Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_13_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 13 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO XÂY DƯNG: “ TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm túc. Lắng nghe nhận xét đánh giá tuần qua và kế hoạch tuần tới - Hiểu và thực hiện được các việc làm để hưởng ứng xây dựng trường học hạnh phúc. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học tự giải quyết vấn đề thông qua hoạt động tìm hiểu cách xây dựng trg học hạnh phúc. 3. Phẩm chất. Yêu quý và tự hào về ngôi trường của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Loa, máy, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần I: Nghi lễ chào cờ - GV yêu cầu học sinh tham gia lễ chào cờ - HS tập trung để chào cờ đầu tuần cùng cả trường - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần. - Lắng nghe (Ban giám hiệu, TPT Đội) Phần II: Hoạt động trải nghiệm: Hưởng ứng phong trào xây dựng: Trường học hạnh phúc Hoạt động 1. Khởi động Cho HS nhảy dân vũ theo nhạc - HS khởi động theo nhạc Hoạt động 2: Khám phá GV: Để có được những ngôi trường mơ ước - HS lắng nghe cần sự chung tay, kết hợp của cả cộng đồng, bằng nhiều hình thức khác nhau góp sức người, sức của để cùng ngành giáo dục dựng nên những ngôi trường hạnh phúc. - Là học sinh, để góp phần xây dựng trường - Học sinh trả lời: học hạnh phúc. Chúng ta cần làm gì? + Cởi mở, niềm nở với thầy cô, bạn bè: Mỗi buổi sáng đến lớp, các em
- được gặp bạn bè, chúng ta sẽ chọn cách để chào ngày mới cung bạn như: Chào bạn, Chào buổi sáng, Chúc bạn ngày mới tốt lành, Helllo, hay là cái đập tay, cùng nở nụ cười với bạn. - Yêu quý, kính trọng thầy cô, bạn bè; yêu trường, yêu lớp. - Ngoan ngoãn, chào hỏi lễ phép, chấp hành tốt các nội quy của nhà trường và Đội đề ra. - Đoàn kết, yêu thương bạn bè. - Tạo môi trường học tập an toàn, thân thiện. - Trong học tập: chăm chỉ lắng nghe thầy cô giảng bài; hăng say phát biểu; tích cực thảo luận nhóm để giải quyết các tình huống, bài tập. - Trong lao động: Tích cực lao động, giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thường xuyên nhổ cỏ ở các bồn hoa và vệ sinh sạch sẽ ở khu vực được phân công. Chăm sóc bồn hoa cây cảnh ở lớp, sân trường. Tạo thói quen đọc sách, truyện vào đầu buổi học hay giờ ra chơi ở thư viện lớp, thư viện trường và thư viện xanh. Chia sẻ với mọi người xung quanh. - Trường có nhà ăn sạch đẹp và thoáng Tạo môi trường học tập an toàn, thân thiện. mát cùng không khí sinh hoạt chung Với những bạn ăn bán trú: Nhớ rửa tay sach rất vui vẻ, thoải mái. sẽ trước và sau khi ăn, ngồi ăn ngay ngắn, - Đi vệ sinh đúng cách, giữ gìn nhà vệ mời thầy cô và bạn bè cùng ăn, trong khi ăn sinh sạch sẽ. cần ăn lịch sự (không nói chuyện, tránh làm - HS trả lời rơi thức ăn ). GV chiếu một số bài tập trắc nghiệm cho HS trả lời. Trường học hạnh phúc 1. Ý nào sau đây nhằm góp phần xây dựng 1. a. Chỉ giúp đỡ các bạn trong lớp trường học hạnh phúc: b. Chỉ làm vệ sinh ở khu vực được phân công.
