Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

docx 29 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_11_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 11 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRẢI NGHIỆM CẮM HOA CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động, kĩ năng hợp tác và làm việc nhóm... 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo qua cách các em biết cắm các lọ hoa để tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Lọ hoa, xốp, hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa. 2. Học sinh: hoa tươi, hoa giấy, giấy gói hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’) HĐ1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá - GV phổ biến mục tiêu tiết học Tiết học này cô trò chúng ta sẽ cùng nhau HS chú ý lắng nghe cắm những lọ hoa, gói những bó hoa thật HS Hoạt động theo nhóm 6 đẹp để tặng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. - GV lắng nghe và bổ sung cho các em.
  2. - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày - HS chơi trò chơi “ Em là phóng trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình mềm cho HS. kể về những việc làm thể hiện 3. Vận dụng lòng biết ơn đối với thầy cô. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS là phóng viên hỏi đáp, trình biểu dương HS. bày trước sân cờ những ý kiến, - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD câu hỏi về ngày 20/11 theo chủ đề - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - HS trình bày, GV có thể chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm cho HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). - Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp - Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè. 2. Năng lực chung: - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. - Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện). 3. Phẩm chất - Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói tên các chữ cái có trong bức tranh? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em hãy đoán xem nội dung bài đọc hôm nay là gì? - Bức tranh vẽ hình ảnh các chữ cái - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. đang đứng trên một trang sách mở ra. Bài đọc đưa chúng ta đi tìm hiểu câu chuyện của chữ A và nhận thức của chữ A về việc cần có bạn bè. Qua đó, bước đầu - HS lắng nghe. nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng “tôi”) và những sự việc liên quan. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Cả lớp đọc thầm. đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./ - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87. - HS thực hiện theo nhóm bốn. C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu. C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm
  4. ra một cuốn sách. C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì. C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời cần chăm chỉ đọc sách. hoàn thiện vào VBTTV/tr.44. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn - 2-3 HS đọc. các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, - HS hoạt động theo nhớm đôi, thực chúng ta đã ( ) hiện nói lời cảm ơn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - 4-5 nhóm lên bảng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87. - HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. chỉ cảm xúc. 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau.
  5. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SGK - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát bài: Em yêu - HS hát trường em - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe giúp các em luyện tập phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. (tiết 2) 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: (bảng con) - 2 -3 HS đọc yc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì?
  6. - Yêu cầu HS làm bài 36 73 28 25 - GV hỏi: + + + + + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý 36 17 53 25 điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều 72 90 81 50 gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Con tàu nào ghi phép tính đúng - HS trả lời (N2) - Gọi HS đọc YC bài, quan sát tranh. - 2 -3 HS đọc yc và quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài - Yêu cầu HS làm bài - nhóm lên bảng trình bày: + Con tàu ghi phép tính đúng là con tàu 65 + 5 = 70 có phép tính: 23 + 18 = 41 5 + 41 = 47 + Những con tàu còn lại có phép tính sai hãy sửa lại cho đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp ( N2) - 2 -3 HS đọc yc và quan sát tranh. - -- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu: Cô có + Bài toán yêu cầu tìm thùng hoặc bao 4 máy flycam, mỗi máy đều có 1 phép hàng thích hợp. tính, nhiệm vụ của các em là thực hiện - HS làm bài, chữa bài. phép tính của từng máy sau đó chọn thùng hoặc bao có kết quả giống phép tính rồi nối lại. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  7. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4:(Cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Hỏi: - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ + Bài toán hỏi gì? hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp + Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao + Muốn biết cả hai ngày Mai làm được nhiêu tấm bưu thiếp? bao nhiêu tấm bưu thiếp ta làm như thế + Ta thực hiện phép tính cộng nào? Hãy nêu phép tính? Phép tính: 29 + 31 - Gv yêu cầu HS làm bài vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV thu 1 số vở nhận xét. - HS làm bài vào vở: Bài giải Số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được là: 29 + 31 = 60 (tấm) Bài 5: Đáp số: 60 tấm - Gọi HS đọc yêu cầu BT + Làm cách nào để biết Kiến đỏ phải bò - HS đọc yêu cầu qua bao nhiêu cm để kéo cái kẹo? + Ta làm phép tính cộng. Ta lấy: + Vậy kết quả của phép tính là bao 37 + 54 nhiêu? + Kết quả của phép tính 37 + 54 là 91 + Kiến đỏ phải bò qua bao nhiêu xăng- ti-mét để kéo cái kẹo? + 91 cm 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện - HS trả lời. phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với - 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép số có hai chữ số. cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số - Chuẩn bị bài tiếp theo. có hai chữ số. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. .
  8. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 2. Năng lực chung - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết mà nết càng ngoan. càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS quan sát và nêu:
  9. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa K, I và hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa I, K - HS quan sát, lắng nghe. và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa I, K. - Chữ I, K cao mấy ô li? - Chữ viết hoa I gồm mấy nét? + Chữ I độ cao: 5 li; độ rộng: 2 li. Chữ K cao 5 li, rộng 5 li. + Chữ I gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong - Chữ viết hoa K gồm mấy nét? trái và lượn ngang; nét 2 là nét móc ngược trái và lượn vào trong. + Chữ K hoa gồm 3 nét: nét 1, 2 giống * GV viết mẫu trên bảng lớp chữ hoa I. chữ I. Nét 3 là nét kết hợp nét móc phải - HS quan sát và lắng nghe cách viết và nét thắt. chữ viết hoa I. - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 5, cạnh bên phải đường kẻ dọc 3 viết nét cong trái kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. - HS quan sát, lắng nghe. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa I. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận - HS luyện viết bảng con chữ hoa I. xét bài của bạn. - HS thực hiện. * GV viết mẫu trên bảng lớp chữ hoa K. - HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - Chữ hoa K viết nét 1, 2 như chữ hoa I. - HS quan sát cách viết mẫu trên màn - Nét 3 đặt bút tại giao điểm đường kẻ hình.
  10. ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét móc ngược phải. Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6. - GV cho HS viết vào bảng con chữ hoa K. - HS viết vào bảng con chữ hoa K. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn. - HS tự nhận xét và nhận xét bài của - GV cho HS viết chữ viết hoa I, K (chữ bạn. cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở. - HS viết chữ viết hoa I, K (chữ cỡ vừa HĐ2: Viết câu ứng dụng: “Kiến tha và chữ cỡ nhỏ) vào vở. lâu cũng đầy tổ” - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Kiến tha lâu cũng đầy tổ”. - HS đọc câu ứng dụng “Kiến tha lâu - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu cũng đầy tổ”. ứng dụng trên bảng lớp. - HS quan sát cách viết mẫu câu ứng - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa K dụng trên bảng lớp đầu câu. -HS nghe GV hướng dẫn viết chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết hoa K đầu câu. thường: Nét 1 của chữ i tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa K. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa K, h, l cao mấy li? - Chữ cái hoa K, h, l cao 2,5 li. - Các chữ còn lại cao mấy li? - Chữ đ, t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở ngang. các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ ê (Kiến); dấu ngã giữa chữ u (cũng), dấu huyền đặt trên chữ cái â (đầy) và dấu hỏi giữa chữ ô (tổ). - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm - HS lắng nghe. cuối câu: ngay sau chữ cái ô trong tiếng
  11. tổ. HĐ3: Thực hành luyện viết - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa K và câu ứng dụng trong vở Tập - HS thực hiện luyện viết chữ hoa K và viết. câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để -HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. hoặc nhóm. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. -HS lắng nghe. 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - HS chia sẻ - Nêu cách viết chữ hoa I, K - Nhận xét tiết học - Xem lại bài, về nhà tìm thêm các tên riêng bắt đầu bằng I, K để luyện viết. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA EM (Tiết 4) ` I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát tranh và nói được niềm vui của các nhân vật trong tranh. - Chia sẻ với các bạn về niềm vui của mình. 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển năng lực văn học (hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được niềm vui của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hoá trong bài); phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về niềm vui của các bạn nhỏ; nói được niềm vui của mình. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, cảm nhận được niềm vui của các nhân vật; biết trao đổi, lắng nghe niềm vui của mình và các bạn trong nhóm.
  12. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên - Mẫu chữ viết H hoa, vở BTTV 2 tập 1. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Vở BTTV 2 tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: HĐ1: Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Quan sát tranh sau đó trao đổi về điều mà các - HS thảo luận, chia sẻ trong nhóm. nhân vật trong tranh nói về niềm vui của mình. - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội - HS trình bày nội dung tranh. dung từng tranh. - HS trình bày nội dung tranh theo hệ - GV cho HS trình bày nội dung tranh thống câu hỏi theo hệ thống câu hỏi gợi ý như: Tranh 1: Bạn Nai nói “Niềm vui của tớ + Tranh vẽ gì? là được đi dạo trong cánh rừng mùa + Em hãy nói thêm về quang cảnh xung xuân.” quanh bức tranh? Tranh 2: Bạn Nhím nói “Niềm vui của + Theo các con, vì sao bạn Nai thích đi tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả dạo trong cánh rừng mùa xuân?... chín.” + Vì sao niềm vui của bạn nhím là được Tranh 3: Các bạn nhỏ nói “Niềm vui của cây rừng tặng cho nhiều quả? ... chúng tớ là được cùng học, cùng chơi - GV cho HS nhận xét với nhau.” - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét. - GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn - Bức tranh nói về niềm vui của từng nói về điều gì? nhân vật. - GV giao nhiệm vụ: Trong cuộc sống loài vật và con người có rất nhiều niềm vui. Em hãy chia sẻ niềm vui của mình
  13. cho bạn bên cạnh cùng nghe nhé. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm đôi đôi (2 phút) - 2 cặp đôi lên chia sẻ. - GV cho nhóm khác nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe bạn kể. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét HĐ2: Chia sẻ niềm vui và điều không vui của bản thân Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước: + Bước 1: Làm việc cá nhân. Nhớ lại - HS lắng nghe. những niềm vui và những điều không vui của bản thân. + Bước 2: Làm việc nhóm. Từng em phát biểu những niềm vui và những điều không vui của mình. HS trong nhóm lắng nghe. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS thực hành kể trước - HS thực hành kể trước lớp. lớp. Theo gợi ý sau: + Niềm vui của em là gì? + Điều làm em không vui là gì? - GV mời HS lên kể. - GV chốt: Cuộc sống với biết bao niềm vui. Có những niềm vui thật bình dị, - HS lắng nghe giản đơn nhưng nó mang lại tinh thần tươi vui, sảng khoái cũng như động lực vươn lên. Tuy nhiên, cũng có những điều làm ta không vui. Con hãy quên đi những điều làm mình không vui và luôn hướng tới những niềm vui cạnh mình. Có như vậy, cuộc sống mới tươi đẹp, tràn ngập tình yêu thương và hạnh phúc. HĐ3: Vận dụng “Nói chuyện với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình em”
  14. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt - HS đọc yêu cầu đề bài động như sau: + Bước 1: Trước khi nói chuyện với những người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình (có thể ông, bà, bố, mẹ ), mỗi HS có thể thử đoán niềm vui của các thành viên đó là gì dựa vào sự gần gũi và những gì mỗi học sinh - HS lắng nghe và thực hiện. biết được về những người đó. + Bước 2: Học sinh nói chuyện với người thân để kiểm tra xem điều em đoán có đúng không. 3. Vận dụng: - Hôm nay em đã học bài gì? - Qua tiết học, điều gì làm em vui nhất? - HS chia sẻ. - GV thưởng cho cả lớp bằng một bản - HS lắng nghe. nhạc để HS cùng vui múa: Baby Shark! - Về nhà em hãy nói chuyện với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình em. -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục luyện tập phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nói được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Biết Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp.
  15. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, biết trân trọng, giữ gìn tình cảm bạn bè; cảm nhận được niềm vui khi có bạn. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Máy tính, máy chiếu; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập: hình ảnh nòng nọc và ếch). - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Thẻ từ. HS: SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc bài thơ: “ Gọi - HS nối đọc từng câu của bài thơ.. bạn” - GV cho HS nối tiếp nhau nêu các từ ngữ chỉ - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. tình cảm bạn bè. - GV ghi tên bài. - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS làm việc: trao đổi để - HS làm việc: Nối tiếp nhau tìm từ tìm ra các từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. ngữ chỉ tình cảm bạn bè: - GV tổ chức chữa bài trước lớp VD: thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý - GV cùng HS chốt: từ ngữ chỉ tình cảm bạn mến, giận dỗi, bè gồm: thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi,giúp đỡ ... - GV nhận xét. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Bài 2. Viết câu sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. H: Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2 viết câu - HS làm việc nhóm 2. sử dụng các từ tìm được ở BT 1. - Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án. - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước - Đại diện các nhóm trình bày trước
  16. lớp. lớp. - GV chốt đáp án - HS lắng nghe. Bài 3. Đặt dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu sau: - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện đọc - HS xác định yêu cầu bài. sách... - HS làm việc nhóm đôi tìm dấu + Bông hoa này đẹp quá.... thích hợp. + Hôm nay chúng ta có những môn học - Một số HS trình bày kết quả trước nào.... lớp. - GV gọi HS nêu yêu cầu. Đáp án: - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - GV chiếu bài tập lên bảng , HS làm việc + Bông hoa này đẹp quá! nhóm đôi điền dấu thích hợp vào cuối câu. + Hôm nay chúng ta có những môn - GV gọi HS trình bày kết quả. học nào ? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS trả lời: - Khắc sâu kiến thức: H: Để hỏi điều chưa biết, cuối câu dùng dấu + Để hỏi điều chưa biết, cuối câu câu gì? dùng dấu hỏi chấm. H: Để kể lại sự việc, cuối câu dùng dấu câu + Để kể lại sự việc, cuối câu dùng gì? dấu chấm. H: Để bộc lộ cảm xúc, cuối câu dùng dấu + Để bộc lộ cảm xúc, cuối câu dùng câu gì? dấu chấm than. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những - HS chia sẻ về những nội dung đã nội dung gì? học. - HS viết 1 câu thể hiện tình cảm bạn bè. - HS thực hành đặt câu. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe. ngợi, biểu dương HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Buổi chiều Toán
  17. PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số - Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tính toán - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: SGK - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài: - HS khởi động Rửa tay - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập phép cộng (có - HS lắng nghe nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số. (tiết 3) 2. Luyện tập- thực hành: Bài 1: ( Bảng con - 2 -3 HS đọc YC bài. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV hỏi: 47 43 65 28 + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý + + + + điều gì? 43 47 28 65 + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều 90 90 93 93 gì? + Em có nhận xét gì về kết quả của 2 + Kết quả của 2 phép tính bằng nhau. phép tính 47 + 43 và 43 + 47?
  18. - Giảng: Khi thay đổi vị trí của 2 số hạng thì kết quả của chúng không thay đổi. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:( N) - 2 -3 HS đọc yc bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết - Yêu cầu HS làm bài quả của phép tính từ bé đến lớn. ? Làm thế nào để xếp được thứ tự các + Để làm được bài này cần tính các tàu ngầm theo thứ tự từ bé đến lớn? phép tính của chiếc tàu ngầm sau đó - Nhận xét, tuyên dương. sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS trình bày bài: Các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn: 40 + 50; 34 + 57; 6 + 90; 15 + 82 Bài 3: (N2) - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + Tìm con đường gần nhất để kiến + Quan sát tranh và cho biết kiến vàng vàng bò đến hạt gạo. có thể bò đến hạt gạo bằng mấy con + Có 3 con đường: Đường màu đỏ, đường? Hãy chỉ cho các bạn quan sát. màu xanh và màu đen.. + Làm cách nào để tìm ra con đường + Tính độ dài từng con đường sau đó ngắn nhất? so sánh. - Yêu cầu HS làm bài - HS lên bảng trình bày. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Độ dài từng con đường kiến vàng đi: - Nhận xét, đánh giá bài HS. + Con đường màu đỏ: 48 + 32 = 80 cm - GV nhận xét, kết luận + Con đường màu xanh: 34 + 34 = 68 * GDKNS:Nếu chúng ta lựa chọn được cm con đường ngắn nhất để đi sẽ rút ngắn + Con đường màu đen: 32 + 48 = 80
  19. dược thời gian di chuyển. cm Vậy con đường gần nhất để kiến vàng Bài 4: bò đến hạt gạo là con đường màu xanh - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc yc, trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài 23 + 27 + 1 = 51 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 45 + 45 + 2 = 92 ? Nêu thứ tự thực hiện tính 58 + 12 + 3 = 72 - Nhận xét, đánh giá bài HS. 69 + 11 + 4 = 84 3. Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì? - GV gọi 2 HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai với số có hai chữ số. chữ số. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .., .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có hai chữ số: + Đặt tính theo cột dọc; + Tính từ phải sang trái. Lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục sang số chục thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng vơi số chục của số hạng thứ hai. - Áp dụng thực hiện phép cộng các đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. 3. Phẩm chất: Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  20. - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VLTC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyền hoa”. - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi: Lớp hát - HS lắng nghe cách chơi 1 bài, đồng thời chuyền 1 bông hoa. Bài hát - HS tham gia trò chơi: Kết thúc kết thúc, bông hoa trên tay bạn nào thì bạn đó bài hát, hs nào nhận được bông lên bảng làm bài. hoa lên thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 24 + 66. Cả lớp làm -> GV nhận xét bài làm bảng con, bảng lớp. vào bảng con. tuyên dương bạn thắng cuộc. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 35 + 48 64 + 26 47 + 29 28 + 18 69 + 12 24 + 47 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Lưu ý Hs đặt tính thẳng hàng và thực hiện - 1-2 HS trả lời. phép cộng có nhớ: + Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì? + Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào vở luyện tập chung - Chữa bài, nhận xét, tuyên dương HS. - Đổi vở, chấm bài cho bạn. Bài 2: Giải bài toán Một trang trại có 46 con gà. Số con gà ít hơn số con vịt là 28 con. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu gà và vịt ? - Gọi Hs đọc đề toán. - 2 Hs đọc. - HDHS phân tích đề: - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trang trại đó có tất cả bao nhiêu + Lấy số con gà cộng với 28. gà và vịt ta làm như thế nào? - HD HS ghi lời giải, đơn vị phép tính. - Cá nhân giải bài toán vào vở.