Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 25 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng số có hai chữ số với số có một hoặc hai chữ số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung: - Thông qua giải các bài tập, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Máy tính , máy chiếu, phiếu bài tập. -HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm nhà cho Thỏ. - HS chơi trò chơi tìm nhà cho Thỏ. - GV ghi các phép tính và số tương ứng HS tìm phép tính ứng với số. với phép tính yêu cầu HS tìm phép tính ứng với số. 25 + 58 83 57 + 35 41 36 + 36 92 5 + 36 72 * GV giới thiệu bài: 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính:( Bảng con)
  2. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - 1-2 HS trả lời. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . tính. + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách - HS làm bài vào vở. thực hiện phép tính : 41 + 19 = 60 41 + 19 67 + 3 76 + 14 67 + 3 = 70 - GV hỏi : Khi đặt tính cộng theo cột 76 + 14 = 90 dọc chú ý điều gì? - 1 hs đọc - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? - Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính? - Đều là số tròn chục - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 : ( N4) - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc YC bài. - 1 hs nêu, lớp đọc thầm - Bài yêu cầu làm gì? - Gv treo tranh và trả lời câu hỏi: - Gv treo tranh và trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh và trả lời: + Nêu phép tính độ dài đường bay của + 23 + 38 = 61 cm ong? + Độ dài đường bay của ong 61 cm. - GV nhận xét, chốt kết quả, yêu cầu hs - Hs thực hiện yêu cầu dùng bút chì viết kết quả vào sgk. + 39 + 24 = 63 cm + Nêu phép tính độ dài đường bay của + Độ dài đường bay của chuồn chuồn chuồn chuồn? 63 cm. Gv nhận xét, chốt kết quả, yêu cầu hs Hs thực hiện yêu cầu dùng bút chì viết kết quả vào sgk. + Độ dài đường bay của cào cào 51 Hs thực hiện yêu cầu cm. + Nêu độ dài đường bay của cào cào? + Hãy so sánh các đường bay và tìm ra + Hs so sánh và nêu: Đường bay của đường bay của ai dài nhất. chuồn chuồn dài nhất. - Gv nhận xét, chốt kết quả - Lắng nghe Bài 3/82( CN)
  3. - Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc, lớp đọc thầm - Gv cho hs quan sát và hướng dẫn giải: - Quan sát, lắng nghe + Bài toán cho biết gì? + Nam có 38 viên bi. Rô – bốt có 34 viên bi. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Nam và Rô – bốt có tất cả bao nhiêu viên bi? + Để biết được Nam và Rô – bốt có tất + HS trả lời. cả bao nhiêu viên bi, ta làm phép tính + Phép cộng: 38 + 34 gì? - Cho hs làm bài vào vở - Yêu cầu hs trình bày - 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vở - GV nhận xét, tuyên dương - 1 Hs trình bày, lớp nhận xét, góp ý Bài giải Nam và Rô–bốt có tất cả số viên bi là: 38 + 34 = 72 (viên bi) Đáp số: 72 viên bi Bài 4/ 82(N2) - Hs đọc yêu cầu đề - Gọi hs đọc yêu cầu đề - Hs thảo luận nhóm đôi quan sát tranh - Bài yêu cầu làm gì? và trả lời câu hỏi: - Gv treo tranh, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước - Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi: ở bể A: 6 cm. a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng – ti – mét? ở bể A: 22 cm.
  4. b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm đá, mực ở bể A bao nhiêu xăng – ti – mét? nước ở bể B cao hơn ở bể A: 11 cm. c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu - Đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm xăng – ti – mét? khác nhận xét, góp ý. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Em đã học những nội dung gì? - Gv tóm tắt nội dung chính. - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số (có nhớ). - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên hs. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt NGHE – VIẾT: NHÓM NÂU KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn văn (theo Nhím nâu kết bạn); biết viết hoa chữ cái đầu dòng và đầu câu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt, trong đó phân biệt g/gh (bài tập chính tả toàn dân), phân biệt iu/ưu hoặc iên/ iêng (bài tập chính tả phương ngữ). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
  5. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Nội dung của bài đọc? - HS lắng nghe. - Nhím nâu và nhím trắng. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Nhím Nâu kết bạn. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Viết hoa chữ cái đầu cầu. + Đoạn văn có những dấu câu gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu + HS tìm, bạn nhận xét, bổ sung: trắng, phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. giữa, giá. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? GV: Lưu ý: Đánh dấu thanh đúng vị trí các chữ: giữa, mùa, gió - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS nghe viết vào vở ô li. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Thấy nhím trắng tốt bụng, /nhím nâu đã nhận lời kết bạn. // Cả hai cùng trang trí/ chỗ ở cho đẹp. // Chúng trải
  6. qua những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạnh giá. // ) - GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - HS lắng nghe. - GV đọc lại một lần cả đoạn. - HS tự soát lỗi. - GV cho HS tự soát lỗi. - HS đổi chép theo cặp. - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - HS lắng nghe. giúp bạn. - GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài tập 2: Chọn g hoặc gh thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên. - HS quan sát làm bài vào PHT - GV cho HS khác nhận xét, góp ý. - HS cả lớp làm vào SGK. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc chính tả đã - HS khác nhận xét, góp ý. học từ lớp 1. Khi nào viết g, khi nào viết - HS nêu. gh. - Lắng nghe. - GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT (Suối gặp , Góp thành , Quả gấc , gặp được, Nắng ghé vào ). Bài tập 3: Chọn a hoặc b. a. Tìm từ ngữ có tiếng chứa iu hoặc ưu. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó thảo luận nhóm đôi, chia sẻ kết quả. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận bằng hình thức trò chơi: Truyền điện - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình:
  7. +Líu lo, nâng niu, ríu rít, buồn thiu, cái rìu, bĩu môi, khẳng khiu, nặng trĩu, dễ chịu + lưu luyến, bưu thiếp, cứu giúp, hạt lựu, mưu trí, sưu tầm, tựu trường + mái hiên, cô tiên, tiến bộ, con kiến, cửa biển + chao liệng, nghiêng ngả, siêng năng, lười biếng - GV nêu luật chơi, cách chơi. Mời 2 nhóm lên, mỗi nhóm 5 bạn thi tiếp sức. Các bạn trong nhóm lần lượt viết từ mình tìm được vào bảng đội mình. Sau - Các nhóm phân công bạn chơi. khi viết xong, quay lại truyền cho bạn - HS lắng nghe luật chơi. tiếp theo lên viết. Đội nào viết đúng - HS chơi trò chơi. nhất, nhanh nhất là đội thắng cuộc. - GV cùng HS chơi và nhận xét. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - HS thực hành nói lời yêu thương với - HS làm việc N2(3p) bạn bên cạnh theo nhóm 2 - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển vốn từ ngữ về hoạt động; đặc điểm; đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 2. Năng lực chung: Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện, phát triển vốn từ của bản thân. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu, slide tranh minh họa. 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi Xì điện, y/c hs nêu các từ chỉ đặc điểm và hoạt động HS lần lượtnêu các từ chỉ đặc điểm và - GV dẫn vào bài. hoạt động 2. Luyện tập- thực hành 2. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1:( Cặp đôi) Xếp các từ ngữ vào - HS đọc yêu cầu của bài tập. nhóm thích hợp - HS nghe GV sử dụng bảng phụ để - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn hướng dẫn. HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - GV cho 2 - 3 HS lên trình bày kết quả. - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - 2 - 3 HS lên trình bày kết quả. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: Nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. b) Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, - GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ hoạt chăm chỉ, tươi vui. động; từ chỉ đặc điểm. - HS đọc to các từ chỉ hoạt động; từ chỉ - GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận đặc điểm. xét. Bài 2: ( Cặp đôi) Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài. - HS đọc to yêu cầu của bài. - Gọi học sinh nêu lại những từ chỉ hoạt - HS nêu: Nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ. động trong bài tập 1. - HS làm việc nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát tranh làm việc nhóm đôi, lựa chọn từ ngữ cần
  9. điền. - GV có thể đặt một số câu hỏi gợi ý cho những nhóm còn lúng túng khi thảo luận: 1. Ai đã biết san sẻ, chia bớt cái hay, cái ngon với bạn bè, để tất cả cùng hưởng? 2. Ai đã biết giúp bạn để bạn bớt khó khăn, có thể học tập tốt hơn? 3. Ai đã nhận phần thiệt về mình, để bạn bè được hưởng phần tốt hơn?... - GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận - GV cho các HS khác nhận xét và nếu (a: Chia sẻ; b: giúp đỡ; c: nhường nhịn) đáp án của mình. - Các HS khác nhận xét và nếu đáp án - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và của mình. thảo luận với HS cách tìm ra đáp án đúng. - GV và HS thống nhất đáp án, nhận xét. - HS lắng nghe. Mở rộng, giáo dục phẩm chất tốt đẹp cho HS về tình cảm bạn bè. * Hoạt động 2: Viết câu về hoạt động. Bài 3:( Cặp đôi) - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. - HS đọc to yêu cầu của BT - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi (4p) để thực (4p) để thực hiện nhiệm vụ: hiện nhiệm vụ. Nhiệm vụ: Quan sát tranh, nêu được hoạt động của các bạn trong tranh sau đó và mỗi bạn đặt một câu nói về hoạt động của các bạn trong tranh. - GV gọi một số HS trình bày về kết quả - HS trình bày về kết quả thảo luận của thảo luận của nhóm. nhóm. VD: Tranh 1: - Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút. / Bạn Hải nhận lấy bút bạn Lan đưa. Tranh 2: - Các bạn đến thăm bạn Hà ốm. / Hà ốm, đang nằm trên giường . Tranh 3:
  10. - Bạn Liên lau bàn ghế. / Bạn Hòa lau cửa kính. / Các bạn đang trực nhật. Tranh 4: - Các bạn cùng nhảy múa. / Bạn Liên đang nhảy. / Bạn Hòa đang múa. / Bạn Thủy đang hát. - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS viết vào vở câu trả lời. - GV yêu cầu HS viết vào vở câu trả lời. - GV lưu ý đặt dấu chấm vào đúng vị trí. - GV và HS nhận xét một số bài viết. 3. Vận dụng: ? Em hãy đặt 1 câu nói về đặc điểm của một bạn trong lớp. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Cá nhân nối tiếp thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .. Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với sổ có một hoặc hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. Phát triển năng lực 2. Năng lực: - Thông qua phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển nảng lực giải quyết vấn để toán học 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2.
  11. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS thực hiện 2 phép tính - HS thực hiện cộng vào bảng con: 26 + 15 và 54 + 8 26 54 + + 15 8 41 62 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em ôn lại phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV ghi tên bài: Luyện tập chung (Tiết 1) 2. Luyện tập- thực hành: Bài 1: (bảng con) - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, trình bày bài - GV hỏi: 45 81 26 + Muốn tính đúng khi đặt tính đúng + + + lưu ý điều gì? 6 9 66 + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều 51 90 92 gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS trả lời: - GV hướng dẫn: + 47kg + Con bê cân nặng bao nhiêu? + Nặng hơn con bê 18kg + Con nghe nặng như thế nào? + Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki- + Bài toán hỏi gì? lô-gam + Để biết con nghé nặng bao nhiêu ta + Để biết con nghé nặng bao nhiêu ta làm như thế nào? thực hiện phép tính cộng: 47 + 18 - GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở bảng phụ Bài giải - GV gọi HS nhận xét Số kg con nghé cân nặng là:
  12. - GV thu vở nhận xét, chốt. 47 + 18 = 65 (kg) Đáp số: 65 kg - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát và trả lời: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ chiếc cân, 1 bên cân là con + Hai bên cân như thế nào với nhau? lợn và 1 bên cân là con dê và con vịt. + Vậy cân nặng của con lợn như thế + Hai bên cân bằng nhau. nào so với cân nặng của vịt và dê? + Cân nặng của con lợn bằng cân nặng + Để biết được con lợn cân nặng bao của vịt và dê nhiêu ta làm như thế nào? + Ta cộng số cân nặng của vịt và dê - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - HS trình bày - GV gọi HS nhận xét, chốt. Bài 4: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn: - HS trả lời: + Bài toán yêu cầu gì? + Bài toán hỏi mỗi bạn xách bao nhiêu + Để tìm xem mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước. lít nước ta làm như thế nào? - Ta thực hiện phép cộng - GV làm mẫu: bạn ếch đỏ xách 2 xô - HS lắng nghe nước mỗi xô nặng 26 lít. Như vậy bạn ếch đỏ đã xách tổng cộng 26 + 26 = 52 lít nước. - Gv gọi HS trả lời - HS trả lời: - GV gọi HS nhận xét + Bạn Gấu xách 56 lít - GV nhận xét, chốt. + Bạn người xách 54 lít Bài 5: - GV cho HS quan sát tranh, đọc, tìm - HS quan sát tranh, xác định yêu cầu hiểu đề đề bài. - GV phóng to hình ảnh trong SGK qua chiếu Slide và giải thích kĩ “ nhảy qua - HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy 4 tảng đá” . GV hướng dẫn, đặt câu hỏi nghĩ, trả lời. gợi ý: + Lần thứ nhất, chuột túi nhảy qua 4
  13. tảng đá và dành được bao nhiêu điểm? + Lần thứ hai, chuột túi nhảy qua 6 - HS giơ tay, xung phong trả lời và tảng đá và dành được bao nhiêu điểm? thực hiện yêu cầu. + Vậy cả hai lần chuột túi thi được bao a) Lần thứ hai, chuột túi được 35 điểm nhiêu điểm. b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được 60 - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. ( điểm Đối với mỗi câu hỏi, GV gọi một số - HS chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. học sinh lên đánh dấu viên đá mà chuột túi nhảy ở lần thứ hai - GV chữa bài, nhận xét. - HS trả lời. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Khi thực hiện phép tính cộng có nhớ cần lưu ý điều gì? - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn kể về các hoạt động trong giờ ra chơi. - Viết được 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. - Tìm đọc được một câu chuyện hoặc văn bản thông tin về hoạt động của học sinh ở trường. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. + Đọc mở rộng được một câu chuyện về hoạt động của học sinh ở trường.
  14. + Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. - Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, người thân trong gia đình.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: SGK, ti vi, máy tính. - HS: vở ô ly (nếu cho viết vào vở), VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mời học sinh hát bài hát “Chúng em - Học sinh hát bài hát “Chúng em chơi chơi giao thông”. giao thông”. - Trong bài hát có những hoạt động gì của các bạn học sinh? - HS trả lời. (Các bạn chơi trò chơi giao - GV dẫn dắt vào bài mới. thông) 2. Luyện tâp- thực hành: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1:(N2) - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - HS quan sát tranh - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS thực hiện. - HDHS làm việc theo nhóm bốn đựa vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. - GV gọi HS chia sẻ. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết - GV yêu cầu HS kể thêm 1 số hoạt quả nhóm mình (đánh cầu lông, đọc động của các bạn trong trường mình vào sách, đá cầu, đuổi bắt, hỏi bài cô giáo, giờ ra chơi. ). - Nhiều HS kể nối tiếp: nhảy dây, trốn - HS lắng nghe. tìm, ô ăn quan, - GV nhận xét khen ngợi HS đã biết quan sát các hoạt động và có đóng góp
  15. tích cực cho bài học. Bài 2: Viết 4-5 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời - HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu các câu hỏi : hỏi. + Trong giờ ra chơi em và các bạn thường chơi ở đâu ? + Em và các bạn thường chơi trò chơi gì ? + Em thích hoạt động nào nhất ? + Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi ? - GV cho đại diện một số (3 - 4) nhóm - Đại diện một số (3 - 4) nhóm trình bày trình bày trước lớp. trước lớp. (Khuyến khích HS trả lời liền Khi hồi chuông vang lên báo hiệu mạch thành một đoạn văn. giờ ra chơi đã đến. Đó là lúc chúng em được nghỉ giải lao. Em và một nhóm bạn thường hay chơi đánh cầu lông dưới bóng mát trước cửa lớp học. Đây là môn thể thao mà em yêu thích. Sau mỗi giờ ra chơi, em cảm thấy thật vui và sảng khoái. - GV cho từng HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV cho HS đổi bài cho bạn để sửa - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chữa hoàn chỉnh bài viết. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. HS đọc bài trước lớp. - GV cho HS nhận xét. HS nhận xét. - GV nhận xét 3. Vận dụng: H: Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Em nhớ áp dụng những gì đã học để - HS thực hiện làm bài tốt hơn nhé. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  16. .., .. .. Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích. 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua vần thơ, bài thơ. 3. Phẩm chất: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, tivi, các cuốn sách, bài thơ học sinh sưu tầm đưa đến lớp, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - .GV mở nhạc cả lớp hát và vận động theo bài hát: “Em yêu trường em”. - Cả lớp hát và vận động theo bài - GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, cô hát: “Em yêu trường em”. đã giao nhiệm vụ cho cả lớp, mỗi bạn tự tìm về hoạt động của học sinh ở - HS lắng nghe. trường em yêu thích. Bây giờ ở tiết học này các em cùng chia sẻ các hoạt động của mình cho cả lớp nghe nhé. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn bài viết về hoạt động học sinh ở trường. ( Nhóm đôi). Bài 1: Đọc, bài viết về hoạt động học sinh ở trường. - 1-2 HS đọc. - Cho cả lớp thảo luận chia sẻ bài viết. - 1-2 HS trả lời.
  17. - Gọi HS đọc YC - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động của học sinh ở trường. - Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước lớp. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Bài 2: Nói với bạn hoạt động em yêu - 1-2 HS đọc. thích. - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC - HS lắng nghe, hình dung cách - Gọi HS nhắc lại một số hoạt động của viết. học sinh ở trường. - HS làm bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - HS chia sẻ bài. -HS chia sẻ tên bài viết. -HS trả lời. H: Tranh vẽ gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về hoạt động yêu thích nhất. - Nhận xét, đánh giá - YC HS thực hành viết vào VBT bài 8 Sáng nay, em đã được nhìn thấy tr.47. phần đồng diễn thể dục của các - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. anh chị khối 4 và 5. Các anh chị - Gọi HS đọc bài làm của mình. ấy mặc áo vàng và xanh đen rồi - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. xếp thành hình lá cờ Việt Nam trên sân. Sau đó theo tiếng nhạc, từng người bắt đầu thực hiện các động tác thể dục rất đẹp và đồng đều. Em quan sát buổi đồng diễn ấy với sự ngưỡng mộ to lớn. Em mong rằng, vào năm sau nữa, khi trở thành học sinh lớp 4, em cũng sẽ được tham gia vào đội hình đồng diễn thể dục ấy của trường.
  18. + HS chia sẻ - HS trả lời. - HS lắng nghe và thực hiện. 3. Vận dụng: H : Qua tiết học hôm nay em biết thêm về điều gì? - Về nhà nhớ lại các hoạt động em tham gia ở trường kể cho người thân nghe. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. Luyện toán LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai. - Vận dụng tính trong trường hợp có hai dấu cộng. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS tham gia chơi. - GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” thực hiện nhanh các phép tính cộng (có
  19. nhớ ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện phép cộng có nhớ: - HS trả lời + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - YC HS so sánh kết quả của 2 phép cộng: - HS làm bài cá nhân vào VBT/73. 25 + 37 và 37 + 25. 25 37 18 43 - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 37 25 43 18 62 6 2 61 61 - Đổi vở, chấm bài cho bạn. - Kết quả bằng nhau. Bài 2: Tính. - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HD HS thực hiện phép tính: * thực hiện 35 + 25 = 40 , 40 + 6 = 35 + 15 + 6. 46 + Có thể tìm kết kết quả phép tính bằng * đặt tính rồi tính theo hàng dọc. cách nào? 35 15 6 46 - GV chốt các cách tính - HS làm bài cá nhân vào vở luyện - Yêu cầu HS làm bài. tập chung. - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. 68 + 22 + 7 = 90 + 7 = 97 29 + 11 + 4 = 40 + 4 = 44 47 + 33 + 9 = 80 + 9 Bài 3: = 89 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc; HS trả lời:
  20. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Nhà bạn Hoa nuôi một đàn thỏ có + Bài toán cho biết gì? 18 con. Đẻ thêm 12 con thỏ nữa. + Nhà bạn Hoa có tất cả bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? con thỏ? + Ta lấy số con thỏ có cộng với số + Muốn biết nhà bạn Hoa có bao nhiêu con con thỏ đẻ them:18 + 12 thỏ ta làm như thế nào? Nêu phép tính. - HS làm bài vào VBT / 75. Bài giải: - GV yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng Nhà bạn Hoa có tất cả số con thỏ làm. là:18 + 12 = 30 (con thỏ) Đáp số: 30 (con thỏ) - GV gọi HS chữa bài. YC HS diễn đạt lời - HS đổi chéo vở kiểm tra. giải theo cách khác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - GV gọi HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng số có hai chữ số với số HS nhắc lại. có hai chữ số (có nhớ). - YC HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - Củng cố và hoàn thành được bài học trong ngày và làm thêm một số bài tập Tiếng Việt. 2. Năng lực chung :