Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

docx 27 trang Mỹ Huyền 29/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_dinh.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Đinh Thị Thanh Hà

  1. TUẦN 1 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ: EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết) ĐỌC: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2(Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đấu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. - Hiểu nội dung bài : Cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách Tiếng Việt, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV mở cho cả lớp nghe bài hát “Em - HS hát yêu trường em” - GV chiếu lên màn hình hình ảnh tranh minh họa SGK và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS chia sẻ GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu tiên đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em. Bài Tôi là học sinh lớp 2 là bài học đầu tiên trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn học Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: Cảm xúc háo
  2. hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 2.Khám phá: a. Đọc văn bản. GV yêu cầu học sinh ở SGK trang 10 * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - HS lắng nghe, đọc thầm. + GV đọc mẫu đoạn 1: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích, HS đọc thầm Em muốn đến sớm nhất lớp Hỏi: Trong đoạn 1 bạn học sinh đã nói gì với bố mẹ? Gv chuyển tiếp tiếp đọc mẫu đoạn 2,3 của bài - Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài văn có mấy đoạn?(3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại. Gv chiếu lên màn hình cách chia đoạn, HS theo dõi Hỏi: Ai có cách chia đoạn khác? * Đọc và đọc hiểu: - Hình thức: GV tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 3 - HS đọc nối tiếp đoạn. - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 1 trước lớp. - “Con muốn đến sớm nhất lớp” + Hỏi: Trong đoạn con vừa đọc có lời nhân vật không? Đó là câu nào: + Gọi vài học sinh đọc lại lời nhân vật – HS đọc lời nhân vật Gv cùng HS nhận xét cách đọc, Gv hướng dẫn học sinh cách đọc lời của nhân vật + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó - Từ khó đọc: loáng, tủm tỉm, rối rít đọc hoặc từ khó khó hiểu? ( HS phát biếu – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó – Gv rút ra: loáng, tủm tỉm, rối rít trên màn hình, Gv chỉnh sửa cách đọc - Giải nghĩa từ khó: Loáng - HS đọc - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2 trước lớp. + GV cho học sinh phát hiện từ khó trong đoạn, Gv chiếu lên màn hình từ khó và tổ chức luyện đọc từ khó: ríu rít. + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân HS luyện đọc
  3. + Gọi một số học sinh đọc lại câu văn trên 1 HS đọc màn hình - Gv chỉnh sửa cho HS ngắt nghỉ chưa đúng. - Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 3 trước lớp. + Trong đoạn bạn vừa đọc có từ nào khó đọc hoặc từ khó khó hiểu?– Gv rút ra: + Từ khó đọc: rụt rè, lớn bổng – Gọi một số học sinh luyện đọc từ khó trên màn - HS lần lượt đọc. hình, Gv chỉnh sửa cách đọc + Giải nghĩa từ khó: níu, lớn bổng ( Chiếu 1 HS đọc từ giải nghĩa lên màn hình cho học sinh quan sát) + GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ khi đọc câu văn dài: Ngay cạnh chúng tôi,/ - HS thực hiện theo nhóm ba. mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái - 2,3 học sinh đọc * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: - HS luyên đọc theo nhóm 3 - Gv gọi 2 nhóm học sinh thi đọc trước lớp – cả lớp theo dõi - Gv tổ chức cho học sinh nhận xét bạn đọc – Gv bổ sung tuyên dương học sinh đọc tốt - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Học sinh đọc toàn bài trước lớp C1: Đáp án đúng: a, b, c. b. Trả lời câu hỏi. C2: Bạn ấy không thực hiện được - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong mong muốn vì các bạn khác cũng sgk/tr.11. muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước - GV HDHS trả lời từng câu hỏi bạn ấy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, cách trả lời đầy đủ câu. quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, - Nhận xét, tuyên dương HS. trường lớp, C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - 2-3 HS đọc. c. Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng 3.Hoạt động luyện tập theo văn bản đọc vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời - 2-3 nhóm lên bảng. hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Đại diện nhóm nêu kết quả: đáp án c - Tuyên dương, nhận xét. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?
  4. a. ngạc nhiên b. háo hức c.rụt rè - HS thảo luận nhóm. - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình. - GV và HS thống nhất đáp án đúng: C - Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. - HS chia sẻ. HS nối tiếp chia sẻ. HS - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. khác góp ý. - Gọi các nhóm lên thực hiện. Nhận xét VD: Con chào mẹ, con đi học đây ạ. chung, tuyên dương HS. Câu 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: Nói + Từng em đóng vai con để nói lời lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. trường. + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt Đại diện các cặp lên đóng vai. mẹ trước khi đi đến trường. + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm. + Từng em đóng vai con để nói lời chào + HS thực hành luyện nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường. thấy,cô dưới hình thức đóng vai: GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời HS nói lời chào. chào tạm biệt khác nhau như: Con chào HS đóng vai theo cặp để nói lời chào. mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ nhé... * Cùng bạn nói và đáp lời chào khi GV hướng dẫn HS luyện tập theo gặp nhau ở trường. cặp,nhóm. GV đáp lời chào. + GV khuyến khích HS mở rộng tình huống: chào người lớn tuổi nói chung: VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; như ông, bà, chú, bác,.. . Chào + tên của bạn;2. Chào -Cả lớp: HS lắng nghe. + Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện: 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng Đóng vai theo cặp, luân phiên và đáp lời chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,... chào. 3. Chào bằng các ngôn ngữ + GV khuyến khích HS nói lời chào bạn bằng nhiều cách khác nhau trong nhóm, càng phong phú càng tốt. VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; Chào + tên của bạn;2. Chào HS lắng nghe. 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,...
  5. 3. Chào bằng các ngôn ngữ khác nếu HS biết,... GV nhận xét chung tiết học 4.Vận dụng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ CHIỀU Tiếng việt VIẾT :CHỮ HOA A I.YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ, tính kiên nhẫn, cẩn thận. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động * GV giới thiệu vào bài: Ở lớp 1 các - Hs hát tập thể. con được làm quen với chữ A viết hoa. - HS lắng nghe, chuẩn bị VTV2/T1. Trong tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con viết thật đúng, dẹp chữ A viết hoa cỡ nhỡ và chữ nhỏ. 2.Khám phá: - HS quan sát chữ viết mẫu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ + Quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ hoa. rộng, các nét và quy trình viết chữ viết . Viết hoa A. - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và • Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. hướng dẫn HS cách viết. • Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi
  6. + GV cho HS quan sát chữ viết mẫu lượn ở phía trên và nghiêng về bên trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát phải, nét 2 là nét móc ngược phải và cách viết chữ viết hoa A trên màn nét 3 là nét lượn ngang. hình, nếu có), phân tích cấu tạo của - HS quan sát và lắng nghe. chữ A viết hoa. - HS quan sát GV viết mẫu. Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và + GV giới thiệu cách viết trên chữ lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm mẫu. của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc + GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan 5. sát video tập viết chữ A hoa (nếu có). Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và - HS nêu lại tư thế ngồi viết. nhận xét lẫn nhau. - HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập - GV cho HS viết bài trong vở. Quan một. sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe, sửa chữa. - GV cùng HS nhận xét bài viết. Hoạt động 2. Viết ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng tràn - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng ngập sân trường. trong SHS - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng - GV hướng dẫn HS: dụng trên bảng lớp (hoặc quan sát cách + Trong câu ứng dụng chữ nào viết viết mẫu trên màn hình, nếu có). hoa? + Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ +Viết chữ viết hoa A đầu câu. viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu)
  7. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết trong câu bằng bao nhiêu?. thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng cao bao nhiêu? trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới cái. đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài. sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă - GV hướng dẫn chữa một số bài trên (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a lớp, nhận xét, động viên khen ngợi (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt các em. dưới chữ cái â (ngập). - GV trưng bày một số bài viết đẹp. + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - HS quan sát, cảm nhận. - HS nêu nội dung đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. 3. Vận dụng + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Tiếng việt NÓI VÀ NGHE :NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.
  8. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui - HS hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1- 2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Mỗi tranh, 2 - 3 HS chia sẻ. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về các sự - 1-2 HS trả lời. việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2 Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - Yêu cầu HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại - HS thảo luận theo cặp, sau đó trường học. chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia diễn đạt cho HS. sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Thực hành: - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, - HS lắng nghe.
  9. một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Hoạt động vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành kể về một hoạt động em - HS chia sẻ thích, một nơi em đã đến trong dịp nghỉ - HS thực hiện. hè cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 SÁNG Tiếng việt TẬP ĐỌC ( Tiết 1+ 2) Bài 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỖI ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.Giáo dục HS yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Tiết 1,2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2? - 1-2 HS trả lời.
  10. - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm - 2-3 HS chia sẻ. qua? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân - Cả lớp đọc thầm. đoạn - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. Hỏi: Bài thơ gồm mấy khổ thơ và được chia - Bài thơ gồm khổ thơ: 4 khổ thơ; mỗi làm mấy đoạn? lần xuống dòng là một khổ thơ. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lịch cũ, nụ hồng, tỏa, hạt lúa, chín vàng, gặt hái, vẫn còn, * Học sinh luyện đọc theo nhóm 4: - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS luyện đọc theo nhóm. GV Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Các nhóm thi đọc trước lớp – Nhận GV tổ chức thi đọc trước lớp xét cách đọc của bạn * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - 2 học sinh đọc toàn bài - Gọi 2 học sinh đọc bài * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.14. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời rồi. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ trả lời đầy đủ câu. hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa hương, trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2 khổ thơ - HS thực hiện. bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Câu 1 yêu cầu gì? -HS thảo luận nhóm. - GV cho HS làm việc theo nhóm 2.
  11. GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp trước lớp. - Từ ngữ chỉ người là những từ nào - Tuyên dương, nhận xét. trong tranh minh họa ? - Yêu cầu 2: Hướng dẫn HS đặt câu với từ -Từ ngữ chỉ người là: mẹ, con, bạn vừa tìm được. nhỏ - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Từ ngữ chỉ vật là những từ nào trong - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. tranh minh họa ? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Từ ngữ chỉ vật là: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng,... - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. - Ngoài những từ chỉ người và từ chỉ vật trong tranh em hãy tìm một số từ ngữ khác ? - Câu 2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1. - HS thực hiện. -Gọi hs đọc y/c câu 2 -Câu 2 yêu cầu gì? - Chọn 2 từ ngữ ở trên và đặt câu với mỗi từ - HS chia sẻ. ngữ tìm được ở BT1. -GV phân tích mẫu để giúp HS biết cách làm. - HS lắng nghe. -GV mời 2- 5 HS đặt lên đặt câu. -HS nối tiếp đặt câu. -VD: Bạn nhỏ học tập chăm chỉ. -Hoa hồng toả hương dịu ngọt. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Mẹ rất yêu thương các con. -GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Tiếng Việt VIẾT: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? BẢNG CHỮ CÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả.
  12. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - HS nghe bài hát “ Chữ đẹp mà nết - HS lắng nghe. càng ngoan” - Gv giới thiệu bài 2. Phám phá * Hoạt động 1:. Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc lại. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS luyện viết bảng con. viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào Vở bài - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo tập TV/ tr.6. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Tổ chức cho học sinh thi đua đọc - HS đọc thuộc lòng các chữ cái vừa học - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt LUYỆN TẬP ( Tiết 4) TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. 2.Năng lực chung.
  13. -Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Cả lớp chơi trò chơi “Con thỏ ăn cỏ” HS lắng nghe Giới thiệu bài học HS hát 2.Phám phá Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3- 4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp + Các hoạt động. sách, mũ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT/ tr.6. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 2. Viết câu giới thiệu. Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3- 4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS chia sẻ câu trả lời. thành câu giới thiệu. - Yêu cầu làm vào VBT tr.7. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. GV nhận xét chốt: Bạn Hà là học sinh - HS đọc. lớp 2A. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2B). Bố em là bác sĩ. Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn Bài 3:Gọi HS đọc YC bài 3. - Hướng dẫn HS đặt câu theo mẫu ở - HS chia sẻ. bài 2. - HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương HS.
  14. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà viết vào vở 3 câu giới thiệu ba người thân trong gia đình em - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số, phân tích số (viết dạng 42 = 40 + 2). - Đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh được các số đến 100. - Nhận biết được số chục, số đơn vị của sổ có hai chữ số; ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục. -Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,...,HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống,qua đó bước đấu hình thành năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất -Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đẩu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hình phóng to hình ở bài tập 1 (trang 8, SGK Toán 2 tập một) . - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hái táo HS chơi GV cùng HS nhận xét Tuyên dương bạn 2.Hoạt động luyện tập: Bài 1:
