Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
hoat_dong_trai_nghiem_sinh_hoat_duoi_co_sinh_hoat_duoi_co_ha.docx
Nội dung text: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày1 tháng4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HÁT ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Giới thiệu được cảnh đẹp quê em. 3, Phẩm chất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hát, đọc thơ về quê hương đất nước. (15 - 16’) - HS hát. * Khởi động: - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.
- - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? - GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp - HS chơi theo nhóm hoặc cặp đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, đôi: một HS mô tả hình ảnh (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của danh thắng, (các) HS khác đoán địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh tên danh thắng đó của địa GV đã đưa ra trước đó. phương, có thể dựa trên những Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có hình ảnh GV đã đưa ra trước những danh lam thắng cảnh của mình. Em đó. sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh - Lắng nghe của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐTN theo chủ đề - Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Toán BÀI 60: PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc;
- + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học từ đó phát triển các năng lực Toán học 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động phát triển năng lực chung tự chủ, tự học, giao tiếp – học tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Bộ thẻ ô vuông) biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và số đơn vị lẻ. - Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá, bài 3 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài: - HS hát Những em bé ngoan - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS nhắc lại tên bài và ghi vở giúp các em thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Phép cộng (có nhớ) - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe trong phạm vi 1000 (tiết 1) 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện, chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trữ hạt thông cho mùa đông sắp - HS đọc lời thoại của các nhân vật. đến. Nhà sóc có sóc mẹ, sóc bố, sóc anh và sóc em.” - HS tìm hiểu, phân tích bài toán - GV có thể cho HS đọc lời thoại của + Bố mẹ nhặt được tất cả 575 hạt các nhân vật. thông. - GV giúp HS tìm hiểu, phân tích: + Nhà mình có đủ thức ăn cho mùa + Bài toán cho biết gì? đông. + Ta cần thực hiện phép cộng + Bài toán hỏi gì? “346 + 229” + Để biết bố mẹ sóc nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông, ta cần thực hiện - HS lắng nghe
- phép tính gì? - GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải - HS thực hành vào bảng con thích cấu tạo của các số 346, 229. - GV tổ chức cho HS thực hành đặt - HS lắng nghe cách đặt tính rồi tính tính và nêu cách tính. phép cộng (có nhớ 1 chục) số có ba - Nếu HS không thực hành được thì chữ số với số có ba chữ số. GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ 1 chục) số có ba chữ số với số có ba chữ số. - GV lưu ý HS: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm (có nhớ 1 chục) - HS đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại 3. Luyện tập, thực hành: + Đặt tính sao cho thẳng hàng. Bài 1 (83): + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện hai số trăm (có nhớ 1 chục) phép cộng phép cộng (có nhớ) trong - HS cả lớp làm trên PHT phạm vi 1000. - GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài. - 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu - HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có cách thực hiện từng phép tính. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm bài trên bảng con rồi chữa Bài 2 (84) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi chữa - HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe
- - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS đọc yêu cầu đề bài phép tính - HS quan sát và hướng dẫn cách thực - GV gọi HS nhận xét hiện: - GV nhận xét, chốt đáp án. + Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 - GV lưu ý HS: chấm xanh và 289 chấm đỏ. + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có màu? nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục + Phép cộng: 709 + 289 Bài 3 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề - HS trình bày bài làm trước lớp bài: Bài giải + Bài toán cho biết gì? Rô-bốt đã vẽ tất cả số chấm màu là: + Bài toán hỏi gì? 709 + 289 = 998 (chấm) + Để tìm được Rô-bốt vẽ tất cả bao Đáp số: 998 chấm màu nhiêu chấm màu ta làm như thế nào? - HS nhận xét - GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - HS chú ý lắng nghe túng. - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - HS xem hình ảnh minh hoạ tranh vẽ - GV nhận xét, chốt bài làm đúng bằng chấm màu để thêm sinh động. - GV mở rộng: Bài này sử dụng ví dụ - HS trả lời về dùng chấm màu để vẽ tranh. Tỉ lệ - HS nhắc lại cách thực hiện phép số chấm màu xanh và màu đỏ gần cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm bằng tỉ lệ diện tích phần đại dương và vi 1000. đất liền của Trái Đất. - HS lắng nghe - GV lấy thêm một số hình ảnh minh hoạ tranh vẽ bằng chấm màu để thêm - HS lắng nghe sinh động. 4. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
- .. , .. .. . Tiếng Việt CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. 2. Năng lực chung Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. 3. Phẩm chất Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài cảm ơn, xin lỗi - HS hát - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh minh - HS quan sát tranh. hoạ và làm việc nhóm, trao đổi với - HS trao đổi theo cặp: nhau về những điều quan sát được - Đại diện một số cặp thực hành trong tranh và trả lời câu hỏi: đóng vai trước lớp. + Em nói lời đáp như thế nào nếu được - Dưới lớp chú ý, nhận xét bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá kiến thức HĐ1. Đọc văn bản (25 – 27p) a.GV đọc mẫu.
- - GV giới thiệu: Bài đọc Cảm ơn anh hà mã kể về câu chuyện của 4 con vật - HS chú ý lắng nghe là dê, cún, hươu và hà mã. Dê và cún vào rừng chơi, khi về bị lạc và phải hỏi đường. Bài đọc sẽ cho chúng ta biết đê và cún đã học được cách hỏi đường lịch sự thế nào. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đúng giọng của nhân vật: giọng của dê con - HS lắng nghe và đọc thầm theo. thay đổi từ không lịch sự, hách dịch (lúc đầu) đến nhẹ nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô hươu lạnh lùng, giọng anh hà mã thay đổi tuỳ theo cách nói của dê hay của cún. b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn mấy đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; + Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm ơn”. + Đoạn 3: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ - HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, nào em cảm thấy khó đọc? rủ, ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,... - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và cho HS luyện đọc. - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). - GV hướng dẫn HS luyện đọc những - HS chú ý. câu dài. - HS luyện đọc câu dài. VD: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường....). - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) khác góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần em chưa hiểu nghĩa? từ ngữ trong SGK) (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng). - 2, 3 HS đặt câu trước lớp.
- - Mở rộng: Em hãy đặt câu có từ lịch - HS quan sát, chú ý sự. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và c. HS luyện đọc trong nhóm góp ý cho nhau. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - 2 – 3 nhóm thi đọc. nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm đoạn giữa các nhóm. đọc tốt nhất. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS chú ý. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV đánh giá, biểu dương. - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo d. Đọc toàn bài dõi. - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) - HS đọc thầm lại * Câu 1, 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng chia sẻ trong nhóm, trả lời câu đoạn trong bài hỏi. Dự kiến CTL: - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và Câu 1: Hươu trả lời “Không biết trả lời các câu trả lời trong phiếu thảo ” rồi lắc đầu, bỏ đi. luận nhóm. Câu 2. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy Câu 3. Vì dê con nhận ra mình đã đủ câu. không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng lịch sự, lễ phép nên không được cô hươu và anh hà mã giúp. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bố sung. - HS chú ý. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả.
- - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. * Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện này? - HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời - GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: để phát biểu trước lỏp. + Vì sao cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê nhờ thì hà mã không muốn giúp? + Khi muốn nhờ người khác giúp thì chúng ta phải nổi như thế nào? + Khi được người khác giúp đỡ ta phải - Một số HS trình bày. Dưới lớp nói như thế nào? nhận xét, góp ý. - GV khích lệ HS nói lên ý kiến của - HS chú ý. mình, các ý kiến có thể khác nhau. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, động viên HS. - 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc - GV nói với HS: Qua câu chuyện này, các em đã biết: Khi muốn nhờ người khác làm việc gì đó giúp mình, phải nói một cách lịch sự, lễ phép. Khi được người khác giúp đõ, phải cảm ơn một cách lịch sự. Đây cũng chính là ý nghĩa của câu chuyện Cảm ơn anh hà mã. 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý đọc đúng giọng của từng nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe và đọc thầm - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc theo bài. - Từng HS tự luyện đọc toàn bộ bài - GV nhận xét hoạt động đọc, tuyên đọc. 1 – 2 HS đọc toàn bài. dương HS tiến bộ. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc - HS chú ý. Câu 1. Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi? - 2, 3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cặp đôi để tìm ra câu - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: hỏi lịch sự với người lớn tuổi có đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm câu trả trong bài đọc. Ghi kết quả làm việc lời. nhóm ra giấy nháp. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết
- - GV yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình quả. Các HS khác nhận xét bày kết quả. GV khuyến khích HS giải - Đáp án: Chào anh hà mã, anh giúp thích sự lựa chọn của mình. bọn em qua sông được không ạ? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. 4. Vận dụng. Câu 2. Dựa vào bài đọc, nói tiếp các câu dưới đây: a. Muốn ai đó giúp, em cần phải b. Được ai đó giúp, em cần phải - HS nêu yêu cầu của bài - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – - HS chú ý đáp theo cặp xem lại bài đọc và dựa - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. vào kết quả của bài luyện 1 để hoàn - Một số cặp thực hành trước lớp. thiện câu. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV tổ chức HĐ cả lớp Đáp án: a. Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. hoặc yêu cầu một cách lịch sự. * b. Được ai đó giúp, em cần phải nói - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau bài lời cảm ơn. học. - HS chia sẻ cảm nhận. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt CHỮ HOA M (kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- 3. Phẩm chất - Chăm chỉ (chăm học). - Trách nhiệm (Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: + Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng. 2. HS: Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp - HS lắng nghe GV phổ biến luật không theo thứ tự nhất định: phải, biết, chơi. giỏi, học, Muốn, hỏi, phải, muốn. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), - HS nêu từ khóa: yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải mới. học. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài - HS lắng nghe học hôm nay 2. Khám phá: HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M (kiểu - HS quan sát mẫu. 2). - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết - HS nêu: Chữ M (kiểu 2) viết hoa hoa M (kiểu 2): nêu độ cao, độ rộng, các cỡ vừa có độ cao 5 li, độ rộng 6 li nét và quy trình viết chữ viết hoa M (kiểu (cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li). Chữ 2). M (kiểu 2) gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liển nhau, - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau - HS quan sát và lắng nghe đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa - HS theo dõi cách viết mẫu sau đó M (kiểu 2) trên màn hình (nếu có). tự khám phá quy trình viết, chia sẻ với bạn.
- - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết - HS quan sát GV viết mẫu, nhắc hợp nêu quy trình viết. lại quy trình viết: + Nét 1: đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đưòng kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa M - HS thực hành viết (trên không, (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc trên bảng con hoặc nháp) theo nháp). hướng dẫn. - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: “Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.” - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nghĩa - HS trả lời. VD: Muốn biết phải của câu ứng dụng. hỏi được hieü là có rấí nhiểu điều chúng ta chưa biết, phải hỏi người biết thì ta sẽ biết. Muốn giỏi phải học được hiểu là không ai tự nhiên biết, tự nhiên giỏi. Nếu thường xuyên học hỏi và rèn luyện thì sẽ - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. giỏi. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý - HS theo dõi khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi bạn: và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? + Chữ M (kiểu 2) viết hoa vì đứng Vì sao phải viết hoa chữ đó? đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết + Cách nối chữ viết hoa với chữ thường. (nếu HS không trả lời được, GV viết thường: nét cuối của chữ viết sẽ nêu) hoa M (kiểu 2) nối với điểm bắt
- đầu nét 1 chữ u. + Khoảng cách giữa các chữ ghi + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o. trong câu bằng bao nhiêu? + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa M (kiểu 2), g, b, h cao 2,5 + Nêu độ cao các chữ cái li, các chữ p, t cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên các chữ ô (muốn), + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? ê (biết); dấu hỏi đặt trên các chữ a (phải), chữ о (hỏi, giỏi); dấu nặng đặt dưới chữ о (học). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái c của từ học. - HS quan sát GV viết mẫu trên + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? bảng lớp. - HS luyện viết tiếng Muốn (M - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2) trên bảng con. (kiểu 2). - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa M (kiểu 2). - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành - HS lắng nghe yêu cầu. HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. + - HS quan sát. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết - HS viết vào vở tập viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện HĐ4: Soát lỗi, chữa bài lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng - HS trao đổi rồi chia sẻ. mức độ khác nhau.
- 4. Vận dung, trải nghiệm ❖ Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ - HS phát biểu. Hoa M (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? ❖ GV mở rộng: Em hãy tìm thêm - HS nhắc lại chữ hoa và câu ứng một số câu chứa tiếng có chữ hoa M dụng. (kiểu 2). - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa N (kiểu 2) trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Hoạt động trải nghiệm: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 28: MÔI TRƯỜNG QUANH EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS cùng lên kế hoạch đến thăm cảnh đẹp quê hương - HS nghĩ về danh thắng sắp được đến để chuẩn bị tâm thế tìm hiểu. - HS nhớ lại tên, hình ảnh các danh thắng của địa phương. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: HS biết yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - Các thẻ chữ bằng bìa màu. - Phần thưởng cho các Hướng dẫn viên du lịch nhí tài năng. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập Bìa màu, bút màu để làm tờ rơi.
- Giấy A4 để viết bài giới thiệu cảnh đẹp quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh - HS quan sát, thực hiện theo HD. ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, - HS chơi theo nhóm 4 có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Xây dựng kế hoạch tham quan một cảnh đẹp quê hương - GV đề nghị mỗi tổ viết vào thẻ chữ tên một cảnh đẹp quê hương mà HS mong muốn được đến thăm. - GV dẫn dắt để từ các thẻ chữ (các cảnh đẹp quê hương) ấy HS cùng lựa chọn một - HS thực hiện. địa điểm hợp lí để cả lớp đi tham quan vào ngày cuối tuần. Tiêu chí lựa chọn: Địa điểm không quá xa, đi xe trong khoảng 30 đến 45 phút. An toàn cho trẻ em. - GV gợi ý HS chuẩn bị cho chuyến đi theo các mục sau: + Đồ dùng cá nhân mang theo: Trang
- phục phù hợp – giày thể thao, dép quai hậu; bình nước; mũ nón; kính (nếu cần); kem chống nắng (nếu cần); sổ, bút để ghi chép; đồ ăn đệm như bánh, sữa; túi nhựa đựng rác; giấy ăn. + Cách nhận ra các thành viên trong tổ để không đi lạc: đeo ruy-băng màu vào cổ tay các thành viên mỗi tổ. + Ghi vào vở thời gian, địa điểm tập trung. - HS lắng nghe. + Giáo viên dặn dò HS về việc đảm bảo an toàn, không bị lạc, bị ngã, Kết luận: Việc đi tham quan danh lam thắng cảnh cũng cần được chuẩn bị chu đáo để chuyến đi an toàn, hiệu quả, có nhiều cảm xúc. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HS lắng nghe - GV trình chiếu hoặc cho HS xem vài hình ảnh chụp danh thắng sẽ đến. - GV cho HS biết, ở đó có gì. - HS quan sát - HS đưa ra các câu hỏi thắc mắc, GV ghi lại lên bảng. Ví dụ: + Tại sao địa điểm đó có tên như vậy? + Địa điểm này liên quan đến nhân vật nổi tiếng nào? + Có truyền thuyết li kì nào được kể lại về nhân vật này? - HS suy nghĩ về những câu hỏi đặt ra để tìm lời giải đáp vào buổi đi tham quan. - 2-3 HS trả lời. Kết luận: Mỗi chuyến đi chúng ta đều thu hoạch được nhiều thông tin thú vị. Các em sẵn sàng để khám phá nhé! 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà, các em kể với bố mẹ về mong - HS lắng nghe. muốn đến thăm cảnh đẹp quê hương và - HS thực hiện. thông báo về chuyến đi sắp tới. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. .
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Năng lực đặc thù: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập. 2. Năng lực chung: - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ (chăm học tập) và trách nhiệm (Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Giáo viên cho HS hát và vận động - HS hát và vận động theo bài hát. theo bài hát: “Em yêu trường em”. - GV dẫn dắt,giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bài lên bảng. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: * Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học tập của em. - YC HS quan sát một số đồ dùng, - HS quan sát và trả lời câu hỏi. hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào? + Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào? + Công dụng của đồ vật đó là gì? + Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó? - GV hướng dẫn HS nói về đồ dùng học tập. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết 5 -7 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. - 1-2 HS đọc.
- - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ - HS làm bài. thành câu văn. Chiếc thước kẻ của em rất đẹp. Nó được - YC HS thực hành viết vào bài 10 làm bằng gỗ. Bên ngoài, thước được phủ VBT tr.45. một lớp sơn bóng. Chiều dài của thước là - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó 30 xăng-ti-mét. Trên mặt thước có in các khăn. vạch kẻ màu đen. Chiếc thước kẻ đã giúp - Gọi HS đọc bài làm của mình. em khi học toán, vẽ tranh. Em rất thích - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. chiếc thước kẻ của mình. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ bài. - Em hãy kể các đồ dùng học tập em - HS lắng nghe. yêu thích và em cần làm gì để giữ gìn chúng thận cẩn thận? - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. , .. .. . Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000: + Đặt tính theo cột dọc; + Từ phải qua trái, cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.
- 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... hình phóng to bài 5 - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: DORAEMON và những chiếc bánh rán - HS chơi - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng vào - HS lắng nghe các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 2) 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện - HS nhắc lại: phép cộng phép cộng (có nhớ) trong + Đặt tính sao cho thẳng hàng. phạm vi 1000. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm (có nhớ 1 chục) - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS làm bài trên bảng con rồi chữa chữa - GV cho HS nêu cách thực hiện từng - HS nêu cách thực hiện từng phép phép tính tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp nhận xét - GV lưu ý HS: - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) + Đặt tính sao cho thẳng hàng. + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 2 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bài trên bảng con rồi - HS làm bài trên bảng con rồi chữa chữa
- - GV cho HS nêu cách thực hiện từng phép tính - HS nêu cách thực hiện từng phép - GV gọi HS nhận xét tính - GV nhận xét, chốt đáp án. - GV lưu ý HS: - Cả lớp nhận xét + Đặt tính sao cho thẳng hàng. - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) + Thực hiện tính từ phải sáng trái, có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục Bài 3 (84): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách tính nhẩm: Đối với phép cộng: “300 + 700” - HS đọc yêu cầu đề bài Thì ta nhẩm là “3 trăm cộng 7 trăm”, sẽ - HS lắng nghe, ghi nhớ cách tính được “10 trăm”. nhẩm Mà “10 trăm là 1 000”, - HS tính nhẩm theo cặp do đó “300 + 700 = 1 000”. - HS đọc kết quả nối tiếp theo hàng - GV tổ chức cho HS tính nhẩm (3p) dọc. các phép tính còn lại theo cặp đôi a) 200 + 600 - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp theo 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm hàng dọc. 200 + 600 = 800 b) 500 + 400 5 trăm + 5 trăm = 9 trăm 500 + 400 = 900 c) 400 + 600 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm 400 + 600 = 1 000 d) 100 + 900 - GV gọi HS nhận xét 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm - GV nhận xét, chốt 100 + 900 = 1 000 Bài 4 (85): - HS nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe, tự sửa sai (nếu có) - GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài: - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài toán cho biết gì? - HS quan sát và HS nghe hướng dẫn cách thực hiện. + Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu + Bài toán hỏi gì?