Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14

doc 10 trang thuytrong 21/10/2022 25410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_14.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 14

  1. TUẦN 14 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. - Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Nói về những việc anh, chị thường làm cho em. + Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm - HS đọc nối tiếp đoạn. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - 2-3 HS luyện đọc. sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong - 2-3 HS đọc. ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm.
  2. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110. - HS thực hiện theo nhóm bốn . - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt đọc. cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ, - Nhận xét, tuyên dương HS. + C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Na đến nơi an toàn bằng cách cõng - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng em chạy theo dân làng. của nhân vật. + C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng - Gọi HS đọc toàn bài. em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm - Nhận xét, khen ngợi. máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. + C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na, * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - HS lắng nghe, đọc thầm. thiện vào VBTTV/tr.56, 57. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110. - HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na. - 2-3 HS đọc. -Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em -HĐ nhóm. Na vào VBT tr57. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc câu của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. ___
  3. Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa N. + Chữ hoa N gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa N. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa N đầu câu. + Cách nối từ N sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
  4. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa N - HS thực hiện. và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Nói và nghe (Tiết 4) HAI ANH EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về cảnh hai anh em trên cánh đồng lúa. - Biết được anh em luôn đùm bọc, yêu thương giúp đỡ nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói tới sự việc gì? - GV kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe. -GV kể lại từng đoạn và đặt câu hỏi với - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ HS. trước lớp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của
  5. câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại câu chuyện cô kể và - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ dựa vào tranh minh họa cùng phần gợi ý với bạn theo cặp. phía dưới chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện. - HS lắng nghe, nhận xét. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HS lắng nghe. - GV HDHS kể cho người thân nghe những sự việc cảm động trong câu chuyện Hai anh em. -GV nhắc lại những sự việc cảm - HS thực hiện. độngtrong câu chuyện để có thể kể cho mọi người cùng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm. - Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Sự tích hoa tỉ muội và - 3 HS đọc nối tiếp. nêu tình cảm chị dàng cho em. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động:
  6. - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - 2-3 HS chia sẻ. hỏi: + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? Cảnh vẽ ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu: giọng thể hiện được sự băn khoăn, ngây thơ của nhân vật. - HS đọc nối tiếp. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo nhóm bốn. lẫm chẫm, cuộn tròn, giọt nước, - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + C1: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong đâu đến. sgk/tr.112. + C2: Bạn nhỏ tả em của mình: Nụ - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.57. bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn vang sân nhà. cách trả lời đầy đủ câu. + C3: Đáp án: a,b,c,e + C4: Đáp án b - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc thể hiện sự băn khoăn của bạn nhỏ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.112. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 3 trong VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.113. - HS thực hiện. - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
  7. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm) - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr58. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện từ và câu (Tiết 8)
  8. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1+ Bài 2 - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3-4 HS nêu. + Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp. + Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô. + Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, thơm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.59. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - HS chia sẻ câu trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen láy -Cho HS làm bài trong VBT tr 59. - Nhận xét, tuyên dương HS.
  9. 3. Củng cố, dặn dò: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi. - 1 HS đọc bài. - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi - 2-3 HS trả lời: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về - GV gọi HS lên thực hiện. ông ngoại. - Nhận xét, tuyên dương HS. b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe Bài 2: truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. - GV gọi HS đọc YC bài. c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn - Bài yêu cầu làm gì? nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông nghe. về sớm với tôi. - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng - Quan sát, nghe và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, - HS thực hiện nói theo cặp. tình cảm của em với người đó.) -Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.59.
  10. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, - HS làm bài. câu chuyện. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, - HS chia sẻ bài. câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - 1-2 HS đọc. của HS. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư 3. Củng cố, dặn dò: viện lớp. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ theo nhóm 4. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ.