Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 33

docx 14 trang thuytrong 22/10/2022 21921
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_2_mon_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 33

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100. - So sánh được các số trong phạm vi 100. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực, tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái: yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: VBT; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền -HS lắng nghe cách chơi điện”: Ôn lại các bảng cộng đã học -HS tham gia trò chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, cả lớp tham gia trò chơi - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe. ? Qua trò chơi củng cố kiến thức gì đã - Củng cố các bảng cộng đã học học? 2. HDHS làm bài tập - HS đọc Bài 1: Đ/S? - HS lắng nghe hướng dẫn - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: - HS làm bài vào vở - Nhận xét bài ? Vì sao câu a em điền S? - Vì đặt tính sai nên thực hiện phép tính sai. ? Vì sau câu b em điền đúng? - Vì câu b đặt tính và thực hiện phép tính đúng ? Vì sao câu d em điền S? - Vì câu là phép tính trừ có nhớ khi thực hiện chưa nhớ sang hàng liền kề trước nó.
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Nhận xét - Chốt: Qua bài 1 củng cố kiến thức gì - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép đã học? tính cộng, trừ( có nhớ). Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài có mấy yêu cầu? - bài có 2 yêu cầu: YC 1 là Đặt tính. YC 2 là tính - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Hs làm bài - GV gọi HS đọc bài làm của mình - Hs chia sẻ bài làm trước lớp. - Nhận xét - Chốt: Khi đặt tính ta cần lưu ý điều - Khi đặt tính ta cần lưu ý đặt các chữ số gì? cùng hàng thẳng cột với nhau. ? Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý - Khi thực hiện phép tính ta luu ý nhớ sang gì? hàng liền kề lớn hơn nó. Bài 3: Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính có kết quả bé nhất, màu tím vào quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn nhất - Gọi hs đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - Hs đọc yêu cầu - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho - Hs làm bài nhau. 35 + 50 = 85 86 - 26 = 40 80 + 4 = 84 100 - 30 = 70 - GV YC HS nêu cách thực hiện tính Ta thấy 40 < 70 < 84 < 85 nhẩm phép cộng, trừ; cách tìm số bé Tô màu vàng vào quả bóng ghi phép tính nhất, số lớn nhất trong các số đã cho ở có kế quả bé nhất là: 86 - 26 các từng quả bóng rồi so sánh các kết Tô màu tím vào quả bóng ghi phép tính có quả. kết quả lớn nhẩt là: 35 + 50 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Hs chia sẻ bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán - 1 – 2 hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán cho biết: Trong ngày sinh nhật bà , Việt hỏi: "Bà ơi, năm nay bà bao nhiêu
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ tuổi?". Bà nói: "Cháu tính nhé! Năm nay ông 65 tuổi, bà kém ông 6 tuổi". Bài toán yêu cầu: Em hãy cùng Việt tính tuổi của bà. ? Để tính được tuổi của bà ta làm thế - Để tính tuổi của bà ta lấy tuổi của ông nào? năm nay trừ đi só tuổi mà bà kém ông ( 65 -6) - Yêu cầu hs làm bài ra vở - Hs làm bài Năm nay bà có số tuổi là: 65 - 6 = 59 (tuổi) - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt Đáp số: 59 tuổi Chốt: Qua bài 4 củng cố kiến thức gì - Qua bài 4 củng cố giải bài toán có lời văn đã học? có phép trừ có nhớ Bài 5: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu GV yêu cầu HS nêu cách làm. a, 76 + 18 - 9 = 85 81 - 54 + 8 = 35 - HS làm vở- Chấm chéo. b, Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: - GV chấm vở. 90 - HS chia sẻ trước lớp. Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là: 11 - GV nhận xét, tuyên dương Hiệu của hai số trên là: 79 Chốt: Khi thực hiện biếu thức có chứa - Khi thực hiện biểu thức chỉ có phép tính phép tính cộng, trừ ta làm thế nào? cộng trừ ta thực hiện từ trái sang phải. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung: .
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ ba ngày tháng năm Lớp: BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu cộng, trừ. - Giải được bài toán dạng tắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 2. Năng lực - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Trong bài có 4 phần - HS lắng nghe nhiệm vụ của các em sẽ thực hiện đọc kĩ bài, tính toán cẩn thận để tìm ra kết quả sau đó chọn đáp án đúng nhất để khoanh tròn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài Đáp án: a, A b, B c, C d, B - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV hướng đãn HS hỏi: Vì sao câu a bạn không chọn đáp án B,C,D - Vì 3 câu đó không cho kết quả đúng. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức. Cách chơi: GV gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối. Đội nào làm bài xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của nhóm mình - HS đọc yêu cầu - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - 2 đội lên tham gia trò chơi khen thưởng đội thắng cuộc. Gv chốt: Để điền được số đúng ta thực hiện tính nhẩm từng hàng để tìm chữ số thích hợp. Bài 3: >; 34 + 19 94 - 27 94 - 5 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trả lời: Ta thực hiện qua 3 bước: - GV YC HS nêu cách thực hiện so sánh + B1: Thực hiện phép tính các số. + B2: So sánh + B3: Điền dấu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại các bước thực hiện so sánh các số. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - HS bài toán cho biết: Mai cân nặng 25kg, Mi cân nặng 16kg - Bài toán hỏi Mai cân nặng hơn Mi bao nhiêu kg? + Muốn biết Mai cân nặng hơn Mi bao - Ta lấy số cân nặng của Mai trừ đi số nhiêu kg ta làm thế nào? cân nặng của Mi - HS làm vở- Chấm chéo. - HS làm bài vào vở- đổi chấm chéo. - HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. Mai cân nặng hơn Mi số ki-lô-gam là: 25 - 16 = 9 (kg) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 9 kg Bài 5: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn HS cách làm bài - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ trước lớp.
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ tư ngày tháng năm Lớp: BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000( Tiết 1) I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn tram) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Điền số ? Tính nhẩm có nghiã là gì? - Nhiều HS trả lời: Tính nhẩm có nghĩa là tính nhanh để tìm ra kết quả đúng. - Yêu cầu HS làm VBT. 2 HS lên bảng làm - HS làm bài, chữa bài - GV gọi HS nhận xét a, 400 + 500 = 900 700 + 300 = 1000 800 + 80 = 880 b, 600 + 400 = 1000 1000 - 600 = 400 1000 - 400 = 600 c, 900 - 300 = 600 1000 - 500 = 500 740 - 40 = 700
  8. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV hỏi: + Em tính nhẩm như thế nào để biết 400 + 500 = 900 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính - GV hỏi: Bài có mấy yêu cầu? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS chữa bài - GV gọi HS chữa bài - HS chia sẻ: - GV cho HS chia sẻ trước lớp: ? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì? - Khi đặt tính ta cần lưu ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. ? Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý gì? - Khi thực hiện phép tính ta luu ý nhớ - GV nhận xét, tuyên dương. sang hàng liền kề lớn hơn nó. - GV chốt lại kiến thức cách đặt tính và tính. Bài 3: Nối ô trống với phép tính thích hợp - GV gọi HS đọc yêu cầu và lưu ý HS - Hđọc Để nối đúng ô trống với phép tính đúng ta - HS trả lời: phải thực hiện phép tính để tìm ra kết quả sau đó nối với ô trống thích hợp - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài - GV gọi HS chữa bài làm - HS đọc bài làm - GV hỏi: + Vì sao em nối 954 – 254 với ô trống - Vì 954 – 254 = 700 > 650 >650? + Vì sao e nối 193 + 300 với ô trống - Vì 193 + 500 =693 > 500
  9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ < 500? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Quan sát một số tuyến đường bộ - HS đọc yêu cầu trong hình rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho - HS làm bài thích hợp: - Chữa bài - Gọi HS đọc YC bài. a, Trong hai địa điểm Cao Bằng và - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: Vinh thì Cao Bằng gần Hà Nội hơn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở b, Quãng đường Đà Nẵng - Cần Thơ - GV gọi HS chữa bài. (qua thành phố Hồ Chí Minh) dài: 1032 km c, Quãng đường Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Đà Nẵng - Vinh là: 395 km ? Vì sao em biết quãng đường Cao Bằng - Vì Vì 240 km < 308 km nên Cao Bằng gần Hà Nội hơn Vinh? gần Hà Nội hơn Vinh. ? Làm thế nào em biết quãng đường Đà - Quãng đuờng Đà Nẵng – Cần Thơ Nẵng - Cần Thơ (qua thành phố Hồ Chí dài: 858 + 174 = 1032 (km) Minh) dài: 1032 km - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách tính biểu đồ hình - HS lắng nghe tháp - YC HS làm bài vào vở - Hs làm bài - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Bổ sung: .
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ năm ngày tháng năm Lớp: BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000( Tiết 2) I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất yêu nước, yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: GV cho HS hát. - HS hát tập thể 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Đ, S? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GVhướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bài - Gọi Hs đọc bài làm - HS nhận xét, chữa bài - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV củng cố: cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc
  11. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng lớp - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi HS chữa bài - HS chữa bài, chia sẻ cách làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. - Gv chốt: Lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc Bài 3: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS phần thứ nhất: Để điền được số đúng ta lấy số ở trong hình tròn + số ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền vào ô vuông, sau đó lại tiếp số ở ô vuông vừa điền trừ sô ở trên mũi tên được kết quả bao nhiêu ta điền tiếp vào hình tam giác. Tương tự các phần còn lại - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm VBT 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. Bổ sung: .
  12. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 33 Thứ sáu ngày tháng năm Lớp: BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000( Tiết 3) I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Giải được bài toán dạng trắc nghiệm lựa chọn; giải đuợc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát 2. HDHS làm bài tập - - 2 HS lên bảng làm: Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Bài tập yêu cầu gì? - Hs trả lời a)GV yêu cầuHS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm - GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ bài - HS chia sẻ bài. a, B b, A c, C - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt: Chốt kiến thức về tính tổng, tính hiệu và cách tính dãy số gồm 3 số và 2 dấu Bài 2: Số? - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài VBT - HS làm bài vào VBT - Gọi 2HS chữa bài a)
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ b) - Để điền được số vào ô trông em đã làm thế - HS trả lời nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau a) - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Nam cao hơn Việt bao nhiêu cm + Ta làm phép tính trừ ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở - 2 – 3 HS chia sẻ bài. - Gọi Hs chia sẻ bài. Nam cao hơn Việt số xăng – ti – mét là: 121 - 117 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? - Bài toán thuốc dạng toán ít hơn một - GV đánh giá, nhận xét số đơn vị Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cách điền số vào ô trống - GV hướng dẫn phần a. 7 + . = 13 ( 7 + 6 = - HS làm bài vào vở + chia sẻ trước 13) , ta điền 6 vào ô trồng và nhớ 1 sang hàng lớp liền trước. Sau đó ta lấu 2 + 4 = 6 thêm 1 = 7 - Nhận xét viết 7 vào ô trống. Hạ 4 viết 4. Tương tự phần b, c - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài. - Chột vận dụng các bảng cộng, bảng trừ để - Hs chia sẻ bài. làm bài. Khi thực hiện phép tính ta thực hiện từ phải sang trái và nhớ sang hàng liền kề lớn hơn nó. Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu Hs làm bài vào vở - Hs trả lời. - Gọi HS chia sẻ bài trước lớp - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương. - Chốt: Để tìm tổng của số bé nhất có ba chữ
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số trước tiên ta đi tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102, Số bé nhất có ba chữ số là: 100. Sau đó ta tìm tổng của hai số trên là: 102 + 100 =202 3. Củng cố, dặn dò: - Qua tiết học hôm nay các em được củng cố lại kiến thức gì đã học? - Nhận xét giờ học. Bổ sung: