Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Mai
- TUẦN 10 Thứ 5 ngày 9 tháng 11 năm 2023 Toán PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống . 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát bài Em học Toán - HS hát bài Em học Toán 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. - HS nhận xét
- - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,t uyên dương + Đặt tính theo cột dọc - GV hỏi : Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta + Tính từ phải sang trái cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Phep tính cộng, lấy 87 + 6 - Muốn biết buổi chiều bác Mạnh thu hoạch Bài giải được bao nhiêu bao thóc ta thực hiện phép Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch tính gì? Nêu phép tính ? được số bao thóc là: - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp 87+ 6 = 93 (bao thóc) trình bày vào vở Đáp số :93 bao thóc - Gọi 1 số HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương -HS đọc Bài 3 -HS chơi trò chơi - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Mảnh ghép kì diệu” - GV phổ biến luật chơi: Mỗi mảnh ghép sẽ chứa một phép tính .Sau khi mảnh ghép được mở ai giơ tay nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời ,trả lời đúng sẽ được quyền chọn mảnh -HS đọc ghép tiếp theo và được nhận một phần -Thực hiện từ trái sang phải thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. -HS chơi trò chơi Bài 4: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi: Để thực hiện phép tính có 2 dấu cộng ta thực hiện như thế nào? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV phổ biến luật chơi: GV đọc câu hỏi, bạn -HS đọc nào giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả lời -HS tìm và vẽ và trả lời đúng sẽ được nhận một phần - 38 ,9, 5 thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. 38 + 9 + 5 =52
- Bài 5: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tìm và vẽ đường đi về nhà cho chú Sóc - GV yêu cầu HS tìm các số ghi trên mỗi hạt dẻ mà chú Sóc nhặt được trên đường đi về nhà - GV yêu cầu HS viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương 3. Vận dụng - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tiếng việt NGHE – VIẾT: TỚ NHỚ CẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài Tìm bạn thân HS hát bài Tìm bạn thân 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo tr.41,42. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________ Tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp. - Phát triển vốn từ chỉ bạn bè.
- - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2.Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3.Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện tình yêu thương bạn bè qua các bài tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: HS hát bài Tình bạn HS hát bài Tình bạn 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1: - GV HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp: ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi, - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ tr.42. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo - 1-2 HS trả lời. nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay - HS thảo luận nhóm ba. vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS làm bài.
- * Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở cột - HS đọc. B. - 1-2 HS đọc. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A phù - HS nghe, thực hiện yêu cầu theo nhóm hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt đôi. cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng : - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 10 tháng 11 năm 2023 Buổi sáng Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số: Đặt tính theo cột dọc - Giới thiệu và củng cố kĩ thuật đặt tính rổi tính, vận dụngvào giải các bài toán thực tế, kết hợp phép tính với so sánh số. - Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai - Giải được các bài toán thực tế 6ail quan đến phép cộng trong phạm vi đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán.
- - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Que tính rời và các bó que tính để minh hoạ phép cộng. - HS: SGK. Bộ đồ 7 ail Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho cả lớp hát - HS hát 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 76: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. - GV hỏi: + Bạn Mai có 36 cục pin, bạn + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Rô-bốt có 17 cục pin. Hỏi cả hai + Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu cục pin bạn có bao nhiêu cục pin? con làm phép tính gì? - HS trả lời * GV hướng dẫn HS thao tác với que tính tìm - HS nêu phép tính: 36 + 17 kết quả(GV lấy que tính gài trên bảng cùng HS) + Lấy 36 que tính, lấy 7ail 17 que tính nữa - HS thao tác trên que tính và - GV yêu cầu HS nêu kết quả và trình bày cách tìm kết quả làm - HS chia sẻ * GV hướng dẫn đặt tính và tính( Dựa vào cách đặt tính và tính các số có 2 chữ số không nhớ HS nêu cách đặt tính và tính, nếu HS không làm - HS thực hiện theo hd được giáo viên hướng dẫn từng bước) + Yêu cầu HS nêu cách đặt tính + Yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu GV nx chốt cách đặt tính, tính đúng - 2-3 HS nêu - Khi tổng các chữ số 7ail đơn vị lớn hơn 9 ta - HS trả lời làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương.
- 2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 1-2 phép tính. - HS lắng nghe. - GV nx, chốt bài làm đúng - Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế - HS nêu. nào? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. * Kết quả: Xếp lại thành phép tính: a) 36 + 45 = 81 b) 74 + 10 = 84. - GV nhận xét, khen ngợi HS 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Hs trả lời - Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì? - Hs trả lời - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - Dặn: Chuẩn bị bài sau: - Hs lắng nghe, ghi nhớ Luyện tập (trang 77) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. , .. .. . Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN. ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù - Viết được 3- 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn. - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi với trải nghiệm của học sinh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tiết trước học bài gì? - HS trả lời - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi - HS lắng nghe “Chuyền hoa”. + GV nêu cách chơi: Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và cùng chuyền
- bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, học sinh nào cầm bông hoa trên tay thì sẽ trả lời câu hỏi được giấu trong bông hoa. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được quà. Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho học sinh nào xung phong. - HS chơi - GV dẫn dắt ghi tên bài: Tớ nhớ cậu - Lắng nghe, nhắc lại đề. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS đọc. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - 1 - 2 HS trả lời. làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm bốn. Tranh 1: Tranh 1: + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ. + Có những ai trong tranh? + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? mặc đồng phục, trên vai khoác cặp, Tranh 2: Tranh 2: + Có ba bạn trong tranh. + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai + Có những ai trong tranh? bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. + Các bạn đang làm gì? + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, +Theo em, các bạn là người thế nào? biết giúp đỡ nhau trong học tập, Tranh 3: Tranh 3:
- + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? trường. + Các bạn đang làm gì? + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang nào? giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai - GV gọi HS chia sẻ. bạn đang chơi nhảy dây. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Giờ ra chơi của các bạn rất vui, Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói. - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt động mà các em được tham gia cùng nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: - 1-2 HS đọc. + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các - 1-2 HS trả lời. bạn? - HS quan sát, tìm câu trả lời. + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.43. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS chia sẻ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS làm bài. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. , .. .. . Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm và đọc được một bài thơ viết về tình bạn. Chia sẻ được một số thông tin về câu chuyện đã đọc. - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ viết về tình bạn do gv hoặc hs chuẩn bị, biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. Nói được những điều mình thích về bài thơ đó. 2. Năng lực chung: Hình thành, phát triển 3 năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động học tập. + Tự tìm đọc một bài thơ viết về tình bạn. + Biết chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ viết về tình bạn một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. + Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. 3. Phẩm chất: hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Tự hoàn thành bài tập dưới sự hướng dẫn của gv). Chăm chỉ (Chăm học, chăm làm) II. ĐỒ ĐÙNGẠY HỌC : - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - Gv: Phiếu đọc sách, 1 số bài thơ về tình bạn. - Hs: 1 bài thơ sưu tầm trước, VBTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa - HS hát xuân - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ - Học sinh thực hành đọc sách. về tình bạn theo nhóm đôi. Hoạt động 2. Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - HS chia sẻ nội dung bài đọc vào phiếu. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả. - HS chia sẻ bài. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. - Về nhà tiếp tục tìm đọc những câu chuyện hay nói về tình bạn, chia sẻ điều thú vị đó cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số; vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Bộ đồ dùng GV - HS :VỞ BT, Bộ ĐDHT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo lời bài bài hát “ Ếch con làm toán”. hát, - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1:Tính 15 + 8 = 22 + 9= 55 + 5 = 14 + 4 + 6= 48 + 8 + 39 + 2 = - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu bài tập. 1. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp - 3 HS lên bảng làm bài,HS còn HS làm vào vở. lại làm vào vở. - GV nhận xét và tuyên dương - GV hỏi: Khi thực hiện tính ta cần lưu ý - HS lắng nghe. điều gì? - 2 – 3 HS trả lời. Bài 2:Đặt tính rồi tính 74 + 18 29 + 15 36 + 38 47 + 28 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần - HS đọc yêu cầu bài lưu ý điều gì? - 3 - 4 HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, - HS làm việc cá nhân vào vở. - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp - 4 HS lên bảng làm 4 phép tính làm vào vở còn lại. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương Bài 3: Trong hộp có 24 bút chì và 16 bút - HS đọc máy.Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu bút? - HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Phép tính cộng ,lấy 24 +6 - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết trong hộp có tất cả bao nhiêu cái Bài giải bút ta thực hiện phép tính gì? Trong hộp có tất cả số bút là: 24+ 16 = 40 (cái bút)
- - GV phát bảng nhóm 1 HS làm, dưới lớp Đáp số :40 cái bút làm vào vở, sau đó đính bảng trình bày. - 2-3 HS đọc bài. - Gọi 1 số HS đọc bài - HS lắng nghe - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương 3. Vận dụng: - Nêu các bước đặt tính rồi tính số có hai - HS nhắc lại. chữ số với số có 1 chữ số ? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Luyện viết, hoàn thành luyện từ và câu. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - HS làm một số bài tập mở rộng cho những HS đã hoàn thành bài tập . - Đặt được câu giới thiệu - Điền được dấu câu phù hợp vào ô trống. 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ban học tập điều khiển cho cả lớp chơi: “Truyền điện”. - Tổ 1: Tìm từ chỉ sự vật: - HS thực hiện chơi theo sự điều - Tổ 2: Từ chỉ hoạt động: khiển ban học tập. - Tổ 3: Từ chỉ đặc điểm: - GV theo dõi, nhận xét- tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài. 2. Hoàn thành bài tập – Phân nhóm tự học: \ - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc: - HS đọc bài em:Khoa, Lâm Khang, Phong,Khang - Nhóm 2: Luyện viết: Chữ hoa H: Gia - HS viết bài Huy, Nhật Tân, Minh Đăng, Khánh Hòa - HS làm bài - Nhóm 3: Đã hoàn thành các bài, làm một số bài tập Tiếng Việt. 3. Luyện thêm: Bài 1: Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt - HS làm bài động: - HS chia sẻ bài làm. a. Em đang đọc bài.. b. Bố đangđọc báo. c. Bác Hà đánh cờ d. Lan giúp mẹ nhặt rau. - HS: Bố em là công an. Bài 2: Đặt 3 câu giới thiệu theo mẫu: - HS: Cái thước kẻ, bút, sách,vở là Bố em. ......................................................... đồ dùng học tập thân thiết của Cái thước kẻ, bút, sách,vở........................... em. - GV quan sát HS làm bài - GV theo dõi - GV tuyên dương HS làm bài tốt -HS trả lời. 3. Vận dụng: H: Tiết học hôm nay em luyện những gì? - Hôm nay các em luyện tập câu giới thiệu, từ chỉ hoạt động, ngắt dấu phẩy trong câu cho -HS lắng nghe và thực hiện. phù hợp - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- - Về nhà các em ôn lại mẫu câu chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ; CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sơ kết tuần 10. Đề ra kế hoạch tuần 11 - Biết cách nói về người bạn của mình - Biết nói lời thân mật cùng với bạn thân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết bày tỏ tình cảm của mình với bạn, biết vẽ tặng bạn bức tranh đẹp - Phẩm chất nhân ái, trung thực, biết yêu thương bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy bìa, ví đựng tiền III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo bài hát - HS hát - GV giới thiệu bài 2. Sinh hoath lớp. HĐ1. Sơ kết tuần 10: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động - Lớp trưởng tổng kết thi đua các của tổ, lớp trong tuần 8. tổ trong tuần học vừa qua. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần - HS lắng nghe - GV yêu cầu cán bộ lớp tổng kết thi đua các - Cán bộ lớp tổng kết thi đua các tổ tổ trong tuần học vừa qua. trong tuần học vừa qua. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm - HS đi học khá chuyên cần, trong tuần có em - HS lắng nghe Hoài An nghỉ học do ốm
- - Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Biết giúp đỡ bạn trong học tập : Khánh Ngọc, Bảo Ngọc, Khôi Nguyên * Học tập: - Thực hiện chương trình tuần 9 nghiêm túc theo chương trình, thời khoá biểu. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong giờ học hăng say phát biểu bài. Một số HS tích cực trong học tập và có nhiều tiến bộ như em: Linh, Việt, An * Tồn tại - Tuy nhiên vẫn còn một số em đọc còn chậm : Lâm Khang, 1 số em đọc nhỏ: Thắng Hưng, Trâm , Lộc HĐ2. Phương hướng tuần 11: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 3. Hoạt động trải nghiệm. Chia sẻ thảo luận sau buổi thu hoạch - HS chia sẻ theo cặp đôi về người Mục đích: Nói về người bạn của mình với góc bạn của mình theo mẫu: nhìn tích cực, HS cảm thấy yêu quý bạn hơn, + Bạn thân nhất của mình là ... muốn giữ gìn, nâng niu tình bạn. + Mỗi lần gặp nhau, bạn ấy và mình Cách tiến hành: hay ... (làm gì?) - GV mời các HS chia sẻ theo cặp đôi về người + Điều mình thích nhất ở bạn ấy là bạn của mình theo mẫu: ... + Bạn thân nhất của mình là ... + Mỗi lần gặp nhau, bạn ấy và mình hay ... (làm gì?) + Điều mình thích nhất ở bạn ấy là ... - GV kết luận: Bạn thân là người cùng ta chia sẻ buồn vui. Có bạn thật vui! Hoạt động nhóm
- Mục đích: Thông qua trò chơi tạo sự hứng - HS làm theo cặp đôi: làm ống khởi, vui vẻ cho HS và nhắc nhở về việc lựa nghe để chơi trò Nói bạn nghe, nghe lời nhẹ nhàng để nói với bạn, lắng nghe bạn. bạn nói. Cách tiến hành: - Quan sát và lắng nghe GV hướng - GV cho HS làm theo cặp đôi để làm ống nghe dẫn làm ống nghe để chơi trò Nói bạn nghe, nghe bạn nói. - GV đục sẵn lỗ dưới đáy cốc, cắt sẵn cho mỗi nhóm một đoạn dây dài khoảng 2m. - GV làm mẫu để HS quan sát, đưa đến từng - HS thực hành làm ống nghe. nhóm để HS quan sát kĩ hơn. Có thể mang đến lớp một bộ ống nghe mẫu. Cách làm: Xâu dây qua lỗ của hai chiếc cốc giấy. Đầu dây buộc vào hai nửa que tăm. Dùng bút màu trang trí hai ống nghe nếu cốc giấy màu trắng. Sau đó thử nghiệm nói và nghe. - HS nghĩ đến một người bạn mà mình yêu quý. - GV kết luận: Giữa bạn bè có thể có những điều bí mặt, chúng ta thì thầm nói vào tai nhau hoặc qua ống nghe này. CAM KẾT HÀNH ĐỘNG - GV đề nghị mỗi HS nghĩ đến một người bạn mà mình yêu quý: Em hãy bày tỏ tình cảm với bạn bằng cách tự tay viết, vẽ hoặc làm một món đó bị mất tặng bạn, gây bất ngờ thú vị cho bạn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .