Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30

doc 13 trang thuytrong 22/10/2022 21181
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_30.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 30

  1. Toán TIẾT 145: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm bảng con. HS2: 592 - 222 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - HS nhận xét bài làm trên bảng của một số phiếu. bạn. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a/ YC HS quan sát tranh. - HS quan sát - GV hỏi: + Trong tranh có mấy bông hoa? + Có 3 bông hoa. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Đậu trên bông hoa thứ nhất. hoa thứ mấy? + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Có kết quả bằng 412. hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng - HS nhận xét. bao nhiêu? + Em làm thế nào có kết quả như vậy? -HS trả lời.
  2. - Gv nhận xét. b/ + Bông hoa thứ 2 và thứ 3 có kết quả - Bông hoa thứ 2 có kết quả bằng 311, bằng bao nhiêu? bông hoa thứ 3 có kết quả bằng 412 + Em làm thế nào có kết quả như vậy? - HS trả lời. + Có kết quả của 3 phép tính vậy bạn Bông hoa thứ 1 có kết quả bằng bông nào cho cô biết 2 phép tính nào có kết hoa thứ 3. quả bằng nhau? -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HD đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho học sinh tính nhẩm và chọn - HS làm bài cá nhân. đáp án đúng. -Gọi tùng học sinh làm từng phép tính. -Gv nhận xét qua mỗi bài làm của HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bức tranh thứ nhất có phép tính 245 - - Bằng 120. 125 bằng bao nhiêu? + Cái cân đang ở vị trí bằng nhau, thì - Cân nặng của hai vật trên bằng nhau? cân năng của 2 vật trên như thế nào? +Vậy kết quả cần điền là số mấy? - HS kết quả là 120 kết quả cần điền là số 0. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS làm 2 tranh còn - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, lưu ý HS quan sát cẩn thận khi làm. Bài 5: - Một trường tiểu học có 465 học sinh, - Bài toán cho biết gì? trong đó có 240 học sinh nữ. - Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu - Bài toán hỏi gì? học sinh nam? - Tìm số học sinh nam trường tiểu học - Bài toán yêu cầu tìm gì? đó. - HS trả lời. - Muốn biết số học sinh nam là bao nhiêu ta làm thế nào? -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV chốt lại cách giải. Giải Số học sinh nam trường tiểu học có là. - GV thu một số vở nhanh nhất 465 - 240 = 225 (học sinh) nhận xét. Đáp số: 225 học sinh - GV nhận xét HS nhận xét.
  3. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học.
  4. Toán TIẾT 146: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Luyện tập - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. trâu trong tranh ăn gì? +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết - HS trả lời theo ý của mình. quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ nào? +Vì sao? - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn - Nhận xét, tuyên dương HS. nhất. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc nhóm. - GV gọi một số nhóm trả lời. - Gọi 2 nhóm lên bảng. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - HS nhận xét. bài làm trên bảng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn có những số nào? - Gồm 3 số 824, 842, 749
  5. + Trong hình tròn số nào là số lớn - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. nhất? + Trong hình vuông có những số nào? - HS trả lời + Trong hình vuông số bé nhất là số - Là số 410 nào? + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn - HS là số 432. và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn - GV nhận xét, tuyên dương HS. trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu nhận xét một số phiếu. phiếu bài tập. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - HS thực hành làm. làm bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và - HS trả lời theo ý của mình. cho nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS lắng nghe. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp làm. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới -HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.
  6. Toán TIẾT 147: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Luyện tập - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: - HS quan sát. + Trong tranh vẽ gi? - HS trả lời theo ý kiến của mình. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS đọc. nhân vật? + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây + Nêu phép tính? thun. + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi thun ta làm thế nào? số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 386 – 139 - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - HS nêu - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS quan sát thao tác của GV trên máy + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 chiếu. bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam có 247 dây thun. - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - 386 – 139 = 247 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại. 2.2. Hoạt động:
  7. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách thực hiện phép bảng con. tính và cách tính của một số phép tính. - HS trả lời. - GV sửa bài - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số cây giống trong vườn ươm. - Muốn biết số cây giống trong vườn - HS trả lời. ươm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Số cây giống còn lại là. xét. 456 - 148 = 308 (cây) - GV nhận xét Đáp số: 308 cây - GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.
  8. Toán TIẾT 148: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 19 - HS làm bảng con. HS2: 485 - 128 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu - Cả lớp đặt tính vào bảng con. cách thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát 457 – 285 - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ - HS nhận xét bài làm trên bảng của được 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 bạn. trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. + 457 – 285 bằng bao nhiêu? - HS bằng 172 + HS đọc lại - HS đọc và thực hiện tính vào bảng - GV cho HS làm các phép tính còn lại con. vào bảng con. - Cho HS nêu cách tính. - HS nêu. - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính
  9. đúng. - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số bị trừ. nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số trừ. hai? + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - Tìm hiệu. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? - Bác đưa thư là con chuột. + Trong mỗi bức thư có những phép - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 tính nào? - 700 + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải - Phải tìm được kết quả của các phép làm gì? tính. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS nhận xét. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số người làm việc còn lại ở công - Muốn tìm số người làm việc ở công ty. ty cuối năm ta làm thế nào? - HS trả lời.
  10. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Số người làm việc ở công ty cuối năm xét. là. - GV nhận xét 205 - 12 = 193 (người) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 193 người -HS nhận xét. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát: - HS quan sát. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Bạn đang tìm kho báu. - Để biết bạn có đến được kho báu - HS lắng nghe. không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV chia lớp làm 3 nhóm. - Lớp làm việc nhóm - GV quan sát, hướng dẫn. - GV cho các nhóm trình bày kết quả - HS trình bày kết quả. của mình. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu - Rô- bốt đã đến được kho báu. không? - HS đọc kết quả đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.
  11. Toán TIẾT 149: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Luyện tập - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm. HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: *Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - HS thực hiện tính. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa - HS lắng nghe. phép trừ và phép cộng. - GV cho HS lần lượt làm các phép - HS cùng làm. tính còn lại. - HS nhận xét. - Cho HS nêu cách tính. - HS nêu. - GV quan sát, nhận xét. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1HS trả lời.
  12. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách tính của một số - HS nêu. phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện - HS lắng nghe phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam giành được. - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn - HS trả lời. thể thao Việt Nam giành được ta làm thế nào? - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. - GV chốt lại cách giải. Giải Số huy chương vàng đoàn thể thao - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Việt Nam giành được là. xét. 288 - 190 = 98 (huy chương) - GV nhận xét Đáp số: 98 huy chương vàng - GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh/T.94. + Mỗi cái áo có màu gì? - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh. + Số lớn nhất ghi trên áo nào? - Màu đỏ. + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? - Màu vàng. + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta làm thế nào? - Ta phải tìm kết quả của các phép tính. -GV cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số bao nhiêu? - Số 126 + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là - Số 95 số bao nhiêu? - GV viên tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát: - HS quan sát.
  13. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Bạn đang làm tính. + Cô bé nói gì với Rô- bốt? - Cậu tính sai rồi. - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng - HS lắng nghe. cả lớp làm vào bảng con. - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - GV quan sát, sửa bài. - GV chốt: 529 – 130 = 399. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính - HS trả lời. nào? - HS đọc kết quả đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.