Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

docx 6 trang thuytrong 22/10/2022 22241
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_buoi_2_mon_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_tu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy buổi 2 môn Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 23 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 9 : VÈ CHIM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Vè chim 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các loài chim, đặc điểm riêng của các loài chim trong bài vè. 2. Phẩm chất: - Có nhận thức về thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - Học sinh đứng dậy thực hiện các hiện hát bài “Chim chích bông” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B. - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS đọc bài - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. - HS làm việc cá nhân, trao đổi nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi . - 1 HS trả lời - GV nhận xét chữa bài. - HS chữa bài, nhận xét. ? Chim gì hay chao đớp mồi? + Chèo bẻo ? Giục hè đên mau là chim gì? + Nhiều HS trả . ? Em học được điều gì từ bài Vè chim? + Mỗi loài chim đều có đặc điểm hoạt - GV nhận xét, tuyên dương. động riêng Bài 2: Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - BT yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu viết câu trả lời của em. - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp - HS đọc bài làm + Em thích loài chim tu hú trong bài
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS vè. Vì tiếng tu hú báo hiệu cho chúng em biết mùa hè đã tới, chúng em được nghỉ sau một năm học dài vất vả. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung ? Khi nói và viết câu trả lời em cần lưu ý - HS trả lời, nhận xét, bổ sung gì? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây: - HS đọc yêu cầu - HS hoàn thành bảng vào VBT + Những từ chỉ người được dùng để +BT yêu cầu gì? gọi các loài chim dưới đây: ? Bác cú mèo có đặc điểm gì? bác cú mèo: nhấp nhem buồn ngủ ? Em sáo có điểm gì đáng yêu? em sáo xinh: vừa đi vừa nhảy cậu chìa vôi: hay nghích hay tếu - GV cho hs tìm thêm những từ chỉ đặc cô tu hú: giục hè đến mau điểm, hoạt động khác của các loài chim? - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét , kết luận Bài 4: Viết một câu với từ ngữ ở bài tập 3. M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh. - GV cho HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng diễn tả cảm xúc - HS viết câu vào vở bài tập. của hình ảnh qua khuôn mặt + Cậu chìa vôi có chiếc đuôi thật dài - YC HS làm bài và nhọn. + Chim sẻ là loài chim có ích. - GV cho HS đọc câu trả lời của mình ? Khi viết câu em chú ý điều gì? - Nhiều HS trả lời - GV nhận xét, hỏi: Bài 5: Viết 1 - 2 câu về điều em thích nhất trong câu chuyện Cảm ơn hoạ mi. - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài + Chim họa mi được tin Hoàng đế chiếu lên màn hình nhận xét ốm nặng nên đã về đây, mang đến cho nhà vua một tia hy vọng với tiếng hót - GV chữa bài: trong như pha lê của nó. Tiếng hót ? Điều em thích nhất trong câu chuyện đầy cảm xúc vang lên khiến nhà vua Cảm ơn hoạ mi là gì? tỉnh lại. - GV nhận xét . + Chim họa mi sống có tình nghĩa . 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung:
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 23 Thứ ngày tháng năm Lớp: BÀI 10 : KHỦNG LONG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Khủng long 2. Năng lực: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về đặc điểm hoạt động của loài vật. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Khủng long - Học sinh đọc bài - Nhận xét 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? (đánh dấu V vào ô - 1 HS đọc trống trước đáp án đúng) - HS trả lời thường sống ở vùng đất khô + thường sống ở vùng đất khô ăn cỏ hoặc ăn thịt + có kích thước khổng lồ có kích thước khổng lồ + ăn cỏ hoặc ăn thịt hung dữ - HS nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS trả lời - GV mời HS trả lời . ? Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long? - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu Bài 2: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột - HSlàm việc cá nhân, trao đổi nhóm đôi A với từ ngữ phù hợp ở cột B. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 1-2 HS chưa bài. trả lời : - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hỏi: Những bộ phận nào cho thấy - HS: từ chỉ đặc điểm khủng long có khả năng tự vệ tốt? - HS trả lời ? Nhờ đâu mà Khủng long săn mồi tốt? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc yêu cầu a. Tai khủng long thế nào? b. Mắt khủng long thế nào? c. Chân khủng long thế nào? + Bài yêu cầu trả lời câu hỏi +BT yêu cầu gì? a. Tai khủng long rất thính - GV gọi 3 HS lần lượt chữa bài. b. Mắt khủng long tinh tường c. Chân khủng long thẳng và rất khỏe - HS trả lời: Để trả lời câu hỏi có cụm từ ? Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi nào? để hỏi “thế nào? ” ta dùng từ chỉ đặc - GV nhận xét, tuyên dương điểm Bài 4: Điền uya hoặc uyu vào chỗ trống. - HS đọc đề bài - Đường lên núi quanh co, khúc kh , - Đường lên núi quanh co, khúc khuỷu. - Mẹ tôi thức kh dậy sớm làm mọi việc. - Mẹ tôi thức khuya dậy sớm làm mọi - GV cho HS hoàn thiện bài vào VBT kết việc. hợp giải nghĩa từ HS chưa rõ - HS hoàn thiện bài - GV nhận xét, kết luận Bài 5: Chọn a hoặc b. a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc - HS đọc yêu cầu ươu dưới mỗi hình. - HS làm bài vào VBT - HS chữa bằng trò chơi tiếp sức, nhận xét a. Viết tên loài vật có tiếng chứa iêu hoặc b. Viết tên loài vật có tiếng chứa uôc hoặc ươu dưới mỗi hình. uôt dưới mỗi hình. 1. Diều hâu 2. Đà điểu 3. Hươu cao cổ b. Viết tên loài vật có tiếng chứa uôc - GV yêu cầu HS chọn câu a hoặc b hoàn hoặc uôt dưới mỗi hình. 1. Con chuột thành vào VBT 2. Bạch tuộc - GV yêu cầu 3 HS chữa bài bằng trò chơi 3. Chim cuốc tiếp sức. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 6: Gạch dưới các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện trong tranh. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả - HS thảo luận nhóm và trả lời : lời. Các từ ngữ gọi tên loài vật xuất hiện - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên thi trong tranh: nói tên các con vật mình nhìn thấy trong 1. Voi
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS tranh. 2. công ? Kể thêm tên các con vật khác mà em 3. gà khỉ biết? 4. kì nhông 5. gõ kiến ? Các con vật sống với nhau thế nào? - 2 nhóm lên diễn tả lại tình huống. - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương. - HS trả lời Bài 7. Viết những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật sống trong rừng. - HS làm bài vào VBT - GV yêu cầu 1-2 HS trả lời + Những từ ngữ chỉ hoạt động của các - Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động của con vật sống trong rừng: leo, bay, phi, loài vật và đặt câu với từ vừa tìm? bò, gõ - HS thi nói ? Khi nói câu lưu ý gì? - HS trả lời: Nói câu có đủ ý, diễn đạt - GV nhận xét, tuyên dương ngắn gọn. Bài 8. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. - HS đọc yêu cầu đề bài . a. Con gì có cái vòi rất dài - HS trả lời theo ý của mình. b. Con mèo đang trèo cây cau c. Con gì phi nhanh như gió a. Con gì có cái vòi rất dài? d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang b. Con mèo đang trèo cây cau. e. Ôi, con công múa đẹp quá c. Con gì phi nhanh như gió? g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng d. Tu hú kêu báo hiệu hè sang. xanh e. Ôi, con công múa đẹp quá! h. Con sóc thích ăn hạt dẻ g. Con gì được gọi là chúa tể của rừng xanh? - GV yêu cầu học sinh đọc bài của mình. h. Con sóc thích ăn hạt dẻ. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 9. Viết 3 - 5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về một con vật em yêu thích. - HS đọc yêu cầu đề bài. G: - Em nhìn thấy tranh (ảnh) ở đâu? - Trong tranh (ảnh) có con vật nào? Con vật đó đang làm gì?Nó có đặc điểm gì nổi bật? - Em có thích tranh (ảnh) đó không? Vì -HS trả lời sao? - GV hỏi HS : +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? nhau bằng dấu chấm . - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS viết đoạn văn kể về con vật dựa vào chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) câu hỏi gợi ý 3. Củng cố, dặn dò: - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Bổ sung: