Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2

doc 11 trang thuytrong 22/10/2022 34480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_2_ket_noi_tri_thuc_tuan_2.doc

Nội dung text: Giáo án Toán học 2 (Kết nối tri thức) - Tuần 2

  1. TOÁN TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng. - Tính được tổng khi biết các số hạng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tìm số liền trước, liền sau của 56, 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở 83 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13: + Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 + Nêu bài toán? con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá? + Phép tính: 6 + 3 = 9 + Nêu phép tính? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng gọi là tổng. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó. + Cho hai số hạng: 10 và 14. + Bài cho biết gì? + Bài YC tính tổng. + Bài YC làm gì? + Lấy 10 + 14. + Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào? - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng. 2.2. Luyện tập Bài 1/13: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10. - 1-2 HS trả lời. - GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng
  2. 14 và 5. - HS nêu. - Làm thế nào em tìm ra được tổng? Số hạng 7 14 20 62 - GV hướng dẫn tương tự với các số Số hạng 3 5 30 37 hạng: 20 và 30; 62 và 37. Tổng 10 19 50 99 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/13: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên - 2 -3 HS đọc. bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các - 1-2 HS trả lời. thẳng hàng. - HS quan sát. 42 - HS thực hiện làm bài cá nhân. +35 60 81 24 77 +17 +16 +52 77 97 76 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 2.3 Vân dụng - 2 -3 HS đọc. Bài 3/13: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu: Tổng là: 36, 44. - Bài cho những số hạng nào? - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ - Bài cho tổng nào? trước lớp. - GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em Lập phép tính : 32+4 = 36 hãy lập một phép tính cộng có tổng và 23 +21 = 44 bằng 36 hoặc 44. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động tiếp nối: - HS nêu. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng. - Nhận xét giờ học. TOÁN TIẾT 7: SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ. - Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
  3. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra: Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính đó 2. Dạy bài mới: Từ phép cộng bài cũ rút ra phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14: + Trên cành có 12 con chim. Có hai + Nêu bài toán? con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? + Nêu phép tính? + Phép tính: 12 - 2 =10 - GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. là hiệu; Phép tính 12-2 cũng gọi là hiệu. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ - HS lấy ví dụ và chia sẻ. rõ các thành phần của phép trừ - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ - HS chia sẻ: là 7 . Tính hiệu hai số đó. + Bài cho biết gì? + Cho số bị trừ 15, số trừ 7 + Bài YC làm gì? + Bài YC tính hiệu hai số + Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Lấy 15 -7 trừ , ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị - HS lắng nghe, nhắc lại. trừ và số trừ 2.2. Luyện tập: Bài 1 /14: GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp - HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc theo thành phần phép tính phiếu - GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu 86-32=54 47-20=27 của phép tính Số bị trừ 86 Số bị trừ 47 - Làm thế nào em tìm ra được hiệu? Số trừ 32 Số trừ 20 - GV hướng dẫn tương tự với phần còn Hiệu 54 Hiệu 27 lại - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/14: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì?
  4. - GV hướng dẫn mẫu: - HS nêu. Số bị trừ 57 68 90 73 a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho Số trừ 24 45 40 31 HS việc đặt tính các thẳng hàng. Hiệu 33 23 50 42 - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát Bài 3/14: nhận xét - Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu - HS quan sát. 68 - HS thực hiện làm bài cá nhân vào -25 bảng con. 43 - HS nhận xét kiểm tra. 49 85 76 -16 -52 34 2.3. Vận dụng 33 33 42 Bài 4/14 Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm - 2 -3 HS đọc. tắt làm vở - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 - Bài cho những số nào? ô tô, 3 xe rời bến - Số thuộc thành phần nào? - HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần ? nào? Cần làm phép tính nào? - HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình một phép tính. tính và trình bày lời giải bày. - GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen 15- 3= 12( ô tô) ngợi HS. Còn lại 12 ô tô. HSG có thể trình bày : Bài Giải Số ô tô còn lại trong bến là: 15-3=12 (ô tô) 3. Hoạt động tiếp nối: Đáp số 12 ô tô - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm - HS nêu. hiệu - HS chia sẻ. - Nhận xét giờ học. TOÁN TIẾT 8: LUYỆN TẬP -trang 15 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số.
  5. - Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40-70,60.30,41,35,39 ngôi sao các màu bài 2 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/15: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? Viết các số thành tổng theo mẫu - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì? b) dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng toán nào? Tách số theo tổng các hàng chục và - GV nêu: đơn vị + Nêu các chữ số theo hàng? Học sinh làm bài vào vở + ghi thành tổng các số theo hàng? 64= 60+4 - Nhận xét, tuyên dương HS. 87= 80+7 46= 40+6 Bài 2/15: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? YC đếm số ngôi sao theo màu điền vào Màu Đỏ Vàng Xanh bảng tổng hợp rồi thực hiện Số ngôi sao 11 8 10 - Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc nhóm bàn a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu vào bảng b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và đỏ? - HS đọcyêu cầu bài tập. Tính tổng ta cần thực hiện phép tính - 1-2 HS trả lời. nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả? 11+8 = 19 c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh - HS thực hiện theo cặp lần lượt các và số ngôi sao màu vàng YC hướng dẫn. Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? 10-8=2 Nêu phép tính, tính kết quả? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ.
  6. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”: HD HS cầ thẻ số tương ứng tren ta tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu cầu bài. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS nhận xét các vế so sánh: - HS thực hiện chia sẻ. a) quan sát đến để chọn số trên hai toa đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề - 1-2 HS trả lời. bé a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho của ta tàu. nhau đ ể được kết quả đúng => Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính Đổi số 50 và 70 cho nhau nào? Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất xếp đúng trong các số trên toa tàu? Ta lập được phép tính nào? Tìm kết 41,30 quả? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. 41-30=9 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Bài 4/15. Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài cho những số nào ? - HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54,số trừ - Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là 2,32: hiệu 43,22. số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ? - HS nêu: Hiệu là: 43 và 22 - GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập - HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ một phép tính tìm để được hiệu là 43 trước lớp. và 22 . Lập phép tính : 45-2=43 - GV nhận xét, khen ngợi HS. Và 54 -32 =22 3. Hoạt động tiếp nối: - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - HS quan sát hướng dẫn. - Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 9 TOÁN TIẾT 9: BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU- trang 16 -17 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính
  7. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tìm hiệu của 75 và 42, nêu thành 2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở phần phép tính? 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16: + Trong vườn có gà, vịt , ngỗng Quan sát tranh và cho biết trong vườn Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con có nuôi những con vật nào?, Mỗi loại a/ gà : 10 con b/ Vịt :7 con vật có mấy con Vịt :7 con ngỗng :5 con + Nêu bài toán? Gà hơn vịt ? con Ngỗng kém vịt ? Số con gà Gà hơn số con vịt mấy con? con Số con ngỗng kém số con vịt mấy con? + Nêu phép tính? 10 -7 = + Phép tính: 7 – 5 = 10-7= 3 - GV nêu: gà 10 vịt 7 con,Tính Số Gà 7 – 5= 2 hơn số con vịt bằng p hép tính 10-7 cũng gọi là hiệu số con gà và số con - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. vịt - Số con vịt 7 con, số con ngỗng 5 con ,Tính Số con ngỗng kém số con số con vịt bằng phép tính 7-5 cũng gọi là hiệu số con vịt với số con ngỗng . - YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút - HS lấy ví dụ và chia sẻ. ra từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài tóa thường dẫn tới phép tính trừ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: - GV lấy ví dụ: số gà hơn số ngỗngbao nhiêu con : 10 - 5. Hãy số ngỗng kém số gà bao nhiêu ? 10-5 - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt các bước giải bài tóan: Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết - 2 -3 HS đọc. gì? Hỏi gì?) - 1-2 HS trả lời. Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: - HS lắng nghe.
  8. 10-7; 7 -5 , 10-5 Bước 3: Trình bày viết bài giải Bài giải Bài giải Số gà hơn số vịt là: Số ngỗng kám số vịt 10-7 = 3 con là: Đáp số : 3 con 7 -5 = 2 con 2.2. Luyện tập, vận dụng: Đáp số : 2 con Bài 1/16: - Gọi HS đọc YC bài. Gv HD đưa câu hỏi: - 1-2 HS trả lời. Số chim ở mỗi cành có bao nhiêu con? Cành trên : 6 con Số chim ở cành dưới kém số chim ở Cành dưới: 4 con cành trên bao nhiêu con hay số chim ở 2 con cành trên hơn số chim ở cành dưới bao - HS nêu. nhiêu con - Bài yêu cầu làm gì? Viết phép tính thích hợp: - GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và Bài giải các bước giải làm vở hay phiếu nhóm Số chim ở cành trên nhiều hơn số chim - Nhận xét, tuyên dương. ở cành dưới là: 6- 4 = 2 (con) Đáp số: 2 con Bài 2/17:Tương tự - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài.quan sát sô hoa tô - 1-2 HS trả lời. màu và chưa tô màu trong tranh rồi lập - HS quan sát. phép tính ghi phiếu , vở - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào vở ô li. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Số hoa chưa tô màu kén số hoa đã tô - Đánh giá, nhận xét bài HS. màu là: 6- 4 = 2 (bông) Đáp số: 2 bông - HS đổi chéo kiểm tra. Bài 3/17: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.1 em thực hiện bảng - Bài toán cho biết gì? Mai 7 tuổi- bố lớn ,lớp làm vở 38 tuổi Bài giải - Bài toán hỏi gì ?Bố hơn Mai Bao Bố hơn Mai số tuổi là: nhiêu tuổi? 38- 7 = 31 (tuổi) - ta cần lập phép tính nào? Đáp số: 2 tuổi - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài giải Bài 4 / 17 Tương tự Số thùng đựng rác khác hơn số thùng rác tái chế là: 10- 5 = 5 (thùng) 3. Hoạt động tiếp nối: Đáp số: 2 thùng - Hôm nay em học bài gì? - Liên hệ về bảo vệ môi trường, trường
  9. lớp - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. TOÁN TIẾT 10: LUYỆN TẬP- trang 18 I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/18: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lấy băng giấy - 1-2 HS trả lời. màu đã chuẩn bị sẵn đo tìm kích thước - HS thực hiện lần lượt các YC. lập phép tính nêu kết quả của bài 1, củng cố về đơn vị đo độ dài, cách tính hiệu - GV nêu: a+ băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy cm? 7-4= 3 cm b/ + băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy cm? 7-6 = 1 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát hình trong sách và
  10. nêu kết luận, củng cố về dài hơn, ngắn hơn - 1-2 HS trả lời. a/ Bút nào ngắn nhất . + Bút sáp màu b/- Bút chì dài hơn bút mực ? cm 25-20 = 5 cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm 25-10 = 15 cm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2Vận dụng Bài 3/18: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, - HS thực hiện theo cặp lần lượt các Củng cố về cao hơn, thấp hơn: YC hướng dẫn. - Rô- bốt C cao nhất a) Rô -bôt nào cao nhất?. - 56-56=2 cm b) Số? - 59-54- 5 cm -Rô -bốt A cao hơn Rô -bốt B? cm - Rô -bốt B thấp hơn Rô -bốt C?cm - HS chia sẻ. GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. . Bài 4/18: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện chia sẻ. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. Giải a/ Mai gấp được hơn Nam số thuyền là: - HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, 8-6=2 (thuyền) Củng cố về nhiều hơn, ít hơn: Đáp số : 2 thuyền a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái Giải thuyền?. b/ Nam gấp được kém Mai số thuyền b) Nam gấp được kém Mai mấy cái là: thuyền? 8-6=2 (thuyền) GV cho HS làm bài vào vở ô li. Đáp số 2 thuyền - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS - GV nhận xét, khen ngợi HS. Học sinh nối tiếp nêu 3. Hoạt động tiếp nối:
  11. - Nhận xét giờ học. - Hs theo dõi Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu