộc thi đua, của HS. Thi chân đẹp đẽ. Chân ai sạch sẽ, Gót đỏ hồng hào. Không bẩn tí nào, Được vào đánh trống. - 2- 3 HS đọc. - HS thảo luận nhóm về các bài thơ, hay đồng dao - 2, 3 nhóm chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. Bài 2. Nói với bạn: Tên của đồ chơi, trò chơi; Cách chơi đồ chơi, trò chơi. - Gọi HS đọc YC bài 2, - Tổ chức cho HS thảo luận nói tên của đồ chơi, trò chơi. Cách chơi đồ chơi, trò -HS nhắc lại những nội dung đã chơi. học. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại kiến thức - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS 3. Vận dụng. H : Qua tiết học hôm nay em biết thêm về điều gì? - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.
- - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Các em đã đọc các bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. Nói tên của đồ chơi, trò chơi .Cách chơi đồ chơi, trò chơi. Các em về nhà tiếp tục tìm đọc tiếp. - Chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . LuyệnToán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS cũng cố kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số (hoặc với số có 1 chữ số): + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát.Em yêu trường em HS Thực hiện 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 33 - 19 46- 26 57 - 35 85- 49 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý Hs thực hiện - HS làm bài cá nhân vào vở đặt tính rồi tính ngoài nháp, sau đó ghi kết - Đổi vở, chấm bài cho bạn.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ quả vào bài làm. - HS chữa bài - Sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 84 - .. = 58 . - 24 = 52 - HS làm bài cá nhân vào vở 43 - 27 = .... 85 - . = 36 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - YC học sinh làm bài - HS chữa bài Bài 3: Tóm tắt và giải bài toán sau: Nhà bạn Bình nuôi một đàn bò có 88 con. Bố bán đi 19 con . Hỏi đàn bò nhà bạn - HS đọc Bình còn lại bao nhiêu con ? - HS trả lời: - Gọi HS đọc YC bài. + Nhà bạn Bình nuôi một đàn bò có 88 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: con. Bố bán đi19 con bò . + Bài toán cho biết gì? + Nhà bạn Bình còn lại nhiêu con bò ? + Bài toán hỏi gì? + Ta lấy số con bò có cộng với số con + Muốn biết nhà bạn Bình có bao nhiêu bò mua thêm. con bò ta làm như thế nào? Nêu phép tính. + 88 - 19 - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng Bài giải: làm. Đàn bò nhà bạn Bình còn lại số con là: 88- 19 = 69 (con ) Đáp số: 69(con bò) - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời - HS đổi chéo vở kiểm tra. giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực - 1-2 Hs nhắc lại hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần
- - Làm một số bài tập toán - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Khởi động, kết nối - Học sinh lắng nghe - GV cho HS nghe hát bài Nào ai chăm ai ngoan GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành HS hoàn thành các bài còn lại ở vở +Hoàn thành vở bài tập toán. bài tập + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt 2. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Hs đọc bài Câu 1. Đặt tính rồi tính - Mẫu: 56 -17 = 45 kg - 28 = 73 - 17 = 37 - 29 = 69 - 39 = 65 - 25 = 66 - 16 = - HS làm bài tập 67 - 56 = 85 - 67 = Câu 2. Một cửa hàng buổi sáng bán được 88 lít dầu, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 19 lít. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu? Câu 3. Điền dấu (> , <, = ) thích hợp vào chỗ chấm: Chữa bài. Nhận xét 68 – 13 ........55 - 16 33+7+5 .......5 + 37 + 3 54 - 1 6 ...... 86 -13 69 – 4 + 5........ 59-5 + 4 Câu 4: Tính nhanh 17 + 6 + 2 + 4 3. Vận dụng:
- - Trò chơi đố bạn ôn lại bảng cộng, bảng trừ - Gv nhận xét chung giờ học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: “TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Thực hiện kế hoạch đã được thảo luận, chia sẻ niềm vui khi hoàn thành kế hoạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS vận động theo bài hát. - HS thực hiện 2. Sinh hoạt lớp a. Sơ kết tuần 13: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 13. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: - HS đi học khá chuyên cần, trong tuần Lộc nghỉ học 1 buổi do ốm. - Thực hiện tốt nội quy lớp học. Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. - HS tập trung trong các giờ học, nhiều em tham gia tích cực trong các tiết học
- Tuyên dương: Như, Ngọc, Hân,Bảo Tú, Linh * Tồn tại - 1 số em còn làm việc riêng, chưa thật chú ý trong các tiết học. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Giờ mĩ thuật còn xét nhiều giấy 14. b. Phương hướng tuần 14: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm - HS thực hiện. *Hoạt động 1: Các tổ thực hiện kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. - GV hướng dẫn các tổ về từng khu vực thực 1 – 2 HS chia sẻ hiện nhiệm vụ. - Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. - GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực hiện kế hoạch tổ. - HS chia sẻ. - Khen ngợi, đánh giá. *Hoạt động 2: Các tổ tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của nhóm trên ba tiêu chí: + Đã hoàn thành công việc đề ra chưa? + Chất lượng công việc thế nào? + Trong quá trình thực hiện, thái độ thành viên trong nhóm ra sao, có đoàn kết, trách nhiệm không? - HS có thể dùng các biểu tượng: Mặt cười hay mặt mếu; Ngón tay cái hướng lên, chúc xuống; Biểu tượng trái tim và chấm than to. HS cũng có thể tự sáng tác biểu tượng của riêng tổ, nhóm mình. - GV kết luận: Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giúp HS nhận thức được năng lực làm việc nhóm của mình để điều
- chỉnh kĩ năng, phương pháp hành động, rèn luyện năng lực lập và thực hiện kế hoạch. 3. Cam kết hành động. GV khuyến khích HS vẽ bức tranh “Trường học hạnh phúc” để tham gia dự thi toàn trường ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Hoạt động trải nghiệm SHL: THEO CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề “TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC”. - Thực hiện rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa ăn hằng ngày. - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. * Hoạt động trải nghiệm: - HS mạnh dạn chia sẻ với bạn về những niềm vui, khó khăn khi mới học cách thực hiện công việc Trường học hạnh phúc. - HS rèn luyện một số hành động tự phục vụ bản thân trong bữa cơm hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 13: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 13. - GV nhận xét chung các hoạt động trong
- tuần. * Ưu điểm - HS đi học khá chuyên cần, trong tuần có em Lê Gia Huy nghỉ học do ốm - Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Biết giúp đỡ bạn trong học tập : Khánh Ngọc, Bảo Ngọc, Khôi Nguyên * Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 13 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học - HS nghe để thực hiện kế hoạch bài và làm bài đầy đủ trước khi đến tuần 14. lớp.Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Một số HS tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ như em: Thư, Hân, Thùy * Tồn tại - Tuy nhiên vẫn còn một số em đọc còn chậm Lâm Khang, Dũng1 số em đọc nhỏ - Một số bạn tính toán phép cộng , trừ qua trong phạm vi đã học còn hạn chế. b. Phương hướng tuần 14: - Thảo luận theo cặp đôi - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ - Đại diện nhóm lên kể sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức - Lắng nghe nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. 2.1. Hoạt động nhóm: a. Kể cho bạn nghe về việc em mới học làm để phục vụ bản thân và những khó khăn khi mới học cách làm. Tổ chức hoạt động: GV mời HS thảo luận - HS chia sẻ. theo cặp đôi: kể cho bạn nghe về những niềm vui, khó khăn, những khám phá thú vị, - Lắng nghe cảm nhận của mình, khi tự mình làm được thêm một việc, không cần bố mẹ giúp. - YC một số nhóm lên kể Kết luận: Khi bắt đầu làm một việc sẽ rất - Các tổ thực hiện ngại và thấy khó khăn, nhưng khi mình quyết tâm làm và tự làm được, mình sẽ thấy