Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_tran.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Việt Hà
- TUẦN 1 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết) ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đấu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở cho cả lớp nghe bài hát “Em - HS hát yêu trường em” - GV chiếu lên màn hình hình ảnh tranh minh họa SGK và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu tiên đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em. Bài Tôi là học sinh lớp 2 là bài học đầu tiên trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn học Tiếng Việt học kì
- 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 2. Khám phá: HĐ1. Đọc văn bản. GV yêu cầu học sinh ở SGK trang 10 * GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn + GV đọc mẫu đoạn 1: giọng nhanh, thể - HS lắng nghe, đọc thầm. hiện sự phấn khích, HS đọc thầm Hỏi: Trong đoạn 1 bạn học sinh đã nói gì Em muốn đến sớm nhất lớp với bố mẹ? - GV chuyển tiếp tiếp đọc mẫu đoạn 2,3 của bài - Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài văn có mấy đoạn?(3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. Gv chiếu lên màn hình cách chia đoạn, HS theo dõi Hỏi: Ai có cách chia đoạn khác? * Đọc và đọc hiểu: - Hình thức: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3 - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 1 trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Hỏi: Trong đoạn con vừa đọc có lời - “Con muốn đến sớm nhất lớp” nhân vật không? Đó là câu nào: + Gọi vài học sinh đọc lại lời nhân vật – Gv cùng HS nhận xét cách đọc, Gv hướng HS đọc lời nhân vật dẫn học sinh cách đọc lời của nhân vật + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó đọc hoặc từ khó khó hiểu? ( HS phát biếu - Từ khó đọc: loáng, tủm tỉm, rối rít – Gv rút ra: loáng, tủm tỉm, rối rít – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2 trước lớp. - Giải nghĩa từ khó: Loáng + GV cho học sinh phát hiện từ khó trong - HS đọc đoạn, Gv chiếu lên màn hình từ khó và tổ chức luyện đọc từ khó: ríu rít. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi
- đọc câu văn dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân + Gọi một số học sinh đọc lại câu văn trên màn hình - Gv chỉnh sửa cho HS ngắt HS luyện đọc nghỉ chưa đúng. - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 3 trước lớp. + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó 1 HS đọc đọc hoặc từ khó khó hiểu?– Gv rút ra: + Từ khó đọc: rụt rè, lớn bổng – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc + Giải nghĩa từ khó: níu, lớn bổng ( Chiếu từ giải nghĩa lên màn hình cho học sinh quan sát) - HS lần lượt đọc. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Ngay cạnh chúng tôi,/ 1 HS đọc mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: - HS luyên đọc theo nhóm 3 - HS thực hiện theo nhóm ba. - Gv gọi 2 nhóm học sinh thi đọc trước lớp – cả lớp theo dõi - 2,3 học sinh đọc - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc – Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt * Học sinh đọc toàn bài trước lớp HĐ2. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi C1: Đáp án đúng: a, b, c. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Bạn ấy không thực hiện được cách trả lời đầy đủ câu. mong muốn vì các bạn khác cũng - Nhận xét, tuyên dương HS. muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, HĐ3. Luyện đọc lại. C4: Thứ tự tranh: 3 – 2 - 1. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc.
- 3. Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời đóng vai luyện nói theo yêu cầu. hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. - 2 -3 nhóm lên bảng. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em - Đại diện nhóm nêu kết quả: đáp án c lớp 1 trong ngày khai trường? a. ngạc nhiên b. háo hức c. rụt rè - HS thảo luận nhóm. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: C - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. Nhận xét - HS chia sẻ. HS nối tiếp chia sẻ. HS chung, tuyên dương HS. khác góp ý. Câu 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: Nói lời VD: Con chào mẹ, con đi học đây ạ. chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường. + Từng em đóng vai con để nói lời + GV hướng dẫn HS luyện tập theo chào tạm biệt mẹ trước khi đến cặp,nhóm. trường. + Từng em đóng vai con để nói lời chào Đại diện các cặp lên đóng vai. tạm biệt mẹ trước khi đến trường. GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt khác nhau như: Con chào mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ nhé... + HS thực hành luyện nói lời chào GV hướng dẫn HS luyện tập theo thấy,cô dưới hình thức đóng vai: cặp,nhóm. HS nói lời chào.HS đóng vai theo cặp - GV đáp lời chào. để nói lời chào. + GV khuyến khích HS mở rộng tình * Cùng bạn nói và đáp lời chào khi huống: chào người lớn tuổi nói chung: gặp nhau ở trường. b/n/n/n/nn/như ông, bà, chú, bác,.. . - Cả lớp: + Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện: Đóng vai theo cặp, luân phiên và đáp lời VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!;
- chào. Chào + tên của bạn;2. Chào + GV khuyến khích HS nói lời chào bạn HS lắng nghe. bằng nhiều cách khác nhau trong nhóm, 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng càng phong phú càng tốt. chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,... VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; Chào 3. Chào bằng các ngôn ngữ + tên của bạn;2. Chào - HS lắng nghe. 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,... 3. Chào bằng các ngôn ngữ khác nếu HS biết,... - GV nhận xét chung tiết học 4. Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... BUỔI CHIỀU Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số ( viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,...,HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống,qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3. Phẩm chất - Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu
- hình thành năng lực tư duy, lập luận toán. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) . - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái táo - HS chơi - GV cùng HS nhận xét - nn Tuyên dương bạn 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các YC. các yêu cầu: - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và - 2-3 HS trả lời: mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn + Đáp án 51. thiện bảng . + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm đơn vị ? Viết số tương ứng mươi lăm. b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng - 2-3 HS trả lời: - GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC
- + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị hướng dẫn. ? Nối với chú thỏ nào ? + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số - HS chia sẻ. với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu : - Hướng dẫn HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - HS thực hiện chia sẻ. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và HS chia sẻ nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - GV nêu một số phép tính gắn với tình - HS trả lời miệng tại chỗ huống thực tế Trò chơi “ Hái hoa học trò”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội - HS lắng nghe. chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - HS quan sát hướng dẫn. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ...
- Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ, tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * GV giới thiệu vào bài: Ở lớp 1 các - Hs hát tập thể. con được làm quen với chữ A viết - HS lắng nghe, chuẩn bị VTV2/T1. hoa. Trong tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật đúng, đẹp chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ. 2. Khám phá: - HS quan sát chữ viết mẫu: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ + Quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ hoa. rộng, các nét và quy trình viết chữ viết Viết hoa A. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và • Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. hướng dẫn HS cách viết. • Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần + GV cho HS quan sát chữ viết mẫu giống nét móc ngược trái nhưng hơi trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát lượn ở phía trên và nghiêng về bên cách viết chữ viết hoa A trên màn phải, nét 2 là nét móc ngược phải và hình, nếu có), phân tích cấu tạo của nét 3 là nét lượn ngang. chữ A viết hoa. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát GV viết mẫu. Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược + GV giới thiệu cách viết trên chữ trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và mẫu. lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.
- sát video tập viết chữ A hoa (nếu có). Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa - GV cho HS viết bài trong vở. Quan và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. một. - GV cùng HS nhận xét bài viết. - HS lắng nghe, sửa chữa. Hoạt động 2. Viết ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng tràn trong SHS ngập sân trường. - GV hướng dẫn HS: - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng + Trong câu ứng dụng chữ nào viết dụng trên bảng lớp (hoặc quan sát cách hoa? viết mẫu trên màn hình, nếu có). + Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời +Viết chữ viết hoa A đầu câu. được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu?. thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng cao bao nhiêu? trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới cái. đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài. dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và
- - GV hướng dẫn chữa một số bài trên chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ lớp, nhận xét, động viên khen ngợi cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu các em. nặng đặt dưới chữ cái â (ngập). - GV trưng bày một số bài viết đẹp. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS quan sát, cảm nhận. - HS nêu nội dung đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. 3. Vận dụng + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Thứ năm, ngày 7 tháng 09 năm 2023 Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất:
- - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui - HS hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1- 2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2 - 3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2 Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - Yêu cầu HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại - HS thảo luận theo cặp, sau đó trường học. chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia diễn đạt cho HS. sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Thực hành: - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, - HS lắng nghe. một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng:
- - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Thực hành kể về một hoạt động em thích, - HS thực hiện. một nơi em đã đến trong dịp nghỉ hè cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Toán TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 .Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Ai đúng? Điền số vào chỗ chấm: - HS thực hiên nối tiếp nhau + Số 54 gồm .chục và . đơn vị. + Số .. gồm 7 chục và 5 đơn vị. - GV cùng HS nhận xét. 2. Khám phá: Hoạt động.1. Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 2 -3 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - HS thực hiện lần lượt các YC. + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - 2-3 HS trả lời: - GV hỏi : + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng + Đáp án 67. nào đứng trước ? hàng nào đứng sau ? + Đáp án 59 - Nhận xét, tuyên dương HS. + Đáp án 55 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc các số trên các áo. - 2-3 HS trả lời: + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích mẫu : - 2 -3 HS đọc. - HD HS phân tích bảng : - 1-2 HS trả lời. + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện cá nhân lần lượt các - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và YC hướng dẫn. nhận xét. - HS chia sẻ. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2. Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - 2 -3 HS đọc. chơi, luật chơi.
- - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các - HS thảo luận nhóm 3.. số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . thẻ ghép alij tạo thành các số đính lên bảng. - HS lắng nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... BUỔI CHIỀU Tiếng việt Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? ( Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 2. Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.Giáo dục HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Tiết 1,2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 1-2 HS trả lời.
- - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm - 2-3 HS chia sẻ. qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân - Cả lớp đọc thầm. đoạn - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. Hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ thơ và được chia - Bài thơ gồm khổ thơ: 4 khổ thơ; mỗi làm mấy đoạn? lần xuống dòng là một khổ thơ. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn, * Học sinh luyện đọc theo nhóm 4: - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS luyện đọc theo nhóm. GV Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Các nhóm thi đọc trước lớp – Nhận GV tổ chức thi đọc trước lớp xét cách đọc của bạn * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - 2 học sinh đọc toàn bài - Gọi 2 học sinh đọc bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.14. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đâu rồi. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; cách trả lời đầy đủ câu. nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ - HS thực hiện. bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình lớp. cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp.
- thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Câu 1 yêu cầu gì? - GV cho HS làm việc theo nhóm 2. -HS thảo luận nhóm. GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp - Tuyên dương, nhận xét. - Từ ngữ chỉ người là những từ nào - Yêu cầu 2: Hướng dẫn HS đặt câu với từ trong tranh minh họa ? vừa tìm được. -Từ ngữ chỉ người là: mẹ, con, bạn - GV sửa cho HS cách diễn đạt. nhỏ - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Từ ngữ chỉ vật là những từ nào trong - Nhận xét chung, tuyên dương HS. tranh minh họa ? - Từ ngữ chỉ vật là: tờ lịch, lúa, sách - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. vở, bông hồng,... - Ngoài những từ chỉ người và từ chỉ vật trong tranh em hãy tìm một số từ ngữ khác ? - Câu 2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1. - Gọi HS đọc y/c câu 2 - HS thực hiện. - Câu 2 yêu cầu gì? - Chọn 2 từ ngữ ở trên và đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT1. - HS chia sẻ. - GV phân tích mẫu để giúp HS biết cách làm. - HS lắng nghe. - GV mời 2- 5 HS đặt lên đặt câu. - HS nối tiếp đặt câu. VD: + Bạn nhỏ học tập chăm chỉ. + Hoa hồng toả hương dịu ngọt. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Mẹ rất yêu thương các con. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Toán
- ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. - Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Tranh phóng to hình bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS đọc các số từ 1 đến 100. - 5 học sinh đọc - GV giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hoạt động luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục viên bi rổi khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó thấy ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi. - HS thảo luận. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số viên bi ở mỗi phần. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. + Đáp án khoảng 3 chục – 32 . - YC HS đếm số viên bi trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - GV lưu ý: Khi ước lượng có thể dùng bút chì vẽ vòng tròn lớn để khoanh vùng.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để - HS chia sẻ. ước lượng số quả cà chua ở mỗi phần. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. - YC HS đếm số quả cà chua trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu : - HS làm phiếu - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát các số ở mỗi miếng bìa A, B, C, D và các số viết ở mỗi vị trí bị trống trong bảng rổi tìm cách lắp các miếng bìa vào vị trí thích hợp trong bảng (theo các màu ở mõi ô trống tương ứng). - HS thảo luận nhóm 3.. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho các nhóm lên chia sẻ. - 2 Nhóm chia sẻ . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: Gv nêu bài toán gắn với thực tế - HS quan sát hướng dẫn. Yêu cầu HS thực hiện phép tính - Lắng nghe và thực hiện phép tính - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- ... Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023 Tiếng việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. 2. Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp chơi trò chơi “Con thỏ ăn cỏ” HS chơi - Giới thiệu bài học HS hát 2. Phám phá Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3- 4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp + Các hoạt động. sách, mũ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT/ tr.6. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- Hoạt động 2. Viết câu giới thiệu. Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3- 4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS chia sẻ câu trả lời. thành câu giới thiệu. - Yêu cầu làm vào VBT tr.7. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. GV nhận xét chốt: - HS đọc. Bạn Hà là học sinh lớp 2A. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2B). Bố em là bác sĩ. Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn Bài 3: Gọi HS đọc YC bài 3. - Hướng dẫn HS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết vào vở 3 câu giới thiệu ba người thân trong gia đình em - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ... Tiếng Việt VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung: Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: