Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 23 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài toán về bớt một số đơn vị; bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung: - Thông qua giải các bài tập, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” + Bạn A viết một phép trừ (có - HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhớ) số có hai chữ số với số có + 45 - 7; 26 - 8; 83 - 9 một chữ số lên bảng đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai
  2. cùng thực hiện. - GV nhận xét tuyên dương, và dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1/87 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. - HS trả lời. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? - HS trả lời. + Muốn tìm hiệu ta làm như thế - HS hoạt động cặp đôi. nào? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết quả. nói cho nhau nghe kết quả của Số bị trừ 70 25 53 60 mình và thống nhất đáp án với Số trừ 7 9 4 30 nhau. Hiệu 63 16 49 30 - GV mời 3 HS đứng tại chỗ trình bày miệng kết quả của mình. - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho đúng. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. Bài 2:( cặp) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC + Có mấy cái ghế? hướng dẫn. + Có mấy chú lùn? - 2 -3 HS đọc. + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - 1-2 HS trả lời. - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép - HS làm bài. tính có kết quả ở áo chú lùn? - HS thực hiện . - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - HS giơ tay trình bày. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước Kết quả: lớp.
  3. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. Bài 3:( CN) - 2,3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - HS quan sát hướng dẫn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2, 3 HS báo cáo. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Hs giơ tay, trình bày đáp án. - GV gọi HS báo cáo kết quả. a) 40 + 20 - 6 = 54 => Chọn B - Bài tập giúp củng cố kiến thức b) 43 – 8 + 17 = 52 => Chọn C nào? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, sửa sai. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:( Cặp đôi) - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy Kết quả: bông hoa? Tóm tắt: - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa Có: 35 bông hoa. bị che khuất ta làm thế nào? Bông hoa còn lại : 9 bông hoa - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, Bông hoa bị mực che khuất: ... bông? sau đó yêu cầu HS tìm phép tính thích hợp rồi trình bày bài giải vào Bài giải: vở. Có số bông hoa bị mực che khuất là: - GV cho HS hoạt động cặp đôi 35 - 9 = 26 (bông) kiểm tra chéo nhau. Đáp số: 26 bông hoa. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. giải.
  4. - 2 -3 HS đọc. - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi sai. - 1-2 HS trả lời. Bài 5: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành - Để biết đường đi của Roboot đến bài tập. phương tiện mà Roboot chọn ta - Đại diện 1 -2 nhóm giơ tay, trình bày: làm như thế nào? - GV cho HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập . - GV mời đại diện 1 -2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS chú ý nghe, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm. - HS chia sẻ - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động nhóm của HS. 3. Vận dụn: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Khi thực hiện phép tính trừ có nhớ cần lưu ý điều gì? - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn bài Đồ chơi yêu thích
  5. - Biết trình bày tên bài và đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu câu và biết đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng / ngh/ ch/ tr/uôn / uông 2. Năng lực chung Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Đ, th, ồ, ơi, yêu, ích, ch. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30giây (hoặc 60 giây), yêu Đồ chơi yêu thích cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe. mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn các tiếng HS dễ viết sai). viết trong SGK - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: viết: + Đoạn chính tả nhắc đến những đồ chơi + Đoạn chính tả nhắc đến những nào? đồ chơi: diều, chong chóng, lê-gô, ô tô điều khiển + Trong các đồ chơi đó, hãy kể tên các đồ + Đồ chơi truyền thống: diều, chơi truyền thống và tên các đồ chơi hiện chong chóng, đèn ông sao. đại. + Đồ chơi hiện đại: Lê-gô, ô tô điều khiển, siêu nhân. + Em cần làm gì để giữ gìn đồ chơi được + Em cần giữu gìn đồ chơi cẩn bền, đẹp? thận. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - HS trả lời: tượng chính tả: + Đoạn văn gồm những dấu câu nào? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy, dấu
  6. gạch ngang. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa những chữ cái đầu câu. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS có thể phát hiện các chữ dễ GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu viết sai. HS chưa phát hiện ra. VD: truyền thống, điều khiển, từ xa, siêu nhân, giữ gìn,... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? + Cách trình bày đoạn văn: thụt đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên. - GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở viết vào vở. Chú ý: Câu dài cần đọc theo từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - GV nhận xét bài viết của HS. - HS chú ý lắng nghe. HĐ2. Làm bài tập chính tả *BT2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. (Bài 4-VBTTV/T49) - GVmời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn ng - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc hoặc ngh thay cho ô vuông và hoàn thành thầm theo. vào phiếu. GV quan sát, hướng dẫn HS - HS thảo luận cặp đôi. còn lúng túng. - GV mời HS báo cáo kết quả. - 2 - 3 HS báo cáo. Dưới lớp theo dõi, góp ý. Đáp án: - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. a. Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. Người không học như ngọc không mài. c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cẩu. - HS trả lời:
  7. - GV hỏi: + Tự chủ, quyết tâm, + Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.” nói về đức tính gì của con người? + HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân. + Em hiểu câu nói “Người không học như ngọc không mài.” như thế nào? - HS lắng nghe và ghi nhớ. => GV nhấn mạnh: Câu tục ngữ giàu hình ảnh và thật thấm thía. Nó giúp ta hiểu được tầm quan trọng của việc học và nhắc nhở ta phải luôn duy trì, thực hiện tốt lời cha ông đã dạy - HS nhắc lại: a. Củng cố kiến thức: Hãy nhắc lại quy + Khi đứng trước các âm “i, e, ê” tắc chính tả để phân biệt ng/ngh. thì viết “ngh”. + Khi đứng trước các âm còn lại “o, a, ư, ” thì viết “ng”. - HS tìm từ, viết bảng con b. GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - Nhận xét. số từ ngữ khác chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ngh. BT3. Chọn a hoặc b. (Bài 5-VBTTV/T50) a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm - GV chiếu lên bảng các từ ngữ. - HS trao đổi cặp đôi, chọn tiếng - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nghĩa có âm đầu tr hoặc ch thay cho ô của các từ trong bài để tìm cách điền ch vuông và hoàn thành VBT. hoặc tr phù hợp. - HS đọc kết quả trước lớp. - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: trung thu, chung sức, - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. chong chóng, trong xanh - HS đọc đồng thanh các từ vừa điền. b. Chọn uôn hoặc uông thay cho ô vuông. Đáp án: chuông gió, chuổn chuồn, GV hướng dẫn tương tự phần a. cuộn chỉ 4. Vận dụng: - HS chú ý, tự hoàn thành vào - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học VBT. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  8. .. .. .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nói được tên các đồ chơi đặt được câu nêu đặc điểm ; - Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, nói tên các trò chơi dân gian; - Viết được đoạn văn giưới thiệu đồ chơi em thích 2. Năng lực chung: Hình thành các MLngôn ngữ, NL văn học. 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. Học sinh: HS: SHS; VBTTV, nháp, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Đồ chơi của em. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời: + Trong bài hát nhắc đến tên những đồ VD: Trong bài hát hát nhắc đến tên chơi nào? Chúng có đặc điểm gì? những đồ chơi: hòn bi, lật đật, búp - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh bê . Hòn bi lấp lánh, em có rất nhiều đồ chơi với những đặc - HS chú ý. điểm khác nhau. Để giúp các em hiểu rõ hơn về tên gọi và đặc điểm của các đồ chơi, chúng mình cùng vào bài học hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. BT1. Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. HS nắm yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, chú ý lắng - GV tổ chức chơi trò chơi tung bóng và nghe.
  9. nói từ ngữ gọi tên đồ chơi. - HS tham gia trò chơi: Bạn quản - GV ghi nhanh tên các đồ dùng mà HS trò hô “bắt đầu” và tung bóng đến nêu lên bảng. một bạn bất kì. HS nào bắt được bóng thì HS đó nêu tên một đồ chơi có trong tranh. Cứ như vậy cho đến - GV tổng kết trò chơi. khi HS nêu tên hết các đồ chơi. - HS nhận xét. - HS cùng GV nêu đáp án đúng: Từ ngữ gọi tên các đô chơi trong tranh là: thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rồ-bốt (người máy), ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, - GV nhận xét, tuyên dương HS. lê-gô, dây để nhảy. Liên hệ: - HS lắng nghe. + Trong các đồ chơi đó, thường chơi những đồ chơi nào? - HS thực hành liên hệ, chia sẻ + Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao em trước lớp về đồ chơi mình thường thích? chơi, đồ chơi yêu thích và giải thích 3. Thực hành: lí do. BT2. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết vào vở. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm bốn. Ghi kết để thực hiện yêu cầu của bài. quả vào vở. GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm gặp khó khăn. - GV mời đại diện một số nhóm lên trước - Đại diện một số nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. lớp trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống Đáp án: nhất đáp án. a. Chú gấu bông rất mềm mại. b. Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ. c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ thương. - GV hỏi thêm: Hãy nêu từ ngữ chỉ đặc - HS nêu từ ngữ chỉ đặc điểm: mềm điểm của chú gấu bông/đồ chơi lê-gô/bạn mại, nhiều màu sắc sặc sỡ, xinh búp bê trong các câu trên? xắn, dễ thương.
  10. - GV mời một HS đọc các câu văn đã - Một HS đọc các câu văn đã hoàn hoàn thiện. thiện, cả lớp đọc thầm. BT3. Đặt một câu nêu đặc điểm của một đồ chơi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - GV nêu câu hỏi gợi ý: trong SHS. + Tên đồ chơi đó là gì ? - HS chú ý. + Đồ chơi đó có đặc điểm như thế nào? + Em nghĩ gì về đồ chơi đó?... - GV hướng dẫn HS thực hành đặt câu - HS đặt câu theo yêu cầu. theo yêu cầu của bài. + Mỗi HS chọn 1 hoặc nhiều đồ Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể chơi và đặt câu nêu đặc điểm của đặt nhiều câu. đồ chơi đó. - Mời HS trình bày trước lớp. - HS đọc câu mình đã đặt. VD: • Chiếc dây nhảy dây rất dài. • Bé búp bê thật ngộ nghĩnh. • Bộ lê- gô của em có nhiều hình nhân vật tí hon. • Chiếc xe ô tô điều khiển có màu sắc bắt mắt. - Dưới lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, góp ý, sửa sai. - HS tự sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng: - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học - HS chia sẻ về những nội dung đã những nội dung gì? học. - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu cảm nhận hay ý kiến gì không? hay chưa hiểu, thích hay không thích). - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe và ghi nhớ thực khen ngợi, biểu dương HS. hiện. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt
  11. VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỀU VỀ MỘT ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn hoc, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SGK,vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép ô chữ” - HS tích cực tham gia trò chơi. (Khoanh vào tên gọi các đồ chơi có trong ô VD: HS khoanh để được tên gọi các đồ chơi như: S X Ú C X Ắ C N XÚC XẮC I A Đ Ấ T N Ặ N SIÊU NHÂN Ê C Á N G Ự A R ĐẤT NẶN U B Ú P B Ê X Ô .. N Đ Ô H À N G B H V D I Ê U Ề Ố Â E S L Ê G Ô T N B Ậ P B Ê N H chữ). - GV tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh em có rất nhiều đồ chơi với những đặc điểm khác - HS lắng nghe. nhau. Mỗi em đều lựa chọn cho mình một đồ chơi yêu thích. Trong tiết học hôm nay, chúng mình cùng nhau giới thiệu về một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài. HĐ1. Giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV tổ chức cho HS nêu yêu cầu của bài.
  12. - GV cho HS trao đổi nhóm. GV đưa ra các - HS nêu yêu cầu. câu hỏi gợi ý: - HS thảo luận nhóm: + Tên các đồ chơi mà trẻ em yêu thích là gì ? + HS lần lượt kể tên các đồ chơi + Đồ chơi đó có đặc điểm gì? (hình dạng, yêu thích. màu sắc, chất liệu, kích thước,...) + HS giới thiệu về các đồ chơi + Đồ chơi đó được chơi như thế nào? đó dựa vào câu hỏi gợi ý. + Những đồ chơi đó mang lại những lợi ích + Các HS khác trong nhóm nhận gì ? xét, góp ý cho bạn. - GV bao quát các HS làm việc, giúp đỡ nếu cần thiết. - GV tổ chức cho các HS thi giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Đại diện 3 – 4 HS tham gia thi giới thiệu về một số đồ chơi (kết hợp sử dụng tranh ảnh hoặc đồ chơi thật) - Các HS khác nhận xét, bình chọn HS có phần giới thiệu hay - GV nhận xét, tuyên dương các HS. và hấp dẫn. ❖ Mở rộng: GV trình chiếu video, tranh - HS chú ý. ảnh ; kết hợp giới thiệu để HS biết thêm một - HS chú ý quan sát và lắng nghe số đồ chơi mới mà HS chưa khám phá hết. - HS liên hệ, chia sẻ trước lớp. ❖ Liên hệ: + Trong những đồ chơi đó, em thích chơi những đồ chơi nào? Vì sao em thích? 3. Thực hành: HĐ 2. Viết 3 -4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc phần gợi ý. Cả lớp - GV cho HS đọc phần gợi ý tron SHS. đọc thầm. - Mỗi HS tự chọn một đồ chơi - GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai bước: để thực hành giới thiệu. Bước 1: GV hướng dẫn HS tự chọn một trong số các đồ chơi đã trao đổi trong nhóm để giới thiệu theo các câu hỏi gợi ý: Bước 2: Luyện viết đoạn.
  13. - GV nêu yêu cầu viết đoạn: Đoạn văn viết viết từ 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - HS nhắc lại: Đầu câu viết hoa, - GV yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày cuối câu sử dụng dấu câu phù đoạn văn và tư thế ngồi viết. hợp. Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô - HS viết bài vào vở. (HS có thể - GV cho HS viết bài vào vở. GV quan sát, viết nhiều hơn 3-4 câu tuỳ theo giúp đỡ những HS gặp khó khăn. khả năng): VD: Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc điểu được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình cánh bướm. Phần đuôi điều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diẽu chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm. - HS đổi vở cho nhau, cùng soát - GV mời 3-4 HS đọc bài viết. lỗi. + GV phân tích bài hay bằng hỏi: Sau khi đọc - 3-4 HS đọc bài viết. Cả lớp bài của bạn, em thấy bài của bạn có gì hay? theo dõi, nhận xét, phân tích cái + GV mời 2-3 HS chỉ ra lỗi sai trong bài của hay chỉ ra lỗi sai trong bài của bạn. bạn (nếu có). - GV sửa lỗi sai cho HS, nếu có. - HS tự sửa sai (nếu có). - GV thu vở, đánh giá bài làm của HS.. 4. Vận dụng: - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS chia sẻ về những nội dung nhận hay ý kiến gì không? đã học. - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen hay chưa hiểu, thích hay không ngợi, biểu dương HS. thích). - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  14. .. .. .. Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS hoàn thành các bài tập của môn học . - Thực hiện được phép cộng, trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ., vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: - HS hát và vận động theo bài hát. “ Em yêu trường em”. - HS lắng nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Viết mục bài. 2. Luyện tập *Phân nhóm tự học: - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập - HS thực hiện cá nhân. đoc: Nam Dân, Vinh, Hải Phúc. - Nhóm 2: Luyện viết chữ hoa: Đức - HS thực hiện theo yêu cầu. Anh, Thiện Nhân, Gia Huy - Nhóm 3: Làm một số bài tập Toán + Nhiệm vụ 2: Luyện thêm kiến thức môn toán Bài1: ( CN) Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là: - HS đọc yêu cầu bài. a. 35 và 8 b. 45 và 6 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng c. 78 và 9 d. 42 và 17 chữa bài. - GV cho HS đọc yêu cầu.
  15. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc bài toán. - HS xác định yêu cầu. Bài 2: ( Cặp đôi ) Nhà bếp có 63 kg thịt. - HS làm bài vào vở. Hỏi sau khi dùng 28 kg thịt nhà bếp còn - Một HS làm bảng phụ chữa bài. lại bao nhiêu ki-lô-gam thịt? Bài giải - Gọi HS đọc bài toán. Nhà bếp còn lại số ki-lô-gam thịt là: H: Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu 63 – 28 = 35 (kg) cầu ta tìm gì? Đáp số: 35kg - GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ chữa bài. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS xác định yêu cầu. - HS làm bài vào vở. * Dành cho HS năng khiếu: - Một HS làm bảng phụ chữa bài. Bài 3: Mẹ mua một số bông hoa, mẹ Bài giải biếu bà 15 bông hoa thì còn lại 39 bông Lúc đầu mẹ mua số bông hoa là: hoa. Hỏi lúc đầu mẹ mua bao nhiêu bông 39 + 15 = 54 (bông) hoa? Đáp số: 54 bông hoa - GV cho HS đọc yêu cầu, xác định đề - HS chia sẻ. toán. - GV ch HS làm bài. - Cả lớp và Gv nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em ôn được những nội dung gì? - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà các em ôn lại những kiến thức tiết học này nhé. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS:, Sách HS Toán 2, Bộ đồ dùng Toán 2 2. GV: Máy tính , Sách GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khởi động và dẫn dắt vào bài mới - HS hát 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - HS quan sát, lắng nghe. - Giới thiệu cái gùi + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có NX gì về PT này ? - HS nêu - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - Thảo luận nhóm (thao tác trên que quả của phép tính. tính, đặt tính rồi tính, ) - Đại diện các nhóm báo cáo, NX Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có thuật trừ có nhớ như SGK) nhớ của PT (như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có đó chia sẻ trong nhóm đôi. hai chữ số. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX - HS lắng nghe, nhắc lại.
  17. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Tthực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- chữa bài, chia sẻ cách làm. Hợp tác nhóm đôi - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - HS đổi vở KT chéo - Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu -Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 Bài 2: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - YC HS làm bài vào vở ô li. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu. ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? Bài 3: - HS theo dõi - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu tóm tắt - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm - YC HS tự làm bài vào vở. trên bảng giải + chia sẻ cách làm. Bài giải: - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Trên cây còn lại số quả khế là: - HS đổi chéo kiểm tra 90 - 24 = 66 (quả) Đáp số: 66 quả khế - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có - HS chia sẻ. hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trang 90
  18. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua vần thơ, bài thơ. 3. Phẩm chất: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, tivi, các cuốn sách, bài thơ HS sưu tầm đưa đến lớp, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở nhạc cả lớp hát và vận động theo bài hát: “Đồ chơi của bé”. - HS thực hiện. - GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, cô đã giao nhiệm vụ cho cả lớp, mỗi bạn tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt . động tập thể. Bây giờ ở tiết học này các em cùng chia sẻ các hoạt động của mình cho cả lớp nghe nhé. - HS nối tiếp đọc mục bài. - GV viết mục bài lên bảng. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tự tìm đọc, chia sẻ các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc - hoạt động tập thể. ( Nhóm đôi). Bài 1: Đọc, bài viết về hướng dẫn tổ chức trò chơi . - Cho cả lớp thảo luận chia sẻ bài viết. 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết
  19. về hướng dẫn tổ chức trò chơi. - HS chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước Cách thức tổ chức một trò chơi: lớp. - Tên trò chơi - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - Chuẩn bị của HS.- GV theo dõi, nhận xét, tuyên - Cách chơi/Luật chơi dương- nhắc nhở. “Trò chơi kéo co” Bài 2: Ghi lại các bài hướng dẫn tổ *Chuẩn bị: chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể + Một dây thừng dài mà em yêu thích. + Một sợi dây màu sắc buộc ở giữa sợi - Gọi HS đọc YC dây thừng để làm ranh giới giữa hai đội - Gọi HS nhắc lại một số trò chơi tập phân biệt thắng thua. thể phổ biến. + Một đường kẻ vạch vẽ trên sân để - Cho HS quan sát tranh minh họa. làm ranh giới giữa hai đội - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. * Cách chơi: - Nhận xét, đánh giá + Chia người chơi thành 2 đội với số - YC HS thực hành viết vào VBT. thành viên bằng nhau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó + Hai đội đứng thành hàng dọc, đối khăn. diện nhau. Những người khoẻ thường - Gọi HS đọc bài làm của mình. đứng ở vị trí đầu tiên (tuỳ theo chiến .- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng thuật của đội). của HS. + Tất cả người chơi nắm vào dây thừng. + Khi có tín hiệu của trọng tài, người chơi phải kéo thật mạnh sao cho dây thừng kéo về phía bên mình. + Đội nào bị kéo về đội bên kia trước (tính từ chỗ đánh dấu bằng sợi dây màu sắc) thì đội đó thua. - Lưu ý: Trong quá trình kéo co rất dễ bị xước da tay, vì vậy cần chú ý nắm chắc, tránh để dây trượt đi trượt lại trong lòng bàn tay. + Trò chơi kéo co, bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột. - HS chia sẻ bài. - Tên các hoạt động hoặc trò chơi: + Dụng cụ, sân chơi . + Luật chơi, cách chơi. - HS trả lời. - HS lắng nghe
  20. 3. Vận dụng: H : Qua tiết học hôm nay em biết thêm về điều gì? - Về nhà nhớ lại các hoạt động em tham gia các trò chơi ở trường kể cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. .. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo 2. Hoạt động trải nghiệm: - Thực hiện kế hoạch đã được thảo luận, chia sẻ niềm vui khi hoàn thành kế hoạch. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát - HS hát - GV giới thiệu bài 2. Sinh hoath lớp.