Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31

doc 9 trang thuytrong 22/10/2022 25361
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 31

  1. Toán BÀI 62. PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 TIẾT 150: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Ôn tập về so sánh số và đơn vị đo độ dài mét *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em - HS lắng nghe. là giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính. - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện 4 - 1 HS lên bảng thực hiện 4 phép tính. phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày cách tính. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm, tìm chữ số thích 4, tìm chữ số thích hợp để hoàn thiện hợp để hoàn thiện phép tính trên phiếu phép tính. bài tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Mời các nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cần tính kết quả - HS lắng nghe. của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái
  2. tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, - HS trình bày đáp án ô chữ: TRUNG trình bày kết quả. THỰC. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời: Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím. - GV tổ chức cho HS trò chơi “Ai - HS tham gia trò chơi. Nối cây nấm nhanh, ai đúng?” với bạn nhím để có phép tính phù hợp. - GV nhận xét, khen ngợi đội chơi - HS lắng nghe. thắng cuộc. Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS: Hãy kể tên những - HS chia sẻ. ngọn núi mà em biết? - GV hướng dẫn HS xem số liệu về độ - HS lắng nghe, thực hiện. cao của 4 ngọn núi đã cho, sau đó trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS trả lời câu a. - HS trình bày kết quả câu a) Núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất. - Câu b và câu c, GV tổ chức cho HS - 2 HS lên bảng thực hiện câu b và c. trình bày bài giải theo các bước của bài Cả lớp làm vào vở. toán có lời văn. - HS trình bày bài giải: b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là: 986 – 705 = 281 (m) Đáp số: 281 m c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là: 696 – 107 = 589 (m) Đáp số: 589 m - HS đổi vở, soát lỗi - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 151: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
  3. - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - 1-2 HS trả lời. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện. vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các xác định các hình khối theo các màu yêu cầu. sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình - HS nêu tên các hình khối: khối lập khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, bài trên bảng con. khối trụ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi
  4. sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó + Phép tính cộng. bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - HS thực hiện định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
  5. Toán BÀI 63. LUYỆN TẬP CHUNG TIẾT 152: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả các - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các phép tính để tìm ra có 2 phép tính sai yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng và sửa lại cho đúng. con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện yêu cầu. trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả:
  6. 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2-3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao + Phép tính trừ. nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 2.2. Trò chơi: Cờ ca-rô - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; - HS tham gia trò chơi. tổ chức cho HS chơi. - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca- rô, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Toán CHỦ ĐỀ 13: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT BÀI 64. THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU (TIẾT 153) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản) *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh - HS thực hiện, chia sẻ lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần - HS thực hiện theo các yêu cầu khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so với - HS nhận xét: số lượng giá vẽ số lượng ghế bằng với số lượng ghế + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá + Nhiều nhất 8 bạn HS vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả - HS lắng nghe lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 2.2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại - HS quan sát, đếm số lượng của các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại các viên sỏi theo dạng khối lập kết quả kiểm đếm. phương, khối trụ, khối cầu. - HS chia sẻ kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại - HS thực hiện yêu cầu, phân loại các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) con. - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c - HS thực hiện bằng cách ghi phương án lựa chọn ra bảng con. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận - HS nêu. diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
  8. - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc - HS thực hiện các yêu cầu giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm - HS trình bày kết quả. đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Toán BÀI 65. BIỂU ĐỒ TRANH (TIẾT 154) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm) - Đọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có - HS lắng nghe nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi, ngược) khác nhau. Em hãy tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - GV hướng dẫn: Có thể có các cách khác - HS thực hiện đếm rồi so sánh số nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ
  9. riêng biệt vào một cột, rồi đếm được ô tô có màu nhiều nhất. - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK được - HS lắng nghe gọi là biểu đồ tranh. - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, - HS quan sát, thảo luận. thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ tranh. - Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS trả lời các câu hỏi: - HS chia sẻ kết quả: a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình nhất? tam giác có ít nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Hình trong SGK gọi là gì? - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu đồ - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác - HS lắng nghe nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau.