Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3

docx 11 trang thuytrong 22/10/2022 23320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_3.docx

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 3

  1. Toán TIẾT 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm - HS thực hiện trong SGK a) 5 chục + 5 chục = 10 chục - YC HS nêu cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 2 chục + 8 chục = 10 chục Bài 2: 20 + 80 = 100 - Gọi HS đọc YC bài. b) Làm tương tự phần a - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực - 1-2 HS trả lời. hiện phép tính?
  2. - YC HS thực hiện vở - HS thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS đổi vở kiểm tra chéo - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng - 2 -3 HS đọc. phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết - 1-2 HS trả lời. quả. - HS làm bài theo cặp - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng kết *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả – 30; 40 + 20 và 20 + 40. của phép tính này. Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - Tìm số thích hợp với dấu ? trong ô - YC HS thực hiện tính nhẩm - 2-3 HS chia sẻ: - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - YC HS làm vở - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện: Bài giải 3. Củng cố, dặn dò: Số hành khách trên thuyền có tất cả là: - Nhận xét giờ học. 12 + 3 = 15 hành khách Đáp số: 15 hành khách Toán TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
  3. - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài và giải thích rõ kết - HS thực hiện lần lượt các YC quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, - HS làm vở thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HD giúp đỡ HS lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết
  4. - HDHS: Tính kết quả của từng phép quả: tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; lời từng câu hỏi. 90 – 50; 70 – 30 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + khăn. 20; 30 + 40; 86 - 6 - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp. - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia phải tìm là 8 sẻ kết quả + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: -1-2 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài. - HS chia sẻ. - Bài toán cho biết gì? - 2-3 HS chia sẻ - Bài toán hỏi gì? Bài gải - YC HS làm bài vào vở Số con bò nhà bác Bình có là: - GV chữa bài 28 – 12 = 16 (con) Đáp số: 16 con bò - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng:
  5. - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời - HDHS a) Tính kết quả của từng phép tính, tìm a) Những phép tính có cùng kết quả là những phép tính có cùng kết quả 5 + 90 và 98 - 3 b) Tính kết quả của từng phép tính, so b) Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất sánh các kết quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời - HDHS: Tìm số ở ô có dấu ? dựa vào tính nhẩm. HD câu a) 1 chục cộng với mấy chục bằng 2 chục? - 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục Vậy số phải tìm là 10 - HS làm nhóm 4 chia sẻ kết quả. - YC HS làm bài và nêu cách làm a) 10; b) 10; c) 20 d) 40 - Nhận xét, tuyên dương.
  6. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS: Tính lần lượt từ trái sang - HS chia sẻ: phải. a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23 - YC HS làm bài b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài toán hỏi gì? Số ghế trống trong rạp xiếc là: - YC HS làm vào vở 96 – 62 = 34 (ghế) Đáp số: 34 ghế - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát, nhận xét: - HS lắng nghe. + Hai hình đầu có: 12 + 4 + 3 = 19; 10 + 13 + 5 = 28. Vậy tổng 3 số ở 3 hình tròn bằng số ở trong hình tam giác. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - YC HS thực hiện hình còn lại Có: 33 + 6 + 20 = 59. Vậy số ở trong - GV nhận xét, khen ngợi HS. hình tam giác thứ ba là 59 - GV đưa thêm 1 vài bài tương tự MRKT cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
  7. *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được số liền trước, số liền sau, số hạng, tổng. Sắp xếp được bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - Giải và trình bày được bài giải bài toán có lời văn *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận - Phát triển năng lục giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài dựa vào thứ tự của - HS thực hiện lần lượt các YC. các số trên tia số a) 18, 20, 21, 23 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) 42, 44, 46, 47, 49 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS phân tích số thành tổng của số a) 56 = 50 + 6; 95 = 90 + 5; chục và số đơn vị 84 = 80 + 4; 72 = 70 + 2 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. b) 34 = 30 + 4; 55 = 50 + 5; - Nhận xét, tuyên dương. 68 = 60 + 8; 89 = 80 + 9 Bài 3: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - YC HS làm bài Số liền trước của 40 là 39, số liền sau - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó
  8. khăn. của 40 là 41 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Các ý còn lại tương tự Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS - HS thực hiện nhóm đôi lần lượt các a) So sánh các số đã cho rồi viết theo YC hướng dẫn. thứ tự từ bé đến lơn - HS chia sẻ. b) Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong a) 24, 37, 42, 45 các số đã cho rồi tính tổng hai số đó. b) 24 + 45 = 69 *Lưu ý: Có thể dựa vào thứ tự sắp xếp ở câu a để tìm nhanh số lớn nhất và số bé nhất. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS làm bài cá nhân. - YC HS làm bài Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó Số cây của lớp 2A trồng hơn lớp 2B là: khăn. 29 – 25 = 4 (cây) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 4 cây - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 15: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số.
  9. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; tìm được số lơn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; thẻ chữ số 0, 3, 5; phiếu phép tính Trò chơi “Ong về tổ”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các - HS thực hiện lần lượt các YC. YC: a) Tính tổng của 32 và 6 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: B) b) Tính hiệu của 47 và 22 rồi chọn đáp án đúng. (Đáp án: C) c) Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số liền trước của số đó là số nào? (Đáp án: A) d) Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? Số liền sau của số đó là số nào? (Đáp án: C) - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? + Muốn tìm hiệu hai số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS.
  10. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - YC HS thao tác với Bộ đồ dùng - 1-2 HS trả lời. Toán: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các + Lấy ra 3 thẻ chữ số 0, 3, 5. YC hướng dẫn. + Lập số có hai chữ số từ 3 thẻ. + Chia sẻ với bạn về các số mình vừa + Các số: 30, 35, 53, 50. tìm được. + Tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số vừa lập được. + Số lớn nhất: 50; số bé nhất: 30. + Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Tính hiệu: 53 – 30 = 23 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: - 2 -3 HS đọc. a) Vế trái là một phép tính, vế phải là - 1-2 HS trả lời. số cụ thể. - HS thực hiện chia sẻ. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “Đưa ong về tổ”: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
  11. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.