  15. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt - HS thực hiện lần lượt các YC. các yêu cầu: - GV hướng dẫn mẫu: + Hàng thứ nhất có mấy bó chục và - 2-3 HS trả lời: mấy que tính lẻ ? + Số gồm 3 chục và 4 đơn vị viết thế nào ? Viết thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn + Đáp án 51. thiện bảng . + Đáp án 4, 6, Bốn mươi sáu. a) Hàng thứ hai có mấy chục và mấy + Đáp án 5 chục, 5 đơn vị, 55, Năm đơn vị ? Viết số tương ứng mươi lăm. b) Hàng thứ ba có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc số tương ứng c) Hàng thứ tư có mấy chục và mấy đơn vị ? Đọc, Viết số tương ứng - 2-3 HS trả lời: - GV hỏi : + Khi đọc, viết số, ta viết hàng nào trước, hàng nào sau ? + Khi viết số có hàng đơn vị là 5 thì ta viết l hay n ? - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích mẫu. + Củ cà rốt thứ nhất ghi số bao nhiêu ? - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC + Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị hướng dẫn. ? Nối với chú thỏ nào ? + YC HS làm việc cá nhân, tự nối số - HS chia sẻ. với chú thỏ ghi cấu tạo số tương ứng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu : - Hướng dẫn HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - HS thực hiện chia sẻ. - GV cho HS làm bài vào phiếu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. HS chia sẻ
  16. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3.Hoạt động vận dụng: - HS trả lời miệng tại chỗ - GV nêu một số phép tính gắn với tình huống thực tế Trò chơi “ Hái hoa học trò”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông - HS lắng nghe. hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù - HS quan sát hướng dẫn. hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Thứ 6 ngày 8 tháng năm 2023 SÁNG Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN (Tiết 9 + 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  17. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đứng dậy cùng thực - HS đứng dậy thực hiện các động tác hiện hát bài “Hôm qua em tới trường cùng cô giáo 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá. + Khang đã giới thiệu những gì về + Khang giới thiệu tên, lớp, sở thích. mình? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về - HS thực hiện nói theo cặp. bản thân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - 1-2 HS đọc. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư câu chuyện. viện lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ theo nhóm 4. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3 Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán
  18. TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 .Năng lực đặc thù - HS nhận biết, phân tích được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, viết được số có hai chữ số dạng: 35 = 30 + 5 . - Củng cố về thứ tự, so sánh số có hai chữ số. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi qua đó bước đấu hình thành nãng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động tách gộp số chục và số đơn vị hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,... 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Thẻ đính nam châm ghi các số 3, 5, 7 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Trò chơi: Ai đúng? Điền số vào chỗ chấm: - HS thực hiên nối tiếp nhau + Số 54 gồm .chục và . đơn vị. + Số .. gồm 7 chục và 5 đơn vị. - GV cùng HS nhận xét. 2. Khám phá: Hoạt động.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: - HS thực hiện lần lượt các YC. + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 35 được viết thành phép cộng từ số chục và đơn vị thế nào ? - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện vào phiếu học tập. - 2-3 HS trả lời: - Mời HS chia sẻ cá nhân.. - GV hỏi : + Đáp án 67.
  19. + Trong số có hai chữ số, chữ số hàng nào + Đáp án 59 đứng trước ? hàng nào đứng sau ? + Đáp án 55 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời: - Gọi HS đọc các số trên các áo. + YC HS làm việc cá nhân, tự sắp xếp các số vào vở ô li. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. Gọi 3 – 5 HS lần lượt nêu các đáp án. GV chiếu hình ảnh trên màn hình. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HDHS phân tích mẫu : - 1-2 HS trả lời. - HD HS phân tích bảng : + Những cột nào cần hoàn thiện ? - GV cho HS làm bài vào phiếu. - HS thực hiện cá nhân lần lượt các - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. YC hướng dẫn. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận - HS chia sẻ. xét. - GV chốt, chiếu đáp án. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - 2 -3 HS đọc. chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 12 thẻ từ ghi các - HS thảo luận nhóm 3.. số 3, 5 , 7 lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . thẻ ghép alij tạo thành các số đính lên bảng. - HS lắng nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. SÁNG
  20. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Giúp HS làm quen với ước lượng theo nhóm chục. - Ôn tập, củng cố về phân tích số và bảng số từ 1 đến 100 đã học. - Thông qua hoạt động ước lượng sổ đổ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rổi đếm để kiểm tra ước lượng, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học,.. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo (HĐ mở đầu, HĐ hình thành kiến thức mới), tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học (vận dụng). 3.Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Bộ đồ đùng học Toán 2. Tranh phóng to hình bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS đọc các số từ 1 đến 100. 5 học sinh đọc - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá a.Hoạt động luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + GV gợi ý để HS thấy có 2 nhóm chục viên bi rổi khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 2 viên bi lẻ. Từ đó thấy ước lượng được khoảng 3 chục viên bi và đếm được 32 viên bi. - HS thảo luận. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để ước lượng số viên bi ở mỗi phần. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - Mời HS chia sẻ, nhận xét. + Đáp án khoảng 3 chục – 32 . - YC HS đếm số viên bi trong hình để đối chiếu với đáp án ước lượng - GV lưu ý: Khi ước lượng có thể dùng bút chì vẽ vòng tròn lớn để khoanh vùng. - Nhận xét, tuyên dương HS.