- c. Yêu thương, kính trọng, chia sẻ cùng thầy cô giáo và các bạn học sinh trong trường 2. Theo em là học sinh, những việc làm nào 2. a. Luôn quan tâm, chia sẻ mọi buồn sau đây hướng tới xây dựng “Trường học vui cùng bạn trong lớp, trường hạnh phúc”? b. Luôn tôn trọng thầy cô giáo và các bạn học sinh. c. Cả hai ý kiến trên 3. Cần làm gì để hưởng ứng xây dựng 3. a. Luôn tôn trọng, cởi mở, thân thiện “Trường học hạnh phúc?” với thầy cô giáo và bạn bè. b. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động. 4. Để góp phần xây dựng trường TH Xuân 4. Thực hiện 6 nét văn hóa: Giang trở thành trường học hạnh phúc. Là + Văn hóa chào hỏi học sinh, em cần thực hiện mấy nét văn hóa + Văn hoá tiết kiệm nước trong trường? Đó là những nét văn hóa nào ? + Văn hoá bảo vệ môi trường + Văn hoá tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm, nhắc bố mẹ không uống rượu + Văn hóa nói lời cảm ơn xin lỗi 3. Vận dụng + Văn hóa giữ vệ sinh chung - Với mục tiêu xây dựng “Trường học hạnh phúc - Thầy cô hạnh phúc - Học sinh hạnh phúc” để mục đích cuối cùng là xây dựng nhà trường trở thành một ngôi trường hạnh phúc. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng việt Bài 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Rồng rắn lên mây, tốc độ đọc khoảng 50 – 55 tiếng/ phút.
- - Hiểu cách chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác; khả năng làm việc nhóm. - Ý thức tập thể trách nhiệm cao (thông qua trò chơi Rồng rắn lên mây). 3. Phẩm chất Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: Ong tìm mật - HS chơi trò chơi - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em biết gì về trò chơi Rồng rắn lên - 2-3 HS chia sẻ. mây? + Em chơi trò chơi này vào lúc nào? Em có thích chơi trò chơi này không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự - Cả lớp đọc thầm. phấn khích. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến rồng rắn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến khúc đuôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ:vòng vèo, núc nắc, khúc đầu, khúc giữa, khúc đuôi. - Luyện đọc câu dài: Nếu thầy nói “có”/ thì - 2-3 HS đọc. rồng rắn/ hỏi xin/ thuốc cho con/ cho thầy/ bắt khúc đuôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.102. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.52. - HS lần lượt đọc.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Túm áo nhau làm rồng rắn. C2: Đến gặp thầy để xin thuốc cho con C3: Khúc đuôi bị bắt thì đổi vai làm thầy thuốc C4: Nếu khúc giữa bị đứt thì bạn phải - Nhận xét, tuyên dương HS. làm đuôi. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu một lần trước lớp.Giongj đọc nhẹ nhàng, phát âm rõ ràng, tốc độ - HS lắng nghe, đọc thầm. vừa phải - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Nói tiếp để hoàn thành câu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 hoàn thiện câu tra lời. thiện vào VBTTV/tr.52. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: Đặt 1 câu nói về trò chơi mà em thích. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.102. - HS viết câu về điều em thích trong trò - HS viết câu theo yêu cầu. chơi Rồng rắn lên mây. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nêu câu em viết. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng - GV cho HS giới thiệu về trò chơi dân gian rồng rắn lên mây, nói cách chơi và ý nghĩa của trò chơi dân gian này. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, tập thể, ý thức trách nhiệm cá nhân. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn: “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 3)” - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Thứ 3 ngày 28 tháng11 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về so sánh và tính toán với đơn vị đo khối lượng ki-lô-gam; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng.. - HS tham gia trò chơi - GV tổng kết, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng. - HS ghi đề bài vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. - Đánh giá, nhận xét bài HS. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự tính của phép - HS nêu. trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Khi trừ có nhớ, con cần lưu ý gì ?
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Đáp án : Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Rô-bốt D cân nặng số ki-lô-gam là: - HS đổi chéo kiểm tra 33 – 16 = 17(kg) Đáp số: 17kg - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - 2 HS đọc. Bài 4: >, <, = ? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tự làm bài CN vào vở - Bài yêu cầu làm gì? - 4 HS báo cáo cách làm trước lớp. - YC HS làm bài vào vở - HS nêu, NX - Tổ chức cho HS chữa bài trên lớp ? Để điền được dấu đúng, ta cần làm thế nào? Củng cố: a) Phải tính kết quả PT bên trái trước rồi so sánh b) Điền dấu luôn (không cần tính) vì 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ nhỏ hơn thì PT đó nhỏ hơn và ngược lại. - 2 -3 HS đọc. Bài 5: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm trong nhóm đôi, - Bài yêu cầu làm gì? chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Chốt: + 2 PT có cùng số bị trừ, PT nào có - HS lắng nghe số trừ bé hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. + 2 PT có cùng số trừ, PT nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu (kết quả) sẽ lớn hơn. - HS lắng nghe 3. Vận dụng - Nêu cách đặt tính và tính phép trừ (có nhớ) - HS nêu: Khi đặt tính, chúng ta cần số có hai chữ số với số cóhai chữ số. đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung hàng chục thẳng hàng chục. chuông vàng”. - HS tham gia trò chơi. - Đúng ghi Đ, sai ghi S. 45 21 73 66 - HS viết vào bảng con - 1 8 - 19 -25 -17 43 2 23 49
- - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa M cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. 2. Năng lực chung . - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M. + Chữ hoa M gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M. - HS quan sát.
- - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 3-4 HS đọc. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa M đầu câu. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS thực hiện. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - HS nêu - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe và tự chuẩn bị. 3. Vận dụng - Cho HS nêu cách viết các chữ hoa M. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Rồng rắn lên mây (tiết 4)”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Tiếng việt NÓI VÀ NGHE : BÚP BÊ BIẾT KHÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa Búp bê biết khóc - Dựa vào tranh có thể kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung
- - Phát triển kĩ năng kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. tranh, trả lời câu hỏi: + Khi được 6 tuối Hoa được quà gì ? Hoa yêu thích quà đó như thê nào? + Khi được 7 tuổi Hoa được quà tăng quà gì? Hoa làm gì vơi món quà cũ? - 1-2 HS trả lời. + Hoa nằm mơ thấy gì? +Hoa làm gì vơi hai món đồ chơi? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Theo em, các tranh muốn nói điều gi? trước lớp. - Tổ chức cho HS kể về Búp bê biết khóc, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. với bạn theo cặp. + GV nêu nội dung câu chuyện. + GV kê chuyện lần 1 và kết hợp với - HS lắng nghe, nhận xét. các hình ảnh trong 4 bức tranh. - YC chú ý nhắc lại những câu nói của búp bê trong đoạn 3. - GV kể lần 2 kết hợp vừa kể vừa hỏi - HS lắng nghe. để học sinh nhớ các chi tiết trong câu
- chuyện. Hoạt động 3: Chọn 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh + Bước 1: HS quan sát tranh đọc và - HS thực hiện. nhớ nôi dung. - YC HS dựa vào tranh và kể theo đoạn +Bước 2: Tập kể theo cặp - Kể một đoạn em nhớ - 1-2 HS kể. - 2 HS lên bảng kể nối tiếp - 2 HS kể nối tiếp - GV sửa cách diễn đạt cho các em - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em học được gì qua câu chuyện này? - HS trả lời + Đồ chơi cũ của em vẫn giữ hay cho các em nhỏ khác? - GV nhận xét. - HS trả lời Hoạt động 3: Vận dụng: - Kể về bạn Hoa trong câu chuyện Búp bê biết khóc cho người thân nghe. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. ĐỒ DÙNG: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: Em là học sinh lớp 2 - HS cả lớp hát - GV giới thiệu bài. 2.Thực hành: Bài 1. Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có - 1 HS đọc yêu cầu. trong câu sau: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. - GV yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở - Gọi HS chữa bài. - 2 HS chữa bài - GV chốt lại bài làm đúng - HS đối chiếu kết quả Bài 2. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: Trong khu rừng nọ, có chú nhím nâu hiền lành, nhút nhát. - Gọi1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó ghi kết quả vào vở. - Gọi 1 HS đọc kết quả. - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, nhận xét bài bạn. Bài 3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ đó - HS xác định yêu cầu của bài. để tả: - HS làm bài cá nhân a, Tính cách cách của cô giáo em: (dịu dàng, - HS đọc câu sau khi đã đặt xong. nghiêm khắc, hiền hậu, ...) - HS chia sẻ. b, Mái tóc của ông: (bạc phơ, bạc trắng, muối tiêu, hoa dâm ....) 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn - GV nêu nội dung chơi, cách chơi, luật chơi: - HS tìm các từ chỉ đồ vật có ở trường học và - HS chơi trò chơi. nêu đặc điểm của các đồ vật đó. - HS lắng nghe - GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 3 em đội 1 nêu tên đồ vật, đội 2 nêu đặc điểm của đồ vật, sau thời gian quy đinh, đội nào tìm được nhiều từ hơn đội đó thắng cuộc - GV tổ chức cho HS chơi. - GV tổ chức cho HS bình chọn đội thắng cuộc. * Nhận xét giờ học
- ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . Buổi chiều Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố - HS tham gia trò chơi dây chuyền” để ôn lại bảng trừ (qua 10). - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tính nhẩm và điền kết quả vào ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục SGK. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm Bài 2: - HS nêu - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 HS đọc đề - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS nêu tóm tắt
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên Đáp án : Bài giải: bảng giải + chia sẻ cách làm. Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) 42 – 15 = 27(l) - HS đổi chéo kiểm tra Đáp số: 27l xăng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS thực hiện từng yêu cầu - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập đôi thóng nhất kết quả. phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) - HS chia sẻ trước lớp. b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - HS đọc YC - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. với quần cho phù hợp - Bài yêu cầu làm gì? - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò HS đổi chéo vở kiểm tra. chơi: Ai nhanh - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Muốn trừ số có 2 chữ số cho số có hai Lắng nghe chữ số ta làm như thế nào? - Thực hiện 2 bước: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh + Bước 1: Đặt tính sao cho thắng cột ai đúng”. Đúng ghi Đ, sai ghi S. với nahu, viết số đơn vị thẳng cột với 41 54 77 81 số đơn vị, số chục thẳng cột với số - 15 - 3 - 32 - 36 chục 34 24 45 45 + Bước 2: Tính từ phải sang trái. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị - HS ghi kết quả vào bảng con. “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số - HS lắng nghe và tự chuẩn bị cho số có hai chữ số (tiết 4)”. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .
- Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; vận dụng giải các bài toán thực tế. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Trò chơi những bông hoa điểm 10” 4 hs hái hoa và trả lời kết quả phép tính + Câu 1: 78 - 15 = ? trên bông hoa. Lớp nhận xét. + Câu 2: 39 - 29 = ? + Câu 3: 53 - 9 = ? + Câu 4: 34 - 6 = ? - GV nhận xét bài làm, tuyên dương bạn thắng cuộc. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. GV cho HS làm vào bảng con từng phép tính. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS làm bảng con: 35-18 42-34 70-37 90-52 35 42 70 90 ---- - Gọi HS làm đúng giơ bảng. 18 34 37 52 - Gọi hs nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm. 17 18 33 38 97- 2-19 = 56 -17 - 2 = 30- 6-3 = 66-10-7 = - HS nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 hs làm bảng, lớp làm bảng con
- - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Theo dõi - Gọi HS nhận xét. - 2 hs nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm tính: Bài 3: Trong bến xe có 45 ô tô. Lúc sau có 17 - Hs đọc đề bài. ô tô rời bến .Hỏi trong bến còn lại bao + Trong bến xe có 45 ô tô. Lúc sau có nhiêu ô tô 17 ô tô rời bến. - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Hỏi trong bến còn lại bao nhiêu ô tô? + Bài toán cho biết gì? + Ta lấy 45 -17 = 28 ( ô tô) + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài: + Muốn biết trong bến còn lại bao Trong bến còn lại số ô tô là: nhiêu ô tô ta làm như thế nào? 45 -17 = 28 ( ô tô) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ôli. Đáp số: 28 ô tô. - Cho Hs đổi chéo vở kiểm tra. - GV gọi HS nhận xét - GV đánh giá, nhận xét. Bài 4: >; <; = ? - Gọi Hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở Bt - Hs làm bài: ( Nhắc Hs cần tính kĩ ra nháp và ghi a) 42-15 < 20 + 10 ; 70 -26 < 20 + 30 kết quả xuống dưới rồi so sánh và điền 27 30 44 50 dấu cho chính xác hơn) - Chấm, chữa bài Hs. b) 62 -25 > 50- 25 ; 51 – 16 > 44 - 16 - Khen ngợi Hs làm đúng. 37 25 35 28 Bài 5: - Yêu cầu Hs đọc đề và quan sát tranh. - Hs đọc đề: Tại mỗi ngã rẽ, bạn khỉ sẽ đi theo con đường ghi phép tính có kết quả nhỏ hơn. Khoanh vào món ăn mà bạn khỉ sẽ đến. - Hs tính, so sánh và khoanh: - Gọi Hs đọc kết quả phép tính và chọn đường đi của khỉ rồi khoanh vào thức ăn nào của khỉ? Gv nói thêm về sở thích khỉ là ăn chuối.
- - Khen Hs làm đúng. 3. Vận dụng: - Hỏi Hs thích nhất bài tập nào trong các bài tập vừa làm xong. Hỏi kiến thức ôn tập của bài tập đó. - Nhận xét giờ học. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc - HS làm bài cá nhân ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Thứ 4 ngày 29 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số; đồng thời ôn tập về thực hiện tính toán trường hợp có hai dấu phép tính. vận dụng vào giảỉ các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền - HS tham gia trò chơi
- điện” để ôn lại các phép tính trong bảng trừ (qua 10). - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu lại cách đặt tính phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số - 2 HS đọc. - YC HS tự làm bài vào vở - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS chữa bài - HS nêu, NX - Nhận xét, tuyên dương HS. - Củng cố: Khi nào 1 phép trừ sẽ được gọi - HS làm bài cá nhân, là trừ có nhớ ? - 4 HS chữa bài trước lớp, chia sẻ Bài 2: Tìm chữ số thích hợp bài, NX - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS tự làm bài bằng bút chì vào - Bài yêu cầu làm gì? sách. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS chia sẻ cách tính để điền số - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Số căn phòng chưa bật đèn là: - 2 HS đọc đề 60 – 35 = 25 (căn phòng) - 1-2 HS trả lời. Đáp số: 25 căn phòng - HS nêu tóm tắt - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm - Lưu ý câu lời giải và đơn vị trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Bài 4: Chọn kết quả đúng - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đổi chéo kiểm tra - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS tự làm bài vào SGK ? Nêu thứ tự thực hiện các PT trong bài ? Bài 5: Tìm cá cho mỗi con mèo (nối) - 2 HS đọc đề - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS khoanh vào sách, 2 HS báo - YC HS tự làm bài vào SGK cáo, chia sẻ cách làm. - Tổ chức cho HS chữa bài (Có thể tổ chức - Đổi sách KT chéo.
- cho HS chữa bằng trò chơi: Nối tiếp sức) - HS nêu, NX - Khen ngợi những HS tìm cá cho mèo đúng. - 2 HS đọc. 3. Vận dụng - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hiện bảng con: - HS làm bài cá nhân. 70 - 32 - HS báo cáo (HS chơi) - Hãy nhẩm nêu kết quả của phép tính sau: - HS đổi chéo SGK kiểm tra. 12 + 18 – 15 = - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị “Bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số (tiết 5) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG , .. . Tiếng việt NẶN ĐỒ CHƠI ( Tiết 1+ 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi) 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, biết yêu quý bạn bè. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em còn biết những trò chơi nào khác? - Cả lớp đọc thầm. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. 2. Khám phá: - 2-3 HS luyện đọc. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: - HDHS chia khổ thơ. - 2-3 HS đọc. - HDHS cách ngắt, nghỉ mỗi dòng thơ và - HS thực hiện theo nhóm đôi. nghỉ hơi giữa mỗi câu thơ. - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. vẫy, na, nặn, vểnh, C1: Những đồ chơi bé đã nặn là: quả - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS na, quả thị, con chuột, cối giã trầu. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. C2: Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. tặng bà, tặng chú mèo. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, C3: Thể hiện tình cảm yêu thương, tuyên dương trước lớp. quan tâm những người thân trong gia Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. đình của bé. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C4: HS tự liên hệ. sgk/. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr53. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý ngắt - 2-3 HS đọc. nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp. - HS trả lời (Đáp án: thích chí) - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn luyện nói theo yêu cầu. thiện vào VBTTV/tr 53. - Tuyên dương, nhận xét. - 4-5 nhóm lên bảng. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.53. - HS chia sẻ. - GV HDHS trao đổi nhóm để tìm thêm từ