Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- Thứ 5 ngày 23 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài toán về bớt một số đơn vị; bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung: - Thông qua giải các bài tập, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” + Bạn A viết một phép trừ (có nhớ) - HS chơi trò chơi “Đố bạn” số có hai chữ số với số có một chữ + 45 - 7; 26 - 8; 83 - 9
- số lên bảng đố bạn B tìm kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV nhận xét tuyên dương, và dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1/87 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. - HS trả lời. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? - HS trả lời. + Muốn tìm hiệu ta làm như thế - HS hoạt động cặp đôi. nào? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, - HS giơ tay phát biểu, trình bày kết quả. nói cho nhau nghe kết quả của Số bị trừ 70 25 53 60 mình và thống nhất đáp án với Số trừ 7 9 4 30 nhau. Hiệu 63 16 49 30 - GV mời 3 HS đứng tại chỗ trình bày miệng kết quả của mình. - HS chú ý và hoàn thiện bảng cho đúng. - GV chốt đáp án, tuyên dương những HS có kết quả nhanh và chính xác, khích lệ động viên những HS làm chưa đúng. Bài 2:( cặp) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC + Có mấy cái ghế? hướng dẫn. + Có mấy chú lùn? - 2 -3 HS đọc. + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài.
- - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn - HS thực hiện . ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính - HS giơ tay trình bày. có kết quả ở áo chú lùn? Kết quả: - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. Bài 3:( CN) - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Làm thế nào để tìm được - Hs giơ tay, trình bày đáp án. kết quả đúng của dãy tính? a) 40 + 20 - 6 = 54 => Chọn B - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. b) 43 – 8 + 17 = 52 => Chọn C - Gọi 2, 3 HS báo cáo. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm, sửa sai. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - 1-2 HS trả lời. - Bài tập giúp củng cố kiến thức - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:( Cặp đôi) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. Kết quả: + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông Tóm tắt: hoa? Có: 35 bông hoa. + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh Bông hoa còn lại : 9 bông hoa của Việt? Bông hoa bị mực che khuất: ... bông?
- + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? Bài giải: - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa Có số bông hoa bị mực che khuất là: bị che khuất ta làm thế nào? 35 - 9 = 26 (bông) - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt, Đáp số: 26 bông hoa. sau đó yêu cầu HS tìm phép tính - HS chú ý lắng nghe và chữa bài. thích hợp rồi trình bày bài giải vào vở. - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS hoạt động cặp đôi - 1-2 HS trả lời. kiểm tra chéo nhau. - HS trả lời. - GV yêu cầu 2 HS trình bày bài giải. - HS trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện 1 -2 nhóm giơ tay, trình bày: - GV chữa bài, lưu ý HS lỗi sai. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào? - GV cho HS hoạt động nhóm, - HS chú ý nghe, chỉnh sửa và rút kinh hoàn thành bài tập . nghiệm. - GV mời đại diện 1 -2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - HS chia sẻ - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá quá trình hoạt động nhóm của HS. 3. Vận dụn:
- - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Khi thực hiện phép tính trừ có nhớ cần lưu ý điều gì? - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn bài Đồ chơi yêu thích - Biết trình bày tên bài và đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu câu và biết đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ng / ngh/ ch/ tr/uôn / uông 2. Năng lực chung Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất: Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS lắng nghe GV phổ biến luật “Đếm ngược” chơi. + GV đưa ra các âm, vần được sắp xếp - HS tích cực tham gia trò chơi. không theo thứ tự nhất định: Đ, th, ồ, ơi, yêu, ích, ch. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian - HS nêu từ khóa: trong thời gian 30giây (hoặc 60 giây), yêu Đồ chơi yêu thích cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới.
- - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa - HS lắng nghe. mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là tên của bài chính tả hôm nay - GV ghi bảng tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. Khám phá: HĐ1. HD nghe – viết - GV đọc đoạn chính tả (Lưu ý đọc đúng - HS lắng nghe và quan sát đoạn các tiếng HS dễ viết sai). viết trong SGK - Gọi HS đọc lại. - 2, 3 HS đọc lại bài. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn - HS trả lời: viết: + Đoạn chính tả nhắc đến những đồ chơi + Đoạn chính tả nhắc đến những đồ nào? chơi: diều, chong chóng, lê-gô, ô tô điều khiển + Trong các đồ chơi đó, hãy kể tên các đồ + Đồ chơi truyền thống: diều, chơi truyền thống và tên các đồ chơi hiện chong chóng, đèn ông sao. đại. + Đồ chơi hiện đại: Lê-gô, ô tô điều khiển, siêu nhân. + Em cần làm gì để giữ gìn đồ chơi được + Em cần giữu gìn đồ chơi cẩn bền, đẹp? thận. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện - HS trả lời: tượng chính tả: + Đoạn văn gồm những dấu câu nào? + Gồm: dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa những chữ cái đầu câu. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + HS có thể phát hiện các chữ dễ GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu viết sai. HS chưa phát hiện ra. VD: truyền thống, điều khiển, từ xa, siêu nhân, giữ gìn,... + Yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ + HS viết nháp/bảng con một số viết sai. chữ dễ viết sai. + Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào? + Cách trình bày đoạn văn: thụt đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu tiên. - GV đọc tên bài, đọc từng câu cho HS viết - HS nghe GV đọc, viết bài vào vở vào vở. Chú ý: Câu dài cần đọc theo từng
- cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần để HS nghe – viết. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS nghe và soát lỗi: + Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có). + Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có). - GV nhận xét bài viết của HS. - HS chú ý lắng nghe. HĐ2. Làm bài tập chính tả *BT2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông. (Bài 4-VBTTV/T49) - GVmời HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Chọn ng - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc hoặc ngh thay cho ô vuông và hoàn thành thầm theo. vào phiếu. GV quan sát, hướng dẫn HS - HS thảo luận cặp đôi. còn lúng túng. - GV mời HS báo cáo kết quả. - 2 - 3 HS báo cáo. Dưới lớp theo dõi, góp ý. Đáp án: - GV nhận xét, trình chiếu kết quả đúng. a. Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. Người không học như ngọc không mài. c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chỗ chơi đá cẩu. - HS trả lời: - GV hỏi: + Tự chủ, quyết tâm, + Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng/Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.” nói về đức tính gì của con người? + HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân. + Em hiểu câu nói “Người không học như ngọc không mài.” như thế nào? - HS lắng nghe và ghi nhớ. => GV nhấn mạnh: Câu tục ngữ giàu hình ảnh và thật thấm thía. Nó giúp ta hiểu
- được tầm quan trọng của việc học và nhắc nhở ta phải luôn duy trì, thực hiện tốt lời cha ông đã dạy - HS nhắc lại: a. Củng cố kiến thức: Hãy nhắc lại quy + Khi đứng trước các âm “i, e, ê” tắc chính tả để phân biệt ng/ngh. thì viết “ngh”. + Khi đứng trước các âm còn lại “o, a, ư, ” thì viết “ng”. - HS tìm từ, viết bảng con b. GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một - Nhận xét. số từ ngữ khác chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ngh. BT3. Chọn a hoặc b. (Bài 5-VBTTV/T50) a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm - GV chiếu lên bảng các từ ngữ. - HS trao đổi cặp đôi, chọn tiếng - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nghĩa có âm đầu tr hoặc ch thay cho ô của các từ trong bài để tìm cách điền ch vuông và hoàn thành VBT. hoặc tr phù hợp. - HS đọc kết quả trước lớp. - Dưới lớp nhận xét. Đáp án: trung thu, chung sức, - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. chong chóng, trong xanh - HS đọc đồng thanh các từ vừa điền. b. Chọn uôn hoặc uông thay cho ô vuông. Đáp án: chuông gió, chuổn chuồn, GV hướng dẫn tương tự phần a. cuộn chỉ 4. Vận dụng: - HS chú ý, tự hoàn thành vào - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học VBT. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS chia sẻ cảm nhận sau bài học ngợi, biểu dương HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau. hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . .
- Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nói được tên các đồ chơi đặt được câu nêu đặc điểm ; - Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, nói tên các trò chơi dân gian; - Viết được đoạn văn giưới thiệu đồ chơi em thích 2. Năng lực chung: Hình thành các MLngôn ngữ, NL văn học. 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. 2. Học sinh: HS: SHS; VBTTV, nháp, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát. hát: Đồ chơi của em. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời: + Trong bài hát nhắc đến tên những đồ VD: Trong bài hát hát nhắc đến tên chơi nào? Chúng có đặc điểm gì? những đồ chơi: hòn bi, lật đật, búp - GV dẫn dắt vào bài mới: Xung quanh bê . Hòn bi lấp lánh, em có rất nhiều đồ chơi với những đặc - HS chú ý. điểm khác nhau. Để giúp các em hiểu rõ hơn về tên gọi và đặc điểm của các đồ chơi, chúng mình cùng vào bài học hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. 2. Khám phá: - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. BT1. Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát tranh và hướng dẫn - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. HS nắm yêu cầu của bài.
- - GV tổ chức chơi trò chơi tung bóng và - HS quan sát tranh, chú ý lắng nói từ ngữ gọi tên đồ chơi. nghe. - GV ghi nhanh tên các đồ dùng mà HS - HS tham gia trò chơi: Bạn quản nêu lên bảng. trò hô “bắt đầu” và tung bóng đến một bạn bất kì. HS nào bắt được bóng thì HS đó nêu tên một đồ chơi - GV tổng kết trò chơi. có trong tranh. Cứ như vậy cho đến khi HS nêu tên hết các đồ chơi. - HS nhận xét. - HS cùng GV nêu đáp án đúng: Từ ngữ gọi tên các đô chơi trong tranh là: thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rồ-bốt (người máy), ô tô, siêu - GV nhận xét, tuyên dương HS. nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê-gô, Liên hệ: dây để nhảy. + Trong các đồ chơi đó, thường chơi - HS lắng nghe. những đồ chơi nào? + Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao em - HS thực hành liên hệ, chia sẻ thích? trước lớp về đồ chơi mình thường 3. Thực hành: chơi, đồ chơi yêu thích và giải thích BT2. Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lí do. vào vở. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - 2, 3 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - HS chú ý lắng nghe. để thực hiện yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm bốn. Ghi kết GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm quả vào vở. gặp khó khăn. - GV mời đại diện một số nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện một số nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống Các nhóm khác nhận xét, góp ý. nhất đáp án. Đáp án: a. Chú gấu bông rất mềm mại.
- b. Đồ chơi lê-gô có nhiều màu sắc sặc sỡ. c. Bạn búp bê xinh xắn và dễ - GV hỏi thêm: Hãy nêu từ ngữ chỉ đặc thương. điểm của chú gấu bông/đồ chơi lê-gô/bạn - HS nêu từ ngữ chỉ đặc điểm: mềm búp bê trong các câu trên? mại, nhiều màu sắc sặc sỡ, xinh - GV mời một HS đọc các câu văn đã xắn, dễ thương. hoàn thiện. - Một HS đọc các câu văn đã hoàn BT3. Đặt một câu nêu đặc điểm của thiện, cả lớp đọc thầm. một đồ chơi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - HS đọc yêu cầu của bài tập 3 trong + Tên đồ chơi đó là gì ? SHS. + Đồ chơi đó có đặc điểm như thế nào? - HS chú ý. + Em nghĩ gì về đồ chơi đó?... - GV hướng dẫn HS thực hành đặt câu theo yêu cầu của bài. - HS đặt câu theo yêu cầu. Lưu ý: Giáo viên khuyến khích HS có thể + Mỗi HS chọn 1 hoặc nhiều đồ đặt nhiều câu. chơi và đặt câu nêu đặc điểm của - Mời HS trình bày trước lớp. đồ chơi đó. - HS đọc câu mình đã đặt. VD: • Chiếc dây nhảy dây rất dài. • Bé búp bê thật ngộ nghĩnh. • Bộ lê- gô của em có nhiều hình nhân vật tí hon. • Chiếc xe ô tô điều khiển có màu sắc bắt mắt. - GV nhận xét, góp ý, sửa sai. - Dưới lớp nhận xét, góp ý. 4. Vận dụng: - HS tự sửa sai (nếu có). - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - HS chia sẻ về những nội dung đã - GV tóm tắt nội dung chính. học. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe. cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích).
- - GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, hiện. khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. . . .. Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2023 SÁNG Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số . - Nhận biết được ý nghĩa thực hiện của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải quyết các bài tập có một bước tính trong phạm vi các số và phép tính đã học. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3.Phẩm chất Rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS:, Sách HS Toán 2, Bộ đồ dùng Toán 2 2. GV: Máy tính , Sách GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khởi động và dẫn dắt vào bài mới - HS hát
- 2. Khám phá - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.89: - 2-3 HS trả lời. + Nêu bài toán? + Hai anh em gùi ngô trên nương về nhà. Anh gùi được 42 bắp ngô, em gùi được 15 bắp ngô. Hỏi anh gùi nhiều hơn em bao nhiêu bắp ngô ? - HS quan sát, lắng nghe. - Giới thiệu cái gùi + Nêu phép tính? + Phép tính: 42- 15 = ? - Con có NX gì về PT này ? - HS nêu - YC HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết - Thảo luận nhóm (thao tác trên que quả của phép tính. tính, đặt tính rồi tính, ) - Đại diện các nhóm báo cáo, NX Chốt cách làm hiệu quả nhất, ngắn gọn nhất (Đặt tính rồi tính) (Nếu HS không làm được, GV sẽ HD kĩ - Một số HS nêu lại kĩ thuật trừ có thuật trừ có nhớ như SGK) nhớ của PT (như SGK) - YCHS lấy thêm ví dụ về phép 1 phép trừ - HS lấy ví dụ và đặt tính rồi tính sau (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ đó chia sẻ trong nhóm đôi. số. - 2 HS chia sẻ trước lớp, lớp NX - HS lắng nghe, nhắc lại. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài CN, 4 HS lên bảng chữa - YC HS tính và viết kết quả vào SGK- bài, chia sẻ cách làm. Hợp tác nhóm đôi - Lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa (nếu có) - HS đổi vở KT chéo - Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu -Gọi 1 HD nêu lại KT trừ của PT:60=28 Bài 2: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm CN vào vở, 4 HS của 4 tổ - YC HS làm bài vào vở ô li. lên chữa bài, chia sẻ cách làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS nêu.
- ? Khi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - HS theo dõi Bài 3: - GV kể vắn tắt cho HS nghe câu chuyện - 2 -3 HS đọc. “Cây khế” để dẫn dắt vào bài toán. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu tóm tắt - Bài yêu cầu làm gì? - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) bảng giải + chia sẻ cách làm. - YC HS tự làm bài vào vở. - Lớp NX, chữa bài (nếu có) Bài giải: - HS đổi chéo kiểm tra Trên cây còn lại số quả khế là: 90 - 24 = 66 (quả) Đáp số: 66 quả khế - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị - HS nêu. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - Khi thực hiện phép trừ (có nhớ)số có hai chữ số cho số có hai chữ số cần lưu ý gì ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trang 90 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Rèn kĩ năng viết câu giới thiệu về đồ chơi. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu.
- 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn hoc, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Cho HS hát. - HS hát. - GV TC HS lên giới thiệu về một giờ - HS nối tiếp chia sẻ. ra chơi của em ở trường. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Giới thiệu các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo gợi - HS thảo luận nhóm: ý để giới thiệu đồ chơi mình thích.: - Đồ chơi đó có đặc điểm gì ? - Hình dạng, màu sắc, chất liệu, kích thước,.. như thế nào? - Đồ chơi đó được chơi như thế nào? - Vì sao em thích đổ chơi đó? - Đại diện các nhóm giới thiệu về một - 3 - 4 nhóm giới thiệu về một số đồ số đồ chơi. Các nhóm khác bổ sung. chơi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. Bài yêu cầu làm gì? Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - YC HS quan sát sơ đồ, hỏi:
- - Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? - Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con Đồ chơi đó em có từ bao giờ? búp bê. - Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - Đồ chơi đó em có từ .. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ - HS lắng nghe, hình dung cách viết. chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS chia sẻ bài viết của mình. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. GV chiếu bài mẫu HS tham khảo: Vào dịp nghỉ hè, bố đã tự tay làm một chiếc diều cho em. Chiếc diều được làm từ những thanh tre uốn cong, dán giấy mỏng rực rỡ màu sắc. Diều hình cánh bướm. Phần đuôi diều có hai sợi dây dài. Khi bay lên, cánh diều chao liệng, đuôi diều phấp phới tung bay. Em yêu chiếc diều nhỏ xinh này lắm. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Tìm và đọc mở rộng được các bài hướng dẫn tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể . Phát triển hoạt động ngôn ngữ, có niềm vui khi tham gia chơi các trò chơi. - Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài. - Năng lực ngôn ngữ: Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo mình mang tới lớp. Biết đọc thầm và hiểu nội dung bài viết. Ghi được vào sổ tay/phiếu đọc sách các bước tổ chức một trò chơi hoặc hoạt động tập thể. Rút ra được những bài học từ sách báo đế vận dụng vào đời sống.
- - Năng lực văn học: Nhận diện được văn bản thơ. 2. Năng lực đặc thù - Có tinh thần hợp tác,trách nhiệm khi làm việc nhóm; tích cực tham gia các trò chơi và hoạt động tập thể. 3. Phẩm chất -Yêu thích những từ ngữ hay, hình ảnh đẹp, bài thơ giàu ý nghĩa, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động GV cho cả lớp cùng hát bài hát: Chim HS hát bài hát chích bông GV giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 1. Tìm đọc các bài hướng dẫn trò choi hoặc hoạt động tập thể - 2-3 HS lên đọc. Nêu tên đồ chơi mà (Trong buổi học trước, GV đã giao em yêu thích nhất. nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện trò chơi . Ở nơi HS - HS lấy sách, truyên đã chuẩn bị hoặc không có điều kiện tìm sách, GV có thể nhận từ GV. chuẩn bị một số bài thơ hoặc câu chuyện - HS nghe GV HD nhiệm vụ đọc phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và - HS đọc bài cá nhân. cho HS đọc ngay tại lớp. GV cũng có thể - HS ghi nhớ HD của GV. tổ chức hoạt động Đọc mở rộng ở thư viện của trường.) - HS làm việc nhóm đối hoặc nhóm 4, - HS trao đổi theo nhóm 4 dựa vào gợi nhóm 4. Các em trao đổi với nhau về ý: những nội dung sau: Nhan đề của bài - HS nêu theo cảm xúc thật. viết về đồ chơi các em đã đọc? Điều thú vị nhất trong bài viết về bài học đã đọc? + Vì sao em coi điều đó là thú vị nhất? Gv gợi ý một số trò chơi : bịt mắt bắt dê
- , mèo đuổi chuột các hoạt động tập thể : múa hát , đố vui . 3. Luyện tập * Hoạt động 2. Ghi lại các bước tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể em yêu thích - Một số (2 – 3) HS kể trước lớp về một - Một số (2 – 3) HS kể trước lớp về điều thú vị em đọc được trong bài viết về một điều thú vị em đọc được trong bài đồ chơi hoạt hoạt động tập thể . viết về hoạt động thể thao đã đọc. GV nhận xét, đánh giá chung và khen Các HS khác có thể nhận xét hoặc đặt ngợi những HS có cách kể chuyện hấp câu hỏi. dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. - HS nêu nội dung bài đã học. Nói rõ ưu điểm để HS cùng học hỏi. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng GV cho 1 HS lên tổ chức một trò chơi em thích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Luyện toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: Vở luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2.Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính. 73 22 34 60 ― 6 ― 4 ― 7 ― 4 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - YC HS làm bài trong vở - - HS làm - Yêu cầu học sinh sửa bài qua trò chơi”- - HS chơi Bắn tên”. - Nếu đúng vỗ tay tuyên dương bạn. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn - 1-2 HS trả lời. HS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. 80 - 6 43 - 5 57 - 8 73 - 7 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT . - HS làm bài vào VBT. 80 43 57 73 + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách ― ― ― ― thực hiện phép tính 6 5 8 7 74 38 49 66 - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : + Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều - HS theo dõi và nhận xét bài làm các gì? bạn. + Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện - Viết số thẳng cột như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Thực hiện từ trái sang phải. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3 : Trên bến có 52 chiếc thuyền. Lúc sau, có 8 chiếc thuyền rời bến. Hỏi trên bến còn lại bao nhiêu chếc chuyền? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hỏi:
- + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài vào cở - HS chữa bài Số chiếc thuyền trên bến còn lại là: 52 - 8 = 44 (chiếc thuyền) - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng Đáp số: 20 chiếc thuyền - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét 3. Vận dụng: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ DẠY Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao 3.Phẩm chất - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức.Hát - Học sin hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Luyện tập thực hành