Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15

doc 14 trang thuytrong 21/10/2022 4380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_15.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 15

  1. TUẦN 15 TẬP ĐỌC (TIẾT 1+2) BÀI 27: MẸ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). - Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - HS thực hiện. - HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Giáo viên cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung.
  2. - Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì? - GV giới thiệu bài đọc: trong bài hát chúng ta - HS lắng nghe. thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh. + GV giới thiệu bài thơ Mẹ.Về rồi Về rồi - HS lắng nghe. + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những - HS đọc thầm bài trong khi từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật. nghe GV đọc mẫu. + GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu, ) - Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ) - HS giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp: Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau. Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến - HS thực hiện theo cặp. bộ. - Đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS đọc bài. tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.
  3. - HS làm việc nhóm (có thể đọc - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số to từng câu hỏi), cùng nhau trao nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm đối và tìm câu trả lời. khác nhận xét, đánh giá. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV và HS thống nhất câu trả lời: + Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để + Câu 1: Trong đêm hè oi bức, con ngủ ngon con con con con? mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon. + Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con? + Câu 2: Hai dòng thơ: “Những ngôi sao thức vì chúng con. + Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì? + Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con. + Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ. + Câu 4: + Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu - HS nhớ lại những việc bố mẹ mẫu. đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các + GV giúp học sinh hiểu câu mẫu: Câu thể hiện bạn góp ý. lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình. - Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ. • HS lên bốc thăm chơi trò - Nhận xét, tuyên dương HS. chơi. *Học thuộc lòng bài thơ Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. trong phiếu. • Tuyên dương HS đọc thuộc lòng. -Học sinh trao đổi nhóm, thống * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. nhất câu trả lời trong nhóm, - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. + 2 - 3 HS trả lời.
  4. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai - HS lắng nghe. bài thơ. - Học sinh đọc lại bài thơ. - Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học sinh viết) - HS chia sẻ câu của mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý của - GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV hỏi cô. thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - HS lắng nghe. - GV cùng Hs thống nhất câu trả lời. (ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ) - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS trả lời. - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó. - Bài thơ Mẹ. - HS lắng nghe. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Định hướng học tập tiếp theo: - Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào? - Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay? - GV nhận xét giờ học. Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA O I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O.
  5. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa O. + Chữ hoa O gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa O đầu câu. + Cách nối từ O sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. Nói và nghe (Tiết 4) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU:
  6. *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa. - Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, - 1-2 HS chia sẻ. vẽ những gì? Vẽ ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé? -Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy? - 1-2 HS trả lời. -Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc , cây xanh đã biến đổi như thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2:Nghe kể chuyện. - YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD : + Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể. với bạn theo cặp. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS làm việc theo nhóm/ cặp nhóm. - HS lắng nghe, nhận xét. - YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện - 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện trước lớp. - GV sửa cách diễn đạt cho HS. -GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? - Gọi HS chia sẻ trước lớp
  7. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì? - Xem lại các bức tranh minh họa và câu - HS chia sẻ. hỏi dưới mỗi bức tranh , nhớ lại nững hành động , suy nghĩ , cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu có buồn không ? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ , cậu sẽ nói thế nào? - HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học. TUẦN 15 TẬP ĐỌC (TIẾT 1+2) BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước - HS thực hiện. (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS
  8. học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố khác bổ sung. mẹ? - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài - HS lắng nghe. Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.) 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV hướng dẫn cả lớp: + GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò - HS lắng nghe. chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". + GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt đọc mẫu. giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. + GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn: - HS chia đoạn. Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi; Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; Đoạn 3: phần còn lại. + GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. - HS đọc nối tiếp đoạn. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường). + GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã - HS giải nghĩa từ khó. được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): chén để ăn cơm (miền Nam). - Luyện đọc theo nhóm 3: - HS thực hiện theo nhóm ba. HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). - Đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS lần lượt đọc. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu bài và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tim câu trả lời.
  9. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì + Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn cùng nhau? cỗ cùng nhau. + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với + Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô nhau như thế nào? là "bác" và "tôi". + Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, + Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát mẹ nhớ tới điều gì? cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau. + Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được + Câu 4: bố dạy nết ngoan nào? - GV cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm. + Đọc các phương án trắc nghiệm. + Trao đối, tìm câu trả lời. + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - GV chốt đáp án. b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. + 2 - 3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe. đọc. + Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời. - HS đọc, thảo luận nhóm. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - GV chốt đáp án. sao lại chọn ý đó. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: - HS lắng nghe. a. Cho tôi xin bát miến. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. + Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: đạ, xin, ạ. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự cao nhất? - HS trả lời : Câu b. - GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cấu, để nghị. - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng đóng vai và luyện nói theo yêu cầu.
  10. vai. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. - 1 nhóm lên làm mẫu. - Các cặp đôi luyện tập. + VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Ừ, đợi tớ một chút nhé, - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp. - Đại diện các nhóm lên bảng. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời. - HS lắng nghe. ___ Chính tả (Tiết 3) NGHE – VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu phẩy -HS lắng nghe - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo theo cặp. *Hoạt động 2:Viết địa chỉ nhà em - GV cho HS quan sát : Số nhà 25, đường
  11. Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc , huyện Trấn -HS quan sát Yên, tỉnh Yên Bái -GV hỏi : những từ nào viết hoa? -GV nói: -1-2 HS trả lời +Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã / phường, quận/huyện, tỉnh/thành -HS lắng nghe phố, nơi em ở. +Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị. -GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình -YC đổi vở và nhận xét -HS viết -GV chữa bài , nx -HS đổi chéo theo cặp * Hoạt động 3: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC ý b - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ___ Luyện từ và câu (Tiết 4) MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM , DẤU CHÂM HỎI, DẤU CHÂM THAN. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu ( dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? -HS thảo luận nhóm đôi
  12. -HS thảo luận nhóm - 3-4 HS nêu: các từ ngữ : chăm sóc, yêu - YC HS trình bày kết quả: thương , quan tâm , kính trọng. -GV giải thích thêm về từ không được -HS lắng nghe chọn: chăm chỉ ( thể hiện tính cách của bản thân) , vui chơi ( chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào VBT - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: -Gọi HS đọc YC -1- 2 HS đọc -Bài yc làm gì? -1 HS trả lời -YC HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm 4 -YC HS làm bài vào VBT -HS làm bài cá nhân -GV gọi HS chữa bài và nhận xét -1-2 HS đọc bài làm -Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 2: Dấu chấm,dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên - 1 HS đọc. cần điền -GV hỏi: - HS chia sẻ câu trả lời. +Câu này người bố nói ra để làm gì? +Cần dùng dấu câu gì - GV yc HS làm bài vào vở - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Luyện viết đoạn (Tiết 5 + 6) VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGUỜI THÂN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  13. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về + Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai? mẹ. + Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm + Những câu thể hiện rõ tình cảm của của bạn nhỏ đối với mẹ? bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi. + Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý? + Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2-3 cặp thực hiện. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi - 1-2 HS đọc. ý trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1. + Em có tình cảm như thế nào đối với - 3-4 HS trả lời. người thân? Vì sao? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - YC HS thực hành viết bài. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn - HS chia sẻ bài. chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, viện lớp. câu chuyện về tình cảm giữa các thành - HS chia sẻ theo nhóm 4. viêb trong gia đình. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS thực hiện. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. - HS chia sẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.