Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_buoi_2_mon_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 7
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 7 Thứ ngày tháng năm Lớp: Bài 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 14,15 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung bài học. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Trò chơi Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS tích cực hăng hái tham gia trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền 17 – 9 = 8 qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn 9 + 7 = 16 đó phải trả lời 1 phép tính trên màn 14 – 6 = 8 hình. 15 – 7 = 8 - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: giúp ô tô về đích bằng - Bài yêu cầu làm gì? cách thực hiện các phép tính - HS làm bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu kết quả - GV gọi HS nêu kq bài làm (mỗi HS Xuất phát 11 - 7 = 4 14 – 8 = 6 nêu kết quả 1 phép tính)
- 12 – 5 = 7 13 – 9 = 4 11 – 6 = 5 16 – 7 = 9 13 – 6 = 7 15 – 8 = 7 Đích 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9 - GV nhận xét chữa bài cho HS. - HS nhận xét Chốt: Củng cố phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - Hs làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS nêu kq bài làm theo dãy - HS nêu kết quả. (mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính) 9 + 6 = 15 6 + 7 = 13 4 + 8 = 12 6 + 9 = 15 7 + 6 = 13 8 + 4 = 12 15 – 9 = 6 13 – 6 = 7 12 – 4 = 8 15 – 6 = 9 13 – 7 = 6 12 – 8 = 4 - GV nhận xét chữa bài, khen ngợi HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS trả lời theo cặp đôi - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc phép tính, một bạn nói kết quả. 13 – 3 – 5 =5 16 – 6 – 3 = 7 17 – 7 – 1 = 9 13 – 8 = 5 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9 - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS nhận xét, chữa bài Chốt: Củng cố cách tính nhẩm đối với phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm bài: thực hiện - HS lắng nghe. lần lượt từng phép tính từ trái qua phải. - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS làm bài và đổi chéo vở cho nhau. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV soi chữa bài cho HS. 7 + 8 → 15 – 6 → 9 + 5 → 14 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chữa bài Chốt: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. Bài 5:
- - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời: dùng phép tính trừ. nào? - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải: - GV soi chữa bài cho HS. Cô Lan còn lại số quả trứng gà là: Chốt: Cách giải và trình bày bài giải 14 – 5 = 9 (quả) của bài toán có lời văn liên quan đến Đáp số: 9 quả trứng. phép trừ trong phạm vi 20. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 7 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 12: BẢNG TRỪ (qua 10) (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS ghi nhớ bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. 3. Phẩm chất - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi. - Luật chơi: Lần lượt từng bạn đọc bảng - Đọc lần lượt các phép tính bảng trừ trừ qua10, chỉ định bạn đọc bảng trừ tiếp qua 10 đã học. theo, nếu chậm sẽ bị chập điện nhường lượt chơi cho bạn khác. - Nhận xét HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài, ghi đề - HS ghi vở 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân - HS làm vào vở BT + Gọi hs nêu kq bài làm (mỗi hs nêu kết + HS nêu kết quả quả 1 cột) - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các - Các số bị trừ trong các phép tính lớn phép tính trên với 10? hơn 10 - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn
- hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu. - GV gợi ý: Để tìm được phép tính có - HS trả lời kết quả lớn nhất chúng ta phải làm gì? - YC HS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc đáp án - HS nêu đáp án - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền vào dấu “?” để phép trừ có kq là 9 - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát - HS thực hiện làm bài theo N6. cho mỗi nhóm 6 lá sen để điền số. Sau - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc + Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở - 1 HS lên bảng chữa bài kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét - GV chốt đáp án đúng - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - 1-2 HS trả lời. - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq - HS nêu của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 7 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 12: BẢNG TRỪ (qua 10) (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Củng cố so sánh số. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi chiếu nội dung - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: Truyền điện - Lớp trưởng điều hành các bạn chơi Ôn tập các phép trừ trong phạm vi 10 - Luật chơi: Lần lượt từng bạn nêu Pt chỉ định bạn nêu kết quả, hoặc ngược lại bạn nêu kết quả chỉ định bạn nêu PT tương ứng, nếu chậm sẽ bị chập điện - Nhận xét HS tham gia 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi - 1-2 HS trả lời. chéo bài kiểm tra kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và 11 – 4 = 9 15 – 7 = 8 11 – 8 = 3 cách nhẩm. 18 – 9 = 9 14 – 6 = 8 12 – 7 = 5 - GV chốt đáp án đúng 13 – 5 = 8 16 – 9 = 7 17 – 9 =8 + Để nhẩm được kq của các phép trừ - Dựa vào bảng trừ (qua 10) trên em dựa vào đâu?
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các 15 – 5 - 4 YC hướng dẫn. + GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 5 + 4 = 9 ; rồi lấy 15 – 9 = 6 - YC HS làm bài cá nhân + Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết - HS chia sẻ. quả mình vừa tìm được. 15 - 5 - 4 = 6; 13 - 3 - 4 = 6; 12 - 2- 6 = 4 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 15 – 9 = 6 ; 13 – 7 = 6 ;12 – 8 = 4 - YC HS nhận xét về kq của 2 phép tính trong mỗi phần - HS nhận xét, chữa bài VD: 15 - 5 -4 = 15 - 9 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng chữa bài - YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở Số bạn không lấy được bóng là: kiểm tra kết quả 13 – 8 = 5 (quả) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số : 5 (quả bóng) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: >, Để so sánh được hai vế, ta làm như và làm bài cá nhân thế nào? - H làm bài vào VBT - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét, chữa bài - Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài
- - GV yêu cầu HS làm vào VBT - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Yêu cầu HS trao đổi vở, kiểm tra bài - HS nhận xét bạn 12- 7 = 5 14 – 5 = 9 16 – 8 = 8 - Gv chốt đáp án đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 7 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. - Vận dụng giải các bài toán về nhiều hơn một số đơn vị liên quan đến ý nghĩa thực hiện của phép tính. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển tư duy lôgic,liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi – Bông hoa điểm tốt. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng - Thực hiện nhanh các phép tính khi chơi . bốc được bông hoa chứa phép tính. - HS tham gia trò chơi 12+ 3 = 8 + 4 = 11 + 4 = 7 + 5= - GV đánh giá khen HS 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
- + YCHS nêu tóm tắt bài toán - YC hs làm bài vào VBT - HS làm bài. + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - H chia sẻ, nhận xét + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp Mai cắt được số bông hoa là: - Nhận xét, tuyên dương. 9 + 4 = 13 (bông) Đáp số 13 (bông hoa) Chốt: + Để giải bài toán về nhiều hơn một số + Phép tính cộng đơn vị ta làm phép tính gì?. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn tương tự bài 1 - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS đổi chéo kiểm tra. Dưới áo có số con vịt là: 8 + 5 = 13(con) Đáp số 13 (con vịt) Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. Bài 3 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Hướng dẫn tương tự bài 1 - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nhận xét, chữa bài - G soi chữa bài cho HS Cành dưới có số con chim là: - Đánh giá, nhận xét bài HS. 12 + 3 = 15 (con) Chốt: Đây chính là bài toán về nhiều Đáp số 13 (con chim) hơn một số đơn vị. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn một số - HS nêu. đơn vị ta làm phép tính gì?. - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 7 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 13: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Tổ chức trò chơi: Nhanh như chớp? - 5 + 11; 3 + 9 ; 16 – 4 ; 19 - 55 - Màn hình đưa ra lần lượt từng PT, Quan sát và ghi kết quả vào bảng con, - Nêu cách nhẩm. đối chiếu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương Bài 1: Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. + Gọi HS đọc bài toán? - 1-2 HS trả lời. _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. + YCHS nêu tóm tắt bài toán - HS đổi chéo kiểm tra. - YC hs làm bài cá nhân - HS nêu. - YCHS làm bài vào vở BT- đổi chéo - HS chia sẻ. vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị - Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã
- học? Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC hs làm bài cá nhân - HS nhận xét - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn + Soi chữa bài cho HS - HS nêu. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp + Bài toán về ít hơn một số đơn vị - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã - 1-2 HS trả lời. học? - HS lắng nghe. Bài 3 - 1-2 HS trả lời. + Gọi HS đọc bài toán? _ HDHS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài. - YC hs làm bài cá nhân + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - HS nhận xét + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học.