Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

docx 22 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_10_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 10 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 06 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Hiểu thêm về thầy cô; thể hiện được lòng biết ơn với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS điểu khiển lễ chào cờ. các công việc tuần mới. - HS lắng nghe. Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11. (15 - 16’) 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe 2. Khám phá - HS chơi trò chơi “ Em là
  2. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là phóng viên nhí” để phỏng phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể về vấn bạn mình kể về những những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy việc làm thể hiện lòng biết cô. ơn đối với thầy cô. - HS là phóng viên hỏi đáp, trình bày trước sân cờ - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, trình những ý kiến, câu hỏi về bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi về ngày ngày 20/11 20/11 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. lời - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể chỉnh - HS trình bày, GV có thể sửa thêm cho HS về cách trình bày trước đám chỉnh sửa thêm cho HS về đông nhằm rèn luyện kỹ năng mềm cho HS. cách trình bày trước đám 3. Vận dụng đông nhằm rèn luyện kỹ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu năng mềm cho HS. dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo - HS thực hiện yêu cầu. chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Tiếng Việt BÀI 17: GỌI BẠN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn;
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát bài Tìm bạn thân - HS hát bài tìm bạn thân và vận động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? theo nhạc. - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. + Em và bạn thường làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần - Cả lớp đọc thầm. xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp - HS đọc nối tiếp đoạn. nẻo, - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi - 2-3 HS luyện đọc. bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS thực hiện theo nhóm ba. sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài
  4. thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương - Nhận xét, tuyên dương HS. bạn; bê vàng và dê trắng chơi với - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn - Nhận xét, tuyên dương HS. của hi bạn rất đẹp và đáng quý, Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - HS thực hiện. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3, 4 vào VBTTV/tr.40, 41. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện - Nhận xét chung, tuyên dương HS. đóng vai luyện nói theo yêu cầu. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - 4-5 nhóm lên bảng. - Sau bài đọc này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Em cần đối xử với bạn bè của mình như - HS chia sẻ. thế nào?. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
  5. .. . .. .. . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được về khối lượng, dung tích; thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l). - Vận dụng giải các bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo ki –lô-gam và lít. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giúp HS yêu thích môn học, - Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Máy tính, ti vi - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ong thợ về tổ để giải quyết bài tập 1a tr70. - GVHD và nêu cách tham gia trò chơi - HS lắng nghe - Chia lớp làm 3 đội, hai đội tham gia trò chơi và 1 đội làm trọng tài. - GV lần lượt chiếu các phép tính hai đội quan sát và trả lời nhanh đúng mỗi phép tính được 5 điểm (nếu cả hai đội sai không tính phép tính đo) sau khi tổng kết đội nào đạt nhiều điểm hơn đội đó thắng cuộc. - HS nghe và tham gia trò chơi dưới sự HD - HS chơi của GV. - Nghe trọng tài công bố kết quả.
  6. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển ý giới thiệu ghi tên bài. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Luyện tập- Thực hành: Bài 1:Tính - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 3 HS làm vào bảng phụ. - GV quan sát giúp đỡ HS tính chậm - Gọi 3 HS lên bảng chia sẻ bài làm. - GV nhận xét ,tuyên dương, chốt đáp án: 30l + 10l = 40l 40l - 10l = 30l 7l + 6l = 13l 13l - 7l = 6l 45l + 23l = 68l 68l - 23l = 45l Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. - 1 HS đọc yêu cầu. + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? - HS làm bài cá nhân vào vở, 3 + Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? HS làm vào bảng phụ. + Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? - 3 HS lên bảng chia sẻ bài làm. - HS nhận xét - GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS đọc yêu cầu bài. - Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít - HS quan sát tranh và TLCH. xăng ta thực hiện phép tính gì? Nêu phép - 2 con gà tính ? - 2 con thỏ - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp - Một con chó nặng bằng 4 con trình bày vào vở gà. Vì 2 con gà mới bằng 1 con - Gọi 1 số HS đọc bài thỏ vậy 2 con thỏ bằng 4 con gà. - HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời - GV hỏi: - HS trả lời a.+ Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Phép tính cộng,25 + 3 ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào Bài giải
  7. ghi trên các túi có tổng bằng 13) Cả hai người mua số lít xăng là: - Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 25+ 3 = 28 (l) 13 kg gạo Đáp số :28 lít. b. .+ Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào - HS đọc ghi trên các túi có tổng bằng 9) - Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg, 3kg và 4kg sẽ - 7 + 6 được 9 kg gạo - 2 + 4 + 3 + Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg - 7 + 2 và 6 + 3 gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải - 7 + 3 và 6 + 4 lấy 2 túi nào? 3. Vận dụng: - Đơn vị đo thể tích dùng để làm gì? - Khi nào thì cần dùng đơn vị đo khối - HS chia sẻ. lượng? - HS lắng nghe. - Theo em bao gạo nặng 50 kg hay bao gạo nặng 50 lít? - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 19 : PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số . + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất . - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung
  8. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề. - Qua quan sát, nhận xét, khái quát hoá để giải bài toán sẽ hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Tính cẩn thận khi tính toán và làm bài; có tinh thần hợp tác nhóm. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính ,máy chiếu - HS: SGK,Bộ ĐDHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mời cả lớp hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - Các em có cảm thấy vui không nhỉ? Vậy - cô mong các em hãy phát huy tinh thần đó để vào bài học ngày hôm nay nhé. Các em -Nhiều hơn đã sẵn sàng vào bài học ngày hôm nay chưa? -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 Bây giờ cô và chúng ta sẽ cùng nhau vào hoạt động đầu tiên. 2. Khám phá -3 chục và 5 đơn vị - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật -HS thực hiện trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? - 0 chục và 7 đơn vị -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép -HS thực hiện tính gì?Nêu phép tính - GV hướng dẫn HS cộng: + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -HS thực hiện gộp nêu kết quả Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục bằng 12 que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. -2 que tính + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS -4 bó thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao
  9. nhiêu que tính? + 12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? + Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. + Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính -HS làm bài phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng -Tính từ phải sang trái chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 -HS đọc nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) -HS lên bảng làm bài 3 .Luyện tập Bài 1: Tính - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp - HS làm vào vở. HS làm vào vở. - HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương - GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? + Đặt tính theo cột dọc Bài 2: Đặt tính rồi tính + Tính từ phải sang trái - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp - Chum B .Vì chum A = 68l - HS nhận xét Chum B = 70l - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm Chum C = 61l tra ,tuyên dương - GV hỏi: Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao 3. Vận dụng - Tiết học hôm nay cô và các em đã cùng nhau thực hiện được phép cộng(có nhớ) số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Về nhà các em hãy ôn luyện lại kiến thức để vận dụng vào giải bài toán thực tế ở các tiết tiếp theo.
  10. Giờ học hôm nay các em cảm thấy như thế nào? - Học toán thật là vui và thú vị phải không các em? Cô mong rằng chúng ta sẽ tiếp tục phát huy tinh thần học tập này vào các giờ học tiếp theo nhé. - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA H ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn. 2. Năng lực chung: Rèn cho HS có năng lực làm việc cá nhân. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS hát bài Chữ đẹp nết càng ngoan - HS hát và vận động theo nhạc - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1 - 2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2 - 3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét?
  11. - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3 - 4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. - HS thực hiện. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS chia sẻ. H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì? - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ hoa H vừa học. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Luyện toán LUYỆN TẬP
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số; vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học. 2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv : Bộ đồ dùng GV - HS :VỞ BT, Bộ ĐDHT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo lời bài bài hát “ Ếch con làm toán”. hát, - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài 1:Tính 15 + 7 = 23 + 9= 65 + 5 = 12 + 4 + 6= 58 + 8 + 49 + 2 = - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS xác định yêu cầu bài tập. 1. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp - 3 HS lên bảng làm bài,HS còn HS làm vào vở. lại làm vào vở. - GV nhận xét và tuyên dương - GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý - HS lắng nghe. điều gì? - 2 – 3 HS trả lời. Bài 2:Đặt tính rồi tính 74 + 7 29 + 4 5 + 38 48 + 9 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần - HS đọc yêu cầu bài lưu ý điều gì? - 3-4 HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp ,hàng chục thẳng hàng chục, làm vào vở - HS làm việc cá nhân vào vở. - 4 HS lên bảng làm 4 phép tính
  13. - GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm còn lại. tra ,tuyên dương - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: Trong hộp có 24 bút chì và 6 bút máy.Hỏi trong hộp có tất cả bao nhiêu bút? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết trong hộp có tất cả bao nhiêu - Phép tính cộng ,lấy 24 +6 cái bút ta thực hiện phép tính gì? - GV phát bảng nhóm 1 HS làm, dưới lớp Bài giải làm vào vở, sau đó đính bảng trình bày. Trong hộp có tất cả số bút là: - Gọi 1 số HS đọc bài 24+ 6 = 30 (cái bút) - HS nhận xét Đáp số :30 cái bút - GV nhận xét,tuyên dương - 2-3 HS đọc bài. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Nêu các bước đặt tính rồi tính số có hai chữ số với số có 1 chữ số ? - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt NGHE - NÓI: KỂ CHUYỆN “ GỌI BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2. Năng lực chung Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, biết yêu thương và chia sẻ với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  14. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). - GV tổ chức cho HS quan sát từng - HS quan sát tranh và nhớ lại nội tranh, trả lời câu hỏi: dung, kể trong nhóm. + Khung cảnh xung quanh như thế nào? + Nhân vật trong tranh là ai? + Nhân vật đó đang làm gì? - HS lắng nghe, nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, mong muốn của bản thân mình về kết chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất thúc của câu chuyện. để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS chia sẻ. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện
  15. bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS chia sẻ. diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 4: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HDHS nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật. - Biết viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 3. Phẩm chất: Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp hát - HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành
  16. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ tên gọi và đặc điểm của các loài chim có trong đoạn - HS đọc yêu cầu. văn sau: - Hs làm việc nhóm đôi Những con chích chòe nhanh nhảu. - Đại diện nhóm trình bày. Những chú khướu lắm điều. Những con chào maò đóm dáng. Những bác - HS nhận xét. cu gáy trầm ngâm. Bài 2: Đặt 3 câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường lớp. -HS đọc yêu cầu. - Goi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm - Cho HS làm việc nhóm đôi: chéo. - GV gợi ý thêm câu nêu đặc điêm có - Đại diện nhóm trình bày. từ chỉ đặc điểm. - GV nhận xét – Chốt - Tuyên dương. Bài 3. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào câu sau. Bạn Mai bạn Lan đều thích học hát. Mẹ em là giáo viên Hôm nay bạn có đi học không - HS chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nhận xét - GV nhận xét - Chốt - tuyên dương . 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . . Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Củng cố cho học sinh: - Ôn tập củng cố về ki-lô-gam, lít, cộng trừ giải toán có kèm tên đơn vị kg, lít. - Củng cố biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn, làm toán với đơn vị đo kilôgam. - Phát triển tư duy toán học. - Củng cố ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  17. 1. Khởi động. - Cả lớp vận động theo bài múa Trống cơm. - Cả lớp thực hiện. - GV giới thiệu bai. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính ( theo mẫu ) - 3 HS lên bảng làm bài 25 kg + 6 kg = 31 kg 27 kg + 8 kg = ...... kg 37 kg - 15 kg = ...... kg 57 kg - 23 kg = ...... kg - Hướng dẫn: - HS nêu cách thực hiện. – GV theo dõi, giúp đỡ và chấm bài cho - HS trả lời HS. - HS làm vào vở sau đó gọi một - Chữa bài: số em chữa bài Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Có hai bình đựng nước: bình thứ nhất -1 HS đọc đựng 45l, bình thứ hai đựng 36l. Hỏi cả hai - HS làm bài vào vở. 1 học sinh bình đựng tất cả bao nhiêu lít nước ? làm vào bảng phụ, - HS nhận xét Tóm tắt - GV treo bảng phụ chữa bài Bình một : 45 l - GV nhận xét ,tuyên dương. Bình hai : 36 l. Cả hai bình : ? l nước. Bài giải: Số lít nước của hai bình là : 45 + 36 = 81 (lít ) Đáp số : 81 lít nước. Bài 3. Điền dấu > < = vào ô trống : 20 kg + 19 kg  30 kg + 9 kg - HS đọc 25 kg + 7 kg  7 kg + 15 kg - HS xác định yêu cầu của bài, 29 kg + 8 kg  27 kg. làm bài cá nhân vào vở. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. 3 HS lên bảng chữa bài. - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở 3. Vận dụng: -HS đọc Bài 4: ( HS có năng khiếu) Có 1 cân đĩa với 2 quả cân loại 1kg và 5 kg, làm thế nào để lấy ra được 4 kg gạo. Học sinh làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi một vài em khá lên thực hiện. Bài giải: Cả lớp quan sát và nhận xét.
  18. Ta đặt quả cân loại 1kg vào 1 đĩa cân, đĩa cân còn lại ta đặt quả cân loại 5kg. Ta đổ gạo vào bên đĩa cân có quả cân loại 1kg đến khi cân thăng bằng thì lấy ra được 4 kg gạo. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng Con gà con ngỗng con lợn 1kg 3 kg 45kg - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Thứ tư, ngày 08 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 18: TỚ NHỚ CẬU ( TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn. 2. Năng lực chung HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt. 3. Phẩm chất: - Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói - 1-2 HS trả lời. lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở
  19. về. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá: - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - HS nghe. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu - Cả lớp đọc thầm. cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. - 3-4 HS đọc nối tiếp. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi, - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm - HS đọc nối tiếp. sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong - 2-3 HS đọc. nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1, 2 trong VBTTV/tr.41. + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. cách trả lời đầy đủ câu. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận được
  20. thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc - Nhận xét, tuyên dương HS. vì không giữ lời hứa./ Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân lớp. thiết. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia - 2-3 HS đọc. tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm - HS đọc. biệt và đáp lời chào tạm biệt. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. . .. .. . Toán Bài 19: PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT