Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_12_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 12 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 12 Thứ 2 ngày 20 tháng 11 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Biết được ngày 20–11 hằng năm là Ngày Nhà giáo Việt Nam; – HIểu được vai trò của thầy cô trong sự bồi dưỡng rèn luyện nâng cao kiến thức, nhân thức đạo đức của học trò. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất – Yêu quý, kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo, đồng thời thể hiện sự biết ơn thầy cô bằng việc tự rèn luyện bản thân chăm ngoan, học tốt; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + GV TPT và Tổ Âm nhạc chuẩn bị chương trình văn nghệ chào mừng gồm các bài hát có chủ đề thầy cô, mái trường; + Phát động các lớp sáng tạo những sản phẩm như, thiệp, gấp, vẽ, xé dán, làm đồ thủ công, sáng tác nhạc, truyện vui để tạo “Góc tri ân”; + GV phụ trách chọn hai HS đại diện toàn trường chúc mừng thầy, cô giáo; + Đội nghi lễ đón chào đại biểu, trống chào mừng. - GVCN và HS: + Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của nhà trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS hát tập thể - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS tham gia lễ chào cờ - Đại diện BGH nhận xét và triển khai các - HS lắng nghe công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiệm: Tham gia hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam Hoạt động 1: Hiệu trưởng chúc mừng các - HS lắng nghe thầy, cô giáo toàn trường Lời chúc mừng ngắn gọn, súc tích, làm nổi
- bật thành tích của các thầy, cô giáo trong năm học, thành tích chung của trường; động viên khích lệ các thầy, cô giáo cố gắng phấn đấu thi đua dạy tốt. Hoạt động 2: HS chúc mừng thầy cô giáo – GV mời hai HS dẫn lời chúc mừng – Các lớp biểu diễn các tiết mục văn nghệ - HS lắng nghe theo thứ tự lời dẫn. – Đại diện HS tặng hoa. GV Âm nhạc bật nhạc nền. – GV phụ trách kính mời cô Hiệu trưởng đón nhận. Đánh giá – Hiệu trưởng tuyên bố bế mạc lễ kỉ niệm, cảm ơn các đại biểu đã về dự. – Nhận xét chung tinh thần, thái độ tham gia chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam của các lớp. – Nhận xét, đánh giá các tiết mục văn nghệ của lớp. Tuyên dương, khen thưởng những - Đại diện HS lên nhận thưởng lớp, cá nhân có tiết mục văn nghệ xuất sắc. – Mời HS chia sẻ những thu hoạch của mình sau khi tham gia hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. Hoạt động nối tiếp - HS theo dõi Các lớp chuẩn bị, làm sản phẩm để trưng - HS biểu diễn văn nghệ- toàn trường bày ở “Góc tri ân” của lớp và của trường theo dõi vào tuần sau theo các yêu cầu sau: + 100% HS trong lớp tham gia làm sản - HS làm sản phẩm phẩm “Tri ân thầy, cô”. - HS chia sẻ + Thể loại sản phẩm phong phú, bao gồm thơ, văn, vẽ, sản phẩm thủ công xé, dán, gấp hình,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .
- Tiếng Việt THẢ DIỀU ( Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa) - HS hiểu cánh diều giống các sự vật gần gũi ở thôn quê như con thuyền, trăng vàng, hạt cau, lưỡi liếm, cánh diều làm cảnh thôn quê thêm tươi đẹp. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu cảnh đẹp quê hương. 2. Năng lực chung: - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học -Phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và hỏi: - HS quan sát tranh minh hoạ và + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? thảo luận nhóm đôi để trả lời các + Em biết gì về trò chơi này? câu hỏi: + Các bạn đang chơi thả diều. + Em . - GV cho HS xem một con diều thật (hoặc - 2 HS chia sẻ trước lớp. tranh minh hoạ cánh diều) và giới thiệu: Trò - HS quan sát và lắng nghe. chơi thả diều thường diễn ra ở không gian rộng như triền đê, cánh đồng lúa, bãi cỏ,.... Để tham gia trò chơi này, ta cần có cánh diều. Diều được làm từ một khung tre dán kín giấy có buộc dây dài. Cầm dây kéo diều ngược chiều gió thì diều sẽ bay lên cao. Một số diều còn được gắn cây sáo, gọi là diều sáo. Khi lên cao, gió thổi qua ống sáo khiến diều
- phát ra tiếng kêu “vu vu” rất vui tai. - GV giới thiệu kết nối vào bài đọc: Bài thơ Thả diều như một bức tranh vẽ hình ảnh - HS lắng nghe. cánh diều qua nhiều thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng mình cùng vào bài đọc hôm nay nhé! - GV ghi bảng tên bài: Thả diều. 2. Khám phá: - HS mở vở ghi tên bài. Tiết 1 HĐ1: Đọc văn bản: GV đọc mẫu. - HS quan sát và nêu nội dung - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tranh: Các bạn đang thả diều ở đọc, nêu nội dung tranh. cánh đồng làng. Bạn nào cũng - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ vui và chăm chú nhìn theo cánh hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ, diều,.. nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là - HS chú ý lắng nghe và đọc tín hiệu nghệ thuật. thầm theo. b. HS luyện đọc từng khổ thơ, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ khơ? - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 1) - GV mời HS nêu một số từ khó phát âm - HS trả lời: Bài thơ gồm 5 khổ do ảnh hưởng của địa phương. khơ. - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ cho HS luyện đọc. (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - HS nêu như no gió, lưỡi liềm, VD khổ thơ 4: nong trời, nhạc trời,... Trời/ như cánh đồng - HS luyện phát âm từ khó (đọc Xong mùa gặt hái cá nhân, nhóm, đồng thanh). Diều em/- lưỡi liêm - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ. Ai quên/ bỏ lại. - HDHS đọc nối tiếp từng khổ thơ (lần 2) - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng - 5 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS túng). khác góp ý cách đọc.
- - HS nêu từ cần giải nghĩa. - HS khác giải nghĩa. VD: + Sông Ngân (dải ngân hà): dải bạc trắng vắt ngang bầu trời, được tạo nên từ nhiều ngôi sao, - GV giới thiệu thêm 1 số từ khó và cùng HS trông giống như một con sông. giải thích: + Nong: vật dụng có hình tròn + Trong câu “Diều em - lưỡi liềm”, em hiểu được làm bằng tre nứa, dùng để thế nào là lưỡi liềm? phơi lúa - GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ - HS giải nghĩa theo ý hiểu của lưỡi liềm. mình. - GV nhận xét, tuyên dương. + lưỡi liềm: dụng cụ làm bằng c. HS luyện đọc trong nhóm sắt dùng để cắt lúa - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm năm. - 2 – 3 HS đặt câu. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ VD: Trăng đầu tháng giống như thơ giữa các nhóm. lưỡi liềm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - HS luyện đọc trong nhóm bộ. và góp ý cho nhau. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các - 2 – 3 nhóm thi đọc. nhóm - GV mời 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. - GV đánh giá, biểu dương. d. Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - HS nhận xét, bình chọn - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. nhóm đọc tốt nhất. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - 1 HS đọc toàn bộ bài thơ. tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS chú ý. Chuyển giao nhiệm vụ học tập sang tiết 2 Tiết 2 - Cả lớp đọc thầm cả bài. HĐ2: Đọc hiểu: - 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác * Câu 1: Kể tên những sự vật giống cánh theo dõi. diều được nhắc tới trong bài thơ. - GV tổ chức cho HS đọc lại dòng thơ 3,4 của 4 khổ thơ đẩu và quan sát tranh minh họa để trả lời câu hỏi.
- - HS đọc lại dòng thơ 3, 4 của 4 khổ thơ đầu và quan sát tranh minh hoạ: + Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. + HS trả lời trước lớp: Những sự * Câu 2: Hai câu thơ “Sao trời trôi qua/ vật giống cánh diều được nhắc Diều thành trăng vàng” tả cánh diều vào tới trong bài thơ là trăng vàng, lúc nào? chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.. - GV nêu câu hỏi 2. (kết hợp chỉ trên tranh minh họa) - GV yêu cầu HS xem lại khổ thơ đầu và hình - HS lắng nghe. ảnh minh hoạ trăng vàng. - HS trả lời câu hỏi:+ Hai câu - GV đưa câu hỏi gợi ý: Vào thời điểm nào thơ đó tả cánh diều vào ban đêm. thì bầu trời có trăng, sao? - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - GV nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. * Câu 3: - 2 HS đọc nối tiếp câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi 3. - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ - HS làm việc nhóm, nhận cuối phiếu, chia sẻ trong nhóm - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn theo các câu hỏi gợi ý, thống thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận nhất phương án và viết kết nhóm. quả vào phiếu nhóm: - GV đưa câu hỏi gợi ý: + Ở khổ thơ cuối, làng quê hiện lên qua PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM những cảnh vật quen thuộc nào? Nhóm số: + Cùng với tiếng sáo diều, cảnh vật đó biến Câu 3. Khổ thơ cuối bài muốn đổi ra sao? nói điều gì? Khoanh vào câu trả + Cảnh vật như thế có đẹp không? lời đúng. + Trong khổ thơ có từ ngữ nào thể hiện sự a. Cánh diều làm thôn quê đông đông vui, giàu có không? vui hơn. + GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó b. Cánh diều làm thôn quê giàu khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. có hơn. c. Cánh diều àm cảnh thôn quê tươi đẹp hơn. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác
- - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình. - Từng HS tự đọc thầm lại bài Phương án đúng: c thơ, chọn khổ thơ thích nhất. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - HS trao đổi. * Câu 4. Em thích nhất khổ thơ nào trong + Từng HS nêu khổ thơ mình bài? Vì sao? thích và giải thích lí do chọn. - Bước 1: GV yêu cầu HS thực hành cá nhân: + Nhóm góp ý. đọc thầm lại bài thơ, chọn khổ thơ thích nhất. - Bước 2: Cho HS trao đổi theo nhóm. GV gợi ý để HS giải thích được vì sao thích khổ thơ đó: + Một số HS trình bày ý kiến + Nội dung khổ thơ thế nào? trước lớp. + Khổ thơ có hình ảnh nào đẹp? Có từ ngữ nào hay? - HS lắng nghe và ghi nhớ + Em cảm thấy thế nào khi đọc khổ thơ đó? - 1, 2 HS nhắc lại nội dung. - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ như một bức tranh vẽ hình ảnh cánh diều qua nhiều - HS chia sẻ trước lớp. thời điểm. Cánh diều đã mang lại vẻ đẹp thanh bình, trong sáng cho thôn quê. GV nêu câu hỏi liên hệ: - Em đã từng tham gia trò chơi thả diều - HS học thuộc lòng khổ thơ yêu chưa? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi tham thích dưới sự hướng dẫn của gia trò chơi đó. cha mẹ. * Học thuộc lòng - HS chú ý lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: Học thuộc lòng khổ thơ - 1 – 2 HS đọc lại. HS khác đọc em thích. thầm theo HĐ3: Luyện đọc lại - HS đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài đọc trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. 3. Thực hành: - 1HS đọcyêu cầu bài. HĐ4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 1 HS khác đọc các từ ngữ. Câu 1. Từ ngữ nào được dùng để nói về - HS làm việc cá nhân.
- âm thanh của sáo diều? - HS nêu đáp án: Từ ngữ được - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. dùng để nói về âm thanh của sáo diều: trong ngần. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: đọc - HS giải thích: Vì từ no gió và thầm khổ thơ thứ hai và những từ ngữ đã cho, uốn cong không phải là từ thể suy nghĩ tìm câu trả lời. hiện âm thanh. - HS chú ý. - GV hỏi thêm: Vì sao em chọn từ ngữ đó? - 1HS đọc câu hỏi. - HS xem lại khổ thơ 4. - HS theo dõi GV hướng dẫn. - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS đặt câu tả cánh diều: Câu 2. Dựa theo khổ thơ thứ tư, nói một VD: Cánh diều giống cái lưỡi câu tả cánh diều. liềm./ Cánh diều cong cong thật - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. đẹp./ Cánh diều cong cong như cái lưỡi liềm./ Cánh diều giống - GV đưa câu hỏi gợi ý: hệt như cái lưỡi liềm bị bỏ quên + Cánh diều giống sự vật nào?Ở đâu? Vào sau mùa gặt./... thời điểm nào? - Đại diện HS trình bày. – hs + Cánh diều có điểm gì giống sự vật đó?.. khác nhận xét. - Tổ chức cho HS đặt câu tả cánh diều. - HS chú ý. - HS chia sẻ cảm nhận. - GV nhận xét, động viên, tuyên dương những HS đặt câu phù hơp. 4. Vận dụng: - HS lắng nghe và ghi nhớ thực - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài học. hiện. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Biết thể hiện tình cảm yêu thương, thân thiết đối với bạn bè và mọi người xung quanh. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .
- Thứ 3 ngày 21 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP TRÙ ( CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài tập có một bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính (bài tập về bớt một số đơn vị, ít hơn một số đơn vị). 2. Năng lực chung: - Thông qua giải các bài tập, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nếu có điểu kiện, GV có thể phóng to bức tranh ở phần kĩ thuật tính trong SGK ở phần khám phá để HS dễ quan sát. 2. Học sinh: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Trò chơi - Hs chơi trò chơi “Trò chơi những bông hoa điểm 10” những bông hoa điểm 10” + Câu 1: 78 + 15 = ? + Câu 2: 29 + 29 = ? + Câu 3: 63 + 9 = ?
- + Câu 4: 25 + 7 = ? + Câu 5: 56 + 16 = ? - GV nhận xét, kết nối bài mới: GV dẫn dắt: - 5 HS hái hoa và trả lời kết quả Các em đã biết cách thực hiện phép cộng có phép tính trên bông hoa. Lớp nhớ số có hai chữ số với số có một chữ số, nhận xét. vậy phép trừ ta sẽ thực hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp các em nhé. GV ghi tên - HS lắng nghe bài: Bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. (Tiết 1) 2. Khám phá: - Gv treo tranh và dẫn dắt câu chuyện, chẳng hạn: “Nam và Hoa đang phụ gia đình thu hoạch trái cây. Trên xe rùa, có hai loại trái - Quan sát tranh, lắng nghe cây là bơ và dưa hấu.” - Yêu cầu hs đọc lời thoại của các nhân vật. + Nam: Có 32 quả dưa hấu và bơ. + Hoa: Có 7 quả dưa hấu. + Rô – bốt: Vậy có bao nhiêu quả bơ? - Gv yêu cầu hs nêu đề toán + Trên xe rùa có tất cả 32 quả dưa hấu và bơ. - 3 hs đọc: Trong đó, có 7 quả dưa hấu. Hỏi trên xe rùa có bao nhiêu quả bơ? - Gv nhận xét, hỏi: - HS nêu yc + Bài toán cho biết gì? + Trên xe rùa có tất cả 32 quả dưa hấu và bơ. Trong đó, có 7 quả dưa hấu. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi trên xe rùa có bao nhiêu quả bơ? + Vậy để tìm số quả bơ em làm phép tính gì? + Phép trừ, lấy 32 - 7 - Gv nhận xét, yêu cầu hs nêu lại phép tính. - 1 HS nêu lại phép tính
- - Gv hướng dẫn kĩ thuật tính: + Em lấy ra 3 bó chục và 2 que rời. + Cầm tay và nói: có 32 que tính. - Lắng nghe, theo dõi + Muốn bớt 7 que tính, trước tiên ta tháo 1 bó que tính thành 10 que tính rời. tổng cộng ta có 12 que tính rời. + Vậy 12 bớt đi 7 còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy kết quả của phép trừ 32 – 7 là bao + 5 que tính nhiêu? + 2 bó que tính và 5 que tính rời là bao nhiêu? + Còn lại 2 bó que tính và 5 que + Vậy 32 – 7 = ? tính rời. GV ghi bảng 32 – 7 = 25 + Là 25 que tính * Gv hướng dẫn hs đặt phép tính trừ 32 – 7 theo hàng dọc: + 32 – 7 = 25 - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời ứng với chữ số hàng chục là số mấy và hàng đơn vị là - HS theo dõi. số mấy? - Lấy ra 7 que tính vậy 7 que tính ứng với - Ứng với chữ số hàng chục là số hàng nào? 3 và hàng đơn vị là số 2. - GV hướng dẫn hs đặt phép tính trừ 32 – 7 theo hàng dọc: Viết 32 rồi viết 7 dưới 32 sao - 7 que tính ứng với hàng đơn vị. cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu -, kẻ vạch ngang rồi thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có một - Theo dõi chữ số, rồi trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - GV hướng dẫn kỹ thuật tính: - Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện tính. + Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thì viết thẳng cột với nhau. + Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải
- sang trái. Hàng nào không trừ được thì ta mượn hàng bên trái một đơn vị và luôn nhớ để trừ ở hàng tiếp theo. 3. Luyện tập , thực hành: Bài 1: Tính ( Bảng con) - 1 – 2 hs nhắc lại - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét, chốt kết quả 42 56 60 75 _ _ _ _ 8 9 5 6 34 47 55 69 - Gv yêu cầu hs nêu cách tính Bài 2: Đặt tính rồi tính:( CN) - Bài tập có mấy yêu cầu? - Tính - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính. - 4 hs làm bảng, lớp làm bảng - Yêu cầu hs làm bài con - GV nhận xét, chốt kết quả. 64 70 83 41 _ _ _ _ 8 7 4 5 56 63 79 36 - 2 hs nêu Bài 3: (N4) - 1 hs nêu - 4 hs làm bảng, lớp làm vở - Gọi hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? - 1 hs đọc đề + Ngày thứ nhất, Mai An Tiêm thả 34 quả dưa hấu xuống biển. Ngày thứ hai, Mai An Tiêm thả ít + Bài toán hỏi gì? hơn ngày thứ nhất 7 quả.
- + Hỏi ngày thứ hai Mai An Tiêm thả bao nhiêu quả dưa hấu xuống + Bài toán thuộc dạng toán gì? biển. - Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán + Bài toán giải về ít hơn một số Tóm tắt: 34 quả đơn vị. Ngày thứ nhất: - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở Ngày thứ hai: 7 quả Bài giải: ? quả Ngày thứ hai Mai An Tiêm thả - GV nhận xét, sửa bài số quả dưa dấu xuống biển là: 34 - 7 = 27 ( quả) 4. Vận dụng: Đáp số: 27 quả dưa hấu - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Hs nhắc lại thực hiện phép trừ - Qua bài học, em biết thêm điều gì? (có nhớ) số có hai chữ số cho số - Yêu cầu hs nhắc lại thực hiện phép trừ (có có một chữ số. nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số. - 1 – 2 hs nhắc lại + Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thì viết thẳng cột với nhau. + Thực hiện phép toán theo thứ tự từ phải sang trái. Hàng nào không trừ được thì ta mượn hàng bên trái một đơn vị và luôn nhớ để trừ ở hàng tiếp theo. - Tự đặt 4 phép tính trừ (có nhớ) số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số rồi tính - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt CHỮ HÓA L I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết chữ hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ . - Viết câu ứng dụng: Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Năng lực chung
- : Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II.ĐỒ DÙNG ẠY HỌC: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các chữ hoa đã học. - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà - GV tổ chức cho HS nghe/hát theo lời bài hát nết càng ngoan. “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tiết tập viết hôm nay, các em sẽ học cách viết chữ hoa L - HS lắng nghe. và viết câu ứng dụng Làng quê xanh mát bóng tre. 2. Khám phá: HĐ 1 Hướng dẫn viết chữ hoa L - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa L. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS quan sát mẫu. hoa L nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy - HS nêu: Chữ L viết hoa cỡ vừa trình viết chữ viết hoa L. có độ cao 5 li, độ rộng 4 li (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2 li), là sự kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang nối liền nhau, tạo vòng to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các chữ viết hoa C, G) và vòng xoắn nhỏ (nét thắt) ở chân chữ (giống chân chữ viết hoa D). - HS quan sát và lắng nghe - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. tự khám phá quy trình viết, chia sẻ - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó với bạn. cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa H trên - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc lại màn hình (nếu có). quy trình viết: - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nêu quy trình viết. một nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn ngang,
- tạo một vòng xoắn nhỏ chân chữ. Điểm dừng bút là giao điểm của đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5. - HS thực hành viết (trên không, - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa H trên trên bảng con hoặc nháp) theo không, trên bảng con (hoặc nháp). hướng dẫn. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2. HD viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Làng quê xanh mát bóng tre”. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. - GV hỏi: + Câu ứng dụng nhắc đến loài cây nào? + Nêu hiểu biết của em về loài cây đó. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu về cây tre (kết hợp tranh mình họa): Cây tre đã có từ rất lâu đời và gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn - HS lắng nghe. năm lịch sử. Nhắc tới làng quê Việt Nam, ta không thể không nhắc tới hình ảnh cây tre – vừa thân thuộc, lại vừa gần gũi. - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: - HS theo dõi + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi sao phải viết hoa chữ đó? và chia sẻ tìm ra những điểm cần + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết lưu ý khi viết câu ứng dụng: thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Chữ L viết hoa vì đứng đầu câu. nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong viết thường: nét cong của chữ a câu bằng bao nhiêu?. chạm với với điểm dừng bút của + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ chữ L. cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa L, b, h, g cao 2,5 li (chữ g cao
- + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; chữ q cao 2 li ( 1 li dưới đường kẻ ngang); các chữ còn lại + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ a (làng), , - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa L. dấu sắc đặt trên chữ cái a (mát), o (bóng). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: L. ngay sau chữ cái e trong tiếng tre. - GV cùng HS nhận xét. - HS quan sát GV viết mẫu tiếng 3. Thực hành: “Làng” trên bảng lớp. HĐ3. HD viết vở tập viết. - HS luyện viết tiếng “Làng” trên - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở. bảng con. 4. Vận dụng: - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - Nhắc lại nội dung bài học. Liên hệ:Em đã nhìn thấy chữ hoa L ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS lắng nghe yêu cầu. GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa L. - HS phát biểu. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng ngợi, biểu dương HS. dụng. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHÚNG MÌNH LÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng.
- - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học, quý trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS nghe/hát và vận - HS hát và vận động theo nhịp bài động theo bài hát “Làng tôi” của nhạc sĩ hát. Văn Cao. - GV dẫn dắt, giới thiệu vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2. Khám phá: HĐ1: Tìm hiểu nội dung và nghe kể câu chuyện. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đoán - HS quan sát tranh, lắng nghe. tên các con vật trong tranh. - HS đoán tên các con vật trong tranh: ếch ộp, sơn ca, nai vàng. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhanh - HS trao đổi nhanh trong nhóm. trong nhóm về nơi các con vật đó thường VD: Ếch ộp thường sống nơi ao hồ, sinh sống, khả năng của mỗi con vật,... đầm lầy. Nó biết bơi. Sơn ca có thể bay trên trời. Nai vàng chạy nhanh trong rừng,... - Một số em phát biểu ý kiến trước lớp. - GV chỉ vào tranh và giới thiệu câu - HS lắng nghe. chuyện: Câu chuyện nói về 3 con vật: ếch ộp, sơn ca và nai vàng. Chúng chơi rất thân với nhau và kể cho nhau nghe nhiều điều mới lạ.
- - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ - HS chú ý quan sát và lắng nghe các hình ảnh trong 4 bức tranh. GV kể chuyện. CHÚNG MÌNH LÀ BẠN (1) Ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau rất thần. Ngày nào ba bạn cũng gặp nhau trò chuyện, vui chơi cùng nhau. (2) Sơn ca cất giọng trong vắt kể cho hai bạn nghe về bao nhiêu chuyện lạ nơi mình đã bay qua. Ếch ộp thì kể chuyện mẹ con nhà cua, nhà cá, chuyện ốc, ba ba,... Nai vàng thì kể chuyện rừng núi hùng vĩ và bí hiểm. Nhờ thế mà cả ba cùng hiểu thêm được bao nhiêu điều thú vị ở khắp mọi nơi. (3) Nhưng ếch ộp, sơn ca, nai vàng muốn tận mắt thấy những cảnh đã được nghe kể. Chúng quyết định đổi chỗ cho nhau: chim sơn ca thì xuống nước, ếch ộp vào rừng, còn nai vàng thì tập bay. Sơn ca dang cánh lao xuống nước, nhưng phải vội ngoi lên bờ ngay, mình mẩy ướt sũng và ho sặc sụa. Nó hiểu ra rằng mình không thể bơi được. Nai vàng trèo lên một mỏm đá cao rồi co chân tung mình vào khoảng không để tập bay. Huỵch! Nó rơi xuống thảm cỏ đau điếng, miệng lẩm bẩm: Mình không thể bay được. Êch ộp lúc đó cũng nhảy từ trong rừng ra, nói: Các bạn ơi! Tớ đói quá! Tớ chẳng tìm được cái gì ở trong rừng để ăn. (4) Sơn ca nói: Chúng mình mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có những khả năng riêng, nhưng chúng ta vẫn mãi mãi là bạn của nhau nhé! Êch ộp và nai vàng cùng đổng thanh: Tất nhiên rồi! (Theo Tuyển tập truyện, thơ, câu đố
- Mầm non) - GV hướng dẫn HS nhắc lại câu nói của các nhân vật trong đoạn 3 và đoạn 4. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để cho HS tập kể theo/ kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện. - GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh và mời một số em trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, khuyến khích học sinh - HS nhắc lại. nhớ các chi tiết của câu chuyện. 3. Thực hành: - HS lắng nghe, tập kể theo, ghi HĐ2: Hướng dẫn HS kể lại 1 – 2 đoạn nhớ chi tiết câu chuyện: của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn HS cách kể theo hai bước gợi ý. - HS trả lời. - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu cần thiết. - HS chú ý lắng nghe. Lưu ý: Với HS chưa thể kể được 2 đoạn, GV chỉ yêu cầu kể một đoạn em thích hoặc em nhớ nhất. Khích lệ những em kể được nhiều hơn 2 đoạn. - HS thực hành tập kể chuyện theo nhóm bốn: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, - GV mời 2 HS xung phong chọn kể 1 – nhớ lại nội đung câu chuyện; chọn 2 đoạn nối tiếp. Hoặc mời 4 HS kể nối 1 - 2 đoạn mình nhớ nhất hoặc thích tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. nhất để tập kể, không phải kể đúng - Tổ chức cho HS đóng vai kể lại toàn bộ từng câu từng chữ mà GV đã kể (có câu chuyện. (tuỳ vào khả năng của HS thể kể cả câu chuyên nếu có thể). trong lớp). + Bước 2: HS tập kể chuyện theo nhóm (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể lại cả hai đoạn rồi góp ý - GV động viên, khen ngợi. cho nhau). - HS xung phong kể trước lớp.
- - GV nhấn mạnh với HS về tình cảm - HS đóng vai, kể lại câu chuyện. thân thiết giữa bạn bè. - Cả lớp nhận xét, góp ý cho bạn. ❖ Liên hệ: - Bình chọn bạn kể hay nhất. + Qua câu chuyện, em thấy hình ảnh quê - HS chia sẻ trước lớp. hương, đất nước Việt Nam được hiện ra VD : Ếch ộp, sơn ca, nai vàng là như thế nào ? những người bạn rất thân thiết với + Là một HS lớp 2, em cần làm gì để xây nhau. Chúng thường kể cho nhau dựng đất nước ngày càng giàu đẹp hơn ? nghe nhiều điều mới lạ. 4. HĐ vận dụng: - HS lắng nghe và ghi nhớ. HĐ3: Kể cho người thân nghe câu chuyện Chúng mình là bạn. - HS liên hệ. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Trước khi kể, các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ nội dung câu chuyện. + Cố gắng kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe (hoặc kể 1- 2 đoạn em thích nhất trong câu chuyện). + Có thể nêu nhận xét của em về ếch ộp, - HS nghe và về vận dụng kể cho sơn ca, nai vàng. người thân nghe. - GV động viên, khen ngợi HS. - HS chú ý. 5. Vận dụng: - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những - HS tóm tắt những nội dung chính điều mình đã làm được sau bài học. trong bